Download Luận văn Đặc điểm cấu trúc ngữ pháp của câu tồn tại tiếng Hán hiện đại (so sánh với tiếng Việt)

Download miễn phí Luận văn Đặc điểm cấu trúc ngữ pháp của câu tồn tại tiếng Hán hiện đại (so sánh với tiếng Việt)





Câu tồn tại và những vấn đềliên quan đến nó trong hai ngôn ngữViệt – Hán, cho đến
nay, vẫn còn nhiều ý kiến không thống nhất. Tuy nhiên, căn cứvào kết quảcủa các nhà
nghiên cứu trước đây vềcấu trúc ngữpháp của câu tồn tại, cũng nhưvềvai trò của từng
thành tốtrong khuôn hình chung của loại câu đặc thù này trong hai ngôn ngữ đang xét , luận
văn “Đặc điểm ngữpháp của câu tồn tại tiếng Hán hiện đại (so sánh với tiếng Việt)” đi vào
phân tích nhằm khẳng định một lần nữa những kết luận trước đó, trên cơsởkhảo sát loại câu
này trong các văn bản tiếng Hán. Sau đó, đem chúng so sánh với tiếng Việt ởnhững nội
dung tương đương.



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

hạnh phúc.
(通 过 237 个 幽 默 笑 话 学 汉 语 - 画 脸)
158. 前 有 天 安 门 .
Phía trước có Thiên An Môn.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 北 京 城 的 布 局)
159. 刚 才 开 过 去 几 辆 汽 车。
Vừa mới chạy qua mấy chiếc ô tô.
(现 代 汉 语 语 法 - 存 现 句)
160. 菜 市 场 旁 边 是 个 邮 局 。
Bên cạnh cái chợ là bưu điện.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 怎 么 走)
161. 下 雨 的 晚 上 , 有 位 个 医 生 和 一 位 老 师 分 乘 两 辆 豪 华
较 车 迎 头 相 撞 。
Vào một đêm mưa nọ, có một ông bác sĩ và một thầy giáo lái hai chiếc xe cực kỳ sang
trọng chạy ngược chiều đâm vào nhau.
(通 过 237 个 幽 默 笑 话 学 汉 语 - 上 党)
Danh từ trong kết cấu tân ngữ ở câu (154) là từ chỉ người (cậu thiếu niên), trong câu
(155) là từ chỉ đồ vật (chiếc rìu), trong câu (156) là từ chỉ con vật (cặp mèo), trong câu (157)
là từ chỉ biểu hiện của trạng thái tâm lí (nụ cười), trong câu (158) là từ chỉ địa danh (Thiên
An Môn), trong câu (159) là từ chỉ sự vật (chiếc ô tô), trong câu (160) là từ chỉ nơi chốn (bưu
điện), trong câu (161) là từ chỉ nghề nghiệp (bác sĩ, thầy giáo),…
3.1.1.2 Thành tố phụ
Nếu như ngữ danh từ trong tiếng Việt có hai thành tố phụ (phụ trước và phụ sau) thì
ngữ danh từ trong tiếng Hán hiện đại chỉ có một thành tố phụ và thành tố phụ này luôn luôn
đứng trước danh từ trung tâm.
Đóng vai trò thành phần phụ trong ngữ danh từ tại vị trí của tân ngữ trong câu biểu thị
sự tồn tại, xuất hiện hay biến mất của người hay sự vật, có thể là định ngữ hay tổ hợp: số từ
+ lượng từ.
a. Định ngữ
Có nhiều kiểu định ngữ khác nhau đảm nhiệm chức năng này.
Ví dụ:
162. 有 一 对 年 轻 的 夫 妻,在 结 婚 前 两 人 好 得 不 得 了。
Có một đôi vợ chồng trẻ, trước khi kết hôn thì họ rất tốt với nhau .
(天 故 幽 默 故 事 - 夫 妻 吵 架)
→ Định ngữ là một danh từ: 年 轻: tuổi trẻ.
163. 有 一 家 啤 酒 店 的 老 板 非 常 小 气。
Có một ông chủ quán bia rất nhỏ nhen.
(天 故 幽 默 故 事 - 多 卖 的 诀 窍)
→ Định ngữ là cụm danh từ: 啤 酒 店: quán bia.
