mr.puta_1988

New Member

Download miễn phí Đề tài Chiến lược cạnh tranh của công ty đầu tư xuất nhập khẩu Minh Châu giai đoạn 2010 – 2015





LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NÓI CHUNG VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH NÓI RIÊNG 3

1. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp 3

2. Chiến lược cạnh tranh là bộ phận của chiến lược kinh doanh 7

II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY 7

1.Các yếu tố bên trong: 7

1.1 Nhân sự của Công ty 7

1.2 Nguồn cung nguyên vật liệu 8

1.3 Tiềm lực tài chính của Công ty 8

1.4 Bộ máy quản lý lãnh đạo của Công ty 8

2.Các yếu tố bên ngoài. 8

2.1)Các đối thủ cạnh tranh hiện hữu và tiềm ẩn 8

2.2) Thị hiếu của khách hàng 9

2.3) Hàng nhập khẩu 9

2.4) Vai trò kinh tế vĩ mô của Nhà nước 9

III. MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHỦ YẾU TRONG THƯƠNG TRƯỜNG. 10

1. Tạo lợi thế cạnh tranh. 10

1.1 Lựa chọn công cụ cạnh tranh. 10

1.2. Chu kỳ sử dụng công cụ cạnh tranh. 11

2. Một số chiến lược cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường. 12

2.1. Phân loại các công ty trên thị trường. 12

2.2. Chiến lược của người thách thức thị trường. 13

2.3. Chiến lược nép góc thị trường. 16

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cũng được truyền bá thông qua hoạt động Marketing. Giá cao thường báo hiệu cho người mua về một sản phẩm chất lượng cao. Hình ảnh chất lượng cao cũng chịu tác động của bao bì, cách phân phối, quảng cáo và khuyến mãi... Như vậy các yếu tố trên cùng truyền bá và hỗ trợ hình ảnh nhãn hiệu. Bên cạnh đó, danh tiếng của nhà sản xuất cũng góp phần vào sự nhận thức về chất lượng. Một số công ty luôn truyền bá chất lượng như các công ty Nhật Bản, Hàn Quốc; điều đó hướng khách hàng đến hình ảnh về một sản phẩm tốt.
CHƯƠNG II :THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY MINH CHÂU TRONG THỜI GIAN QUA
Giới thiệu tổng quan về công ty Minh Châu
Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty Minh Châu
Công ty TNHH Đầu Tư XNK Minh Châu được thành lâp bởi 2 thành viên: Ông Đào Thế Thông và bà Phan Thị Lan Hương vào 10/2 /2002 với vốn hoạt động là 700.000,00 USD và vốn pháp định là 95.000,00 USD.
2. Giới thiệu chung về công ty
+ Nhