Seward

New Member

Download miễn phí Đề tài Đẩy mạnh ứng dụng marketing – Mix tại trung tâm bán lẻ viettel





LỜI MỞ ĐẦU 8

CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING - MIX TRONG DOANH NGHIỆP. 10

I. TỔNG QUAN VỀ MARKETING. 10

1. Khái niệm marketing. 10

2. Vai trò của marketing đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 10

II. CÁC THAM SỐ CƠ BẢN CỦA MARKETING – MIX TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 12

1. Tham số sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 12

1.1. Quan niệm về sản phẩm của doanh nghiệp. 12

1.2. Ứng dụng tham số sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 14

1.2.1. Các quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm. 14

1.2.2. Quyết định về marketing sản phẩm mới. 15

1.2.3. Ứng dụng marketing – mix trong chu kỳ sống của sản phẩm 16

2. Tham số giá trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 18

2.1. Khái niệm giá. 18

2.2. Ứng dụng tham số giá trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 18

2.2.1. Các chính sách định giá thường áp dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 18

2.2.2. Các phương pháp tính giá của doanh nghiệp. 20

3. Tham số phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 22

3.1. Bản chất và tầm quan trọng của kênh phân phối. 22

3.2. Ứng dụng tham số phân phối hàng hóa trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 23

3.2.1. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối. 23

3.2.2. Tổ chức và điều khiển kênh phân phối. 25

4. Tham số xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 26

4.1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp. 26

4.2. Ứng dụng tham số xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động kinh doanh. 27

4.2.1. Quảng cáo. 27

4.2.2. Khuyến mại. 28

4.2.3. Marketing trực tiếp. 29

4.2.4. Quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trương khác. 29

III. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX CỦA DOANH NGHIỆP. 30

1. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. 30

2. Các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp. 32

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING – MIX CỦA TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL. 34

I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL. 34

2. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm bán lẻ Viettel. 34

3. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm bán lẻ Viettel. 35

4. Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ phòng ban trung tâm. 36

4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trung tâm bản lẻ Viettel. 36

4.2. Nhiệm vụ, chức năng các phòng ban trung tâm 36

4.2.1. Ban giám đốc. 36

4.2.2. Các phòng, ban trực thuộc trung tâm. 37

5. Thực trạng hoạt động kinh doanh của trung tâm bán lẻ Viettel. 40

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


những đãi ngộ hợp lý và chế độ theo yêu cầu của nhà nước và của riêng trung tâm nhằm giữ chân và thu hút thêm nhân tài. Hàng năm trung tâm tuyển thêm các sinh viên mới ra trường có năng lực để đào tạo và phát triển thành lực lượng kế cận đủ sức thực hiện mục tiêu trung tâm đề ra.
Các nhà cung ứng.
Hiện nay trung tâm tiến hành nhập hàng hóa từ các nhà nhập khẩu trực tiếp trên thị trường Việt Nam như: FPT, Petro, Thuận Phát, May Mắn, Viettel, P&TNgoài ra trung tâm còn trở thành nhà phân phối trực tiếp của các sản phẩm Samsung, Nokia ( chiếm khoảng 90% sản lượng kênh) góp phần gia tăng sự chủ động nguồn hàng và giảm chi phí cho các kênh bán hàng trong hệ thống siêu thị, cửa hàng.
Bảng 2.3. Thị trường đầu vào của trung tâm.
TT
Hãng
Nhà phân phối
Tổng
1
Nokia
FPT
Petro
ThuậnPhát
May Mắn
% thị phần
50%
40%
5%
5%
100%
2
Samsung
FPT
Viettel
% thị phần
80%
20%
100%
3
Motorola
FPT
Thuận Phát
P&T
% thị phần
50%
40%
10%
100%
4
Sony Ericsson
P&T
Thuận Phát
% thị phần
55%
45%
100%
5
BenQ Simens
BVM
% thị phần
100%
100%
(Nguồn: trung tâm bán lẻ Viettel)
Đối thủ cạnh tranh hiện tại.
Từ 1/1/2009 khi thị trường bán lẻ được mở cửa hoàn toàn dự kiến sẽ có nhiều doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường sản phẩm điện tử Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực về vốn, kinh nghiệm quản lý sẽ gia nhập vào lĩnh vực phân phối bán lẻ điện thoại di động làm cho cạnh tranh ngày càng gay gắt. Hơn lúc nào hết các doanh nghiệp phân phối trong nước đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất nhằm mở rộng thị phần của mình tạo ra sự bão hòa của thị trường trước khi các doanh nghiệp nước ngoài có cơ hội gia nhập vào thị trường.
Hiện nay trên thị trường bán lẻ điện thoại di động có thể xác định thấy 2 đơn vị đang phát triển mạnh và tiếp tục phát triển các chuỗi siêu thị bán lẻ là : Thế giới di động và Viễn thông A.
Bảng 2.4. Đối thủ cạnh tranh của trung tâm bán lẻ Viettel
Tên công ty
Số lượng siêu thị 2007
Số lượng siêu thị 2008
Số lượng siêu thị 2009
Tổng sản lượng / tháng
Tỷ phần thị trường 2008
Tỷ phần thị trường 2009
Lượng tiêu thụ/ ngày
Thế giới di động
20 siêu thị
32 siêu thị
44 siêu thị
68.000 máy/tháng
10,88%
-
71 máy/ngày
Viễn thông A
15 siêu thị
31 siêu thị
34 siêu thị
73.000 máy/tháng
11,68%
-
79 máy/tháng
(Nguồn : Trung tâm bán lẻ Viettel)
Như vậy, theo bảng thống kê trên ta có thể thấy:
Thế giới di động: Số siêu thị năm 2008 là 32 siêu thị ở 8 tỉnh/ thành phố trong đó Thành phố Hồ Chí Minh có 18 siêu thị, Hà Nội 5 siêu thị, Đà Nẵng 2 siêu thị, Cần Thơ 1 siêu thị, Đồng Nai 3 siêu thị, Đắk Lắk 1 siêu thị, Cà Mau 1 siêu thị, An Giang 1 siêu thị. Sản lượng bình quân ngày là 71 máy/ siêu thị/ ngày. Tổng sản lượng là 68 000 máy/ tháng. Năm 2008 dự kiến tổng sản lượng đạt 816 000 máy, tỷ phần thị trương khoàng 10,88%.
Viễn thông A: Số siêu thị năm 2008 là 31 siêu thị ở 6 tỉnh/ thành phố. Cụ thể Thành phố Hồ Chí Minh có 25 siêu thị, Hà Nội 1 siêu thị, Đà Nẵng 1 siêu thị, Đồng Nai 2 siêu thị, Đắk Lắk 1 siêu thị và Bình Dương 1 siêu thị. Sản lượng bình quân ngày 79 máy/ siêu thị/ ngày. Tổng sản lượng máy 73 000 máy/tháng. Dự kiến năm 2008 tổng sản lượng đạt 876 000 máy. Tỷ phần thị trường khoảng 11,68%.
Hình 2.2. Cảnh mua sắm tại siêu thị của Thế giới di động.
Hình 2.3. Cảnh mua sắm tại siêu thị của Công ty Cổ phần Viễn Thông A
Như vậy có thể thấy Thế giới di động và Viễn thông A đều có định hướng xây dựng hệ thống bán lẻ lớn nhằm gia tăng thị phần của mình, có tiềm lực tài chính tốt.. và là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của trung tâm trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra còn phải kể đến một số đối thủ khác cũng đang ngày càng lớn mạnh như Đức Hiếu, Phước Lập, FPT và Mobifone cũng đang tìm cách phân phối điện thoại di động.
Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.
Môi trường kinh tế.