164. 有 一 个 不 识 几 个 字 的 人,。。。
Có một người không biết chữ,…
(通 过 237 个 幽 默 笑 话 学 汉 语 - 禁 止 招 贴)
→ Định ngữ là một cụm động từ: 不 识 几 个 字: không biết chữ.
165. 有 一 个 神 经 质 的 病 人。
Có một bệnh nhân nọ có vấn đề về thần kinh.
(通 过 237 个 幽 默 笑 话 学 汉 语 - 抓 错 猫)
→ Định ngữ là một cụm danh từ: 神 经 质: vấn đề về thần kinh.
166. 有 一 个 喝 酒 喝 得 烂 醉 的 人.
Có một người uống rượu say bí tỉ.
(通 过 237 个 幽 默 笑 话 学 汉 语 - 会 转 的 房 子)
→ Định ngữ là một cụm động từ : 喝 酒 喝 得 烂 醉: uống rượu say bí tỉ.
167. 有 一 个 喜 欢 夸 嘴 的 人.
Có một người hay khoa trương, khoác lác.
(通 过 237 个 幽 默 笑 话 学 汉 语 - 江 南 江 北)
→ Định ngữ là một tính từ: 夸 嘴: khoa trương, khoác lác.
168. 丛 前,新 疆, 有 个 菲 常 聪 明 的 人,他 的 名 字 叫 阿 凡 提。
Ngaøy xöa ôû Taân Cöông coù ngöôøi raát thoâng minh, teân laø A Phaøm Ñeà.
(中 华 古 代 童 话 宝 库 - 聪 明 的 阿 凡 提)
→ Định ngữ là một cụm tính từ: 菲 常 聪 明: rất thông minh.
169. 古 时 候, 一 个 壮 族 子 里,住 着 一 个 贫 苦 的 老 妈 妈。
Ngày xưa, tại ngôi làng của dân tộc Choang có một người mẹ cùng kiệt khổ.
(中 华 古 代 童 话 宝 库 - 一 幅 壮 锦)
→ Định ngữ là một tính từ : 贫 苦: cùng kiệt khổ.
b. Tổ hợp: số từ + lượng từ (danh từ chỉ loại trong tiếng Việt)
Ngoài thành phần định ngữ, phần phụ trong ngữ danh từ tại vị trí tân ngữ của câu tồn
tại tiếng Hán hiện đại còn có thể do tổ hợp: số từ + lượng từ đảm nhiệm.
Ví dụ
170. 地 上 放 着 刚 收 成 的 两 堆 桔 子 。
Trên mặt đất có hai đống cam vừa mới thu hoạch.
(通 过 237 个 幽 默 笑 话 学 汉 语 - 城 实 直 上)
171. 他 家 里, 跑 了 一 只 猫 。
Nhà của anh ấy vừa đi mất một con mèo.
(通 过 237 个 幽 默 笑 话 学 汉 语 - 发 生 什 么)
172. 窗 台 上 摆 了 几 盆 花 儿 .
Trên cửa sổ có bày mấy chậu hoa.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 这 是 谁 的 房子)
173. 茶 几 儿 上 有 一 套 漂 亮 的 茶 具 。
Trên bàn trà có một bộ bình trà rất đẹp.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 这 是 谁 的 房 子)
174. 两 个 小 沙 发 中 间 是 一 张 茶 几 儿 。
Chính giữa hai chiếc xô pha là một cái bàn trà.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 这 是 谁 的 房 子)
175. 屋 角 儿 立 着 一 个 酒 柜 。
Trong góc phòng có đặt một cái tủ rượu.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 这 是 谁 的 房 子)
Trong câu (170) là: 两 堆 (hai đống), câu (171) là: 一 只 (một con), câu (172) là: 几
盆 (mấy chậu), câu (173) là: 一 套 (một bộ), câu (174) là: 一 张 (một cái), câu (175) là: 一
个(một cái),…
3.1.2 Trường hợp do một danh từ đảm nhiệm
Một danh từ (có thể là danh từ đơn tiết hay danh từ đa tiết) cũng có thể làm thành
phần tân ngữ trong câu tồn tại tiếng Hán. Đó là các danh từ chỉ người, chỉ đơn vị, chỉ nơi
chốn, …
Tuy nhiên, nói như thế không phải là thành phần tân ngữ của câu tồn tại nói riêng và
câu vị ngữ động từ nói chung trong tiếng Hán hiện đại chỉ duy nhất là một danh từ. Danh từ
trong tiếng Hán, dù giữ chức năng ngữ pháp nào trong câu cũng không thể đứng độc lập, mà
thường phải có lượng từ đi kèm. Hay nói cách khác, mỗi một danh từ đều có một lượng từ
tương ứng đứng trước nó, cả hai luôn luôn xuất hiện đồng thời với nhau.
