daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
ĐỀ CƯƠNG LÝ THUÝỀ T VI SINH Ý HỌ C
(ĐỐI TƯỢNG: SV Y2 CHÍNH QUY)
PHẦN ĐẠI CƯƠNG
Câu 1. Trình bày các loại hình thể vi khuẩn? Ý nghĩa của chúng trong chẩn
đoán vi sinh?
 Đa dạng, tương đối ổn định và do cấu trúc vách tế bào quy định
 Đơn vị đo kích thước là µm, phải quan sát dưới kính hiển vi
 Về cơ bản có 3 loại hình thể: cầu khuẩn, trực khuẩn và xoắn khuẩn
Cầu khuẩn: các vi khuẩn có hình cầu, đường kính 1µm
 Song cầu: gồm 2 cầu khuẩn cạnh nhau thành đôi: phế cầu
 Liên cầu: gồm nhiều cầu khuẩn xếp thành chuỗi
 Tụ cầu: các cầu khuẩn xếp với nhau thành nhóm hình chùm nho
Trực khuẩn: có hình que
 Bacteria: trực khuẩn hiếu kị khí tùy tiện, không sinh nha bào, bắt màu gram âm:
vi khuẩn đường ruột: E. coli, thương hàn, lỵ, Klebsiella…
 Bacilli: hiếu khí, sinh nha bào, bắt màu gram dương: trực khuẩn than, ngoài ra
có Bcereus.
 Clostridia: những trực khuẩn kị khí sinh nha bào bắt màu gram dương: trực
khuẩn uốn ván, tk gây bệnh ngộ độc thịt, tk hoại thư sinh hơi
Xoắn khuẩn: xoắn theo dạng lò xo, sợi xoắn có thể lên đến 3µm
 Treponema: kích thước vòng xoắn lớn, đều nhau: xoắn khuẩn Giang mai
 Borellia: kích thước vòng xoắn to nhỏ không đều nhau: xoắn khuẩn gây sốt hồi
quy
 Leptospira: kích thước vòng xoắn nhỏ và đều nhau: xoắn khuẩn gây sốt vàng
da, chảy máu
Dạng trung gian: cầu trực khuẩn, phẩy khuẩn
Ý nghĩa: sơ bộ phân loại vi khuẩn, định hướng chẩn đoán vi khuẩn
Một số trường hợp hình thể vi khuẩn có giá trị chẩn đoán khi kết hợp với
triệu chứng lâm sàng
Câu 2. Kể tên các thành phần cấu tạo của vi khuẩn? Trình bày cấu tạo và
chức năng của vách?
Thành phần bắt buộc
1. Nhân tế bào vi khuẩn (hay thể nhân: nucleid)
2. Nguyên sinh chất
3. Màng nguyên sinh chất
4. Vách
Thành phần không bắt buộc:
1. Vỏ
2. Lông
3. Pili
4. Nha bào
Cấu tạo và chức năng của vách: Có ở mọi vi khuẩn trừ Mycoplasma. Vách vi
khuẩn được quan tâm nhờ cấu trúc đặc biệt và chức năng của nó.
 Cấu tạo: vách tế bào là bộ khung vững chắc bao bên ngoài màng sinh chất.
Vách được cấu tạo bởi đại phân tử glycopeptid (peptidoglycan, mucopeptid,
murein). Vách tế bào của các vi khuẩn Gram dương và Gram âm có những khác
nhau:
. Vách vi khuẩn Gram dương: bao gồm nhiều lớp peptidoglycan. Ngoài lớp
peptidoglycan, ở đa số vi khuẩn Gram dương còn có acid techolic là thành phần
phụ thêm. Tùy loại vi khuẩn mà bao bên ngoài lớp peptidoglycan có thể là
polychaccharid hay polypeptid. Các lớp ngoài cùng thường đóng vai trò kháng
nguyên thân đặc hiệu.
. Vách của các vi khuẩn Gram âm: chỉ bao gồm một lớp peptidoglycan, nên
vách này mỏng hơn vách vi khuẩn Gram dương; do vậy, chúng dễ bị phá vỡ bởi
các lực cơ học hơn. Bên ngoài lớp peptidoglycan, vách vi khuẩn Gram âm còn
có các lớp: protein, lipid A và polysaccharid. Các lớp này chính là nội độc tố
của các vi khuẩn gây bệnh, đồng thời nó cũng là kháng nguyên thân của các vi
khuẩn Gram âm. Trong đó, lớp polysaccharid ngoài cùng quyết định tính đặc
hiệu kháng nguyên, còn lớp protein quyết định tính miễn dịch. Lớp lipid đóng
vai trò chủ yếu của độc tính nội độc tố.
Chức năng của vách:
 Quy định hình thể vi khuẩn
 Quy định tính chất nhuộm gram
 Cản trở sự xâm nhập của các phân tử lớn
 Quyết định tính kháng nguyên
 Có vai trò gây bệnh: giúp vi khuẩn bám và xâm nhập vào mô, tế bào cảm thụ-
vách là nơi chứa nội độc tố của vi khuẩn gram âm.
 Là nơi tác dụng của thuốc kháng sinh.
 Là nơi các phage bám và xâm nhập vào
 Vai trò quan trọng trong phân chia tế bào vi khuẩn.
Câu 3. Trình bày cấu tạo của vách tế bào vi khuẩn? So sánh vách của vi
khuẩn Gram (+) và vách của vi khuẩn Gram (-).
Cấu tạo của vách tế bào vi khuẩn.
Có ở mọi vi khuẩn trừ Mycoplasma. Vách vi khuẩn được quan tâm nhờ cấu trúc
đặc biệt và chức năng của nó.
 Cấu tạo: vách tế bào là bộ khung vững chắc bao bên ngoài màng sinh chất.
Vách được cấu tạo bởi đại phân tử glycopeptid (peptidoglycan, mucopeptid,
Phage là loại virus có cấu trúc hỗn hợp, nó vừa có cấu trúc hình khối (đầu), vừa
có cấu trúc hình xoắn (đuôi). Phage có 3 phần :
1. Đầu
Đầu phage có cấu trúc hình khối, hình thái như cái hộp lục lăng được hợp bởi
nhiều capsomer, bên trong chứa acid nucleic, hầu hết chứa ADN. Acid nucleic ở
đầu phage là một sợi rất dài được sắp xếp gọn và tối ưu. Acid nucleic chiếm
40% toàn bộ trọng lượng phage. Đầu phage có đường kính 65 nm và chiều dài
khoảng 95 nm.
2. Đuôi
Đuôi có cấu trúc dạng hình xoắn, độ dài 95 nm nối liền với một đỉnh của đầu.
Đuôi này được hợp bởi 2 ống hình trụ lồng vào nhau : ống bên trong cứng có
đường kính 8 nm thông với khoang đầu, ống bên ngoài hình xoắn đường kính
20 nm co giãn được theo chiều dọc như lò xo. Phía cuối đuôi là một tấm lông
đuôi 6 cạnh đều nhau có đường kính 35 nm.
3. Lông đuôi
Phage có 6 lông đuôi, mỗi lông đuôi có độ dài 150 nm được gắn vào mỗi đỉnh
của tấm cuối đuôi. Lông đuôi giúp cho phage bám vào được tế bào vi khuẩn.
ứng dụng của phage :
1. chẩn đoán và phân loại vi khuẩn
2. làm mẫu để nghiên cứu về sinh học phân tử
3. phòng và điều trị bệnh do vi khuẩn.
Câu 86. Các trạng thái tồn tại của phage? Nêu vai trò của phage ôn hòa?
Các trạng thái tồn tại của phage: phage được chia thành 2 loại: phage độc lực và
phage ôn hòa.
1. Phage độc lực
Phage độc lực là loại phage khi xâm nhập vào tế bào vi khuẩn thì chúng có khả
năng nhân lên và phá hủy tế bào vi khuẩn đó.
2. Phage ôn hòa
Phage ôn hòa còn được gọi là tiền phage hay prophage, loại phage này khi xâm
nhập vào vi khuẩn thì AN của nó gắn vào genom của vi khuẩn, tồn tại và phân
chia cùng genom của vi khuẩn qua nhiều thế hệ. Khi gặp điều kiện thích hợp thì
AN của phage được hoạt hóa, chỉ huy toàn bộ quá trình nhân lên, tạo ra các
phage mới và gây tổn thương tế bào vi khuẩn như phage độc lực. Những vi
khuẩn mang phage ôn hòa còn được gọi là vi khuẩn tiềm tan hay tế bào sinh
dung giải. Gen của prophage có thể tạo ra một số thay đổi đặc tính của vi khuẩn
như tạo ra ngoại độc tố.
Vai trò của phage trung hòa: trong sinh học phân tử, đặc biệt là trong di truyền
vi khuẩn, người ta dùng phage ôn hòa để nghiên cứu về sự tải nạp của vi khuẩn.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Top