Sau một thời gian thăng hoa với những con số tăng trưởng ấn tượng, nền kinh tế Việt Nam đang đứng trước bức tranh ảm đạm chung của nền kinh tế thế giới mặc dù Chính phủ các nước đang không ngừng tìm mọi cách để khôi phục nền kinh tế. Năm 2008 đã chứng kiến những bước biến động mạnh của nền kinh tế nước ta với tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2008 chỉ khoảng 6,7%, thấp hơn tốc độ 8,48% của năm 2007 và thấp hơn so với kế hoạch của năm 2008 là 8-8,5%, lạm phát 22,9%, cao nhất kể từ năm 1992 trở lại đây, GDP bình quân đầu người theo giá thực tế năm 2008 đạt vào khoảng 17.328.227 VNĐ, qui đổi ra USD là 1032 USD, tăng 197 USD so với năm 2007, vượt khoảng 80 USD so với kế hoạch năm 2008 và đạt 98% so với mục tiêu kế hoạch 2006-2010 về GDP bình quân đầu người được Quốc hội phê duyệt, tuy nhiên nước ta vẫn thuộc nhóm những nước cùng kiệt trên thế giới.
Như vậy ta thấy nền kinh tế nước ta đã và đang gặp nhiều khó khăn lớn. Đó là tốc độ tăng trưởng kinh tế suy giảm, lạm phát, thu nhập và mức sống dân cư giảm sút, người dân thắt chặt chi tiêu. Mặc dù Chính phủ đang nỗ lực không ngừng đưa ra các biện pháp ngăn chặn suy giảm kinh tế nhưng toàn cảnh kinh tế Việt Nam năm 2009 vẫn là một bức tranh mờ mịt chắc chắn sẽ gây ra những khó khăn cho hoạt động kinh doanh của trung tâm bán lẻ Viettel nói riêng và cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung.
Môi trường chính trị - pháp luật.
Hiện nay Việt Nam được đánh giá là môi trường đầu tư an toàn nhất với tình hình chính trị ổn định, Chính phủ có nhiều nỗ lực cải thiện môi trường kinh doanh. Đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO với lộ trình giảm thuế cam kết sẽ tạo ra những cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Đặc biệt đối với lĩnh vực Công nghệ thông tin và truyền thông, một lĩnh vực được Chính phủ xác định là ngành mũi nhọn đặc biệt ( Quyết định số 246/2005/QĐ-TTG ngày 16/10/2005) sẽ tạo ra những cơ hội kinh doanh lớn cho các doanh nghiệp viễn thông. Tuy nhiên hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, chưa theo kịp với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động giám sát còn lỏng lẻo và chưa có quy định rõ ràng đối với việc kinh doanh điện thoại di động dẫn đến tình trạng các sản phẩm nhập lậu và kém chất lượng vẫn đang gây ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường văn hóa.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đời sống xã hội ngày càng được tăng cao, nhu cầu của người dân ngày càng thay đổi. Điện thoại di động ngày càng trở nên thiết yếu hơn đối với người dân Việt Nam mọi lúc mọi nơi trong thời đại công nghệ số. Với sự gia tăng của thu nhập, người dân ngày càng có xu hướng mua sắm các sản phẩm điện thoại di động tại các trung tâm mua sắm, các showroom, các siêu thị và cửa hàng lớn, nhu cầu về các sản phẩm điện thoại di động ngày càng đa dạng hơn về chức năng, công dụng, kiểu dáng, kích thước Từ đó đã hình thành nên văn hóa sử dụng điện thoại di động, con người ngày càng trở nên gần nhau hơn, làm việc hiệu quả hơn, đến với điện thoại di động không chỉ để nghe, gọi mà còn phục vụ cho công việc với các chức năng như: email, lịch, truy cập internettrong lòng bàn tay hay những chức năng giải trí đa phương t...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D SKKN các giải pháp để đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy và quản lý tại Trường TH Ba Cụm Bắc Luận văn Sư phạm 0
D Hoàn thiện chính sách đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Niinh Văn hóa, Xã hội 0
F Đẩy mạnh hoạt động cung ứng dịch vụ vận tải quốc tế của Công ty TNHH Thương mại và vận tải quốc tế VINAFCO Luận văn Kinh tế 2
D Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
P Giải pháp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhà nước ở Kinh tế quốc tế 0
B Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính của Tỉnh Bạc Liêu Văn hóa, Xã hội 0
B Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động ứng dụng marketing vào hoạt động kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng Luận văn Luật 0
L [Free] Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm thạc cao của Công ty cổ phần kĩ thuật ứng dụng quốc tế (IPECO) Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Một vài giải pháp nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng Marketing vào hoạt động phát triển thị trường t Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng và một số kiến nghị đẩy mạnh ứng dụng thanh toán diện tử ở Trung tõm Thụng tin Thương mại Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top