Tại thành phần tân ngữ của loại câu miêu tả sự tồn tại, xuất hiện hay biến mất của
người hay vật trong tiếng Hán hiện đại, nếu chỉ do một danh từ đảm nhiệm, thì danh từ đó
bắt buộc phải thêm phía trước nó lượng từ “个” hay “一 个”
Ví dụ
176. 路 西 有 个 (一 个) 停 车 场 。
Phía tây con đường có trạm dừng xe.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 怎 么 走)
177. 路 北 有 个 (一 个) 菜 市 场。
Phía bắc con đường có cái chợ.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 怎 么 走)
178. 菜 市 场 旁 边 是 个 (一 个) 邮 局 。
Bên cạnh cái chợ là bưu điện.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 怎 么 走)
179. 11 路 车 站 西 边 儿 有 个 (一 个) 商 场 。
Phía tây trạm xe số 11 có cái cửa hàng.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 怎 么 走)
Tân ngữ trong câu tồn tại tiếng Hán hiện đại thường không xác định. Vì vậy, các đại
từ có ý nghĩa xác định, như: 这… (…này),那…(…kia) không bao giờ xuất hiện tại vị
trí đầu tiên trong cấu trúc ngữ danh từ làm thành phần tân ngữ của câu.
Ví dụ
180. 屋 子 的 地 上 铺 着 地 毯 。(+)
Trên mặt sàn phòng có trải một tấm thảm.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 这 是 谁 的 房 子)
181. 墙 上 还 挂 着 一 些 字 画 儿 。(+)
Trên tường còn treo một số tranh chữ.
(中 级 汉 语 听 和 说 - 这 是 谁 的 房 子)
Không ai nói:
180’. 屋 子 的 地 上 铺 着 这 地 毯 。(-)
Trên mặt sàn phòng có trải một tấm thảm này.
181’. 墙 上 还 挂 着 那 一 些 字 画 儿 。(-)
Trên tường còn treo một số tranh chữ kia.
Tuy nhiên, cũng có ít trường hợp tân ngữ trong câu tồn tại tiếng Hán hiện đại mang
tính xác định rất rõ. Đó là các trường hợp xuất hiện những danh từ riêng chỉ người hay chỉ
địa danh,…trong cấu trúc...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước, tình hình cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp nhà nước mà em biế Công nghệ thông tin 0
T Tình hình hoạt động tại Tình hình đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy của phòng kế hoạch và đầu tư huyện Luận văn Kinh tế 0
N Nghiên cứu đặc điểm địa mạo và mối liên quan của chúng với cấu trúc địa chất vùng Ba Vì - Sơn Tây Luận văn Sư phạm 4
Y Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc - ngữ nghĩa của danh ngữ tiếng Hán hiện đại Luận văn Sư phạm 1
N Khảo sát những đặc điểm trong cách cấu tạo cốt truyện cổ tích thần kì dân tộc Việt Văn hóa, Xã hội 2
T phân tích đặc điểm về cấu tạo, nguyên lý làm việc và mô phỏng sự hoạt động của hệ thống nhiên liệu c Khoa học kỹ thuật 0
N Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của các từ ngữ biệt ngữ thanh thiếu niên Việt Nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
P Đặc điểm cấu trúc - ngữ nghĩa của tên (chính danh) người Nhật Văn hóa, Xã hội 0
P Khảo sát đặc điểm cấu trúc ngữ nghĩa của tên người Anh Văn hóa, Xã hội 0
N Khảo sát đặc điểm cấu trúc - ngữ nghĩa của diễn ngôn có mục đích kêu gọi (lời kêu gọi) Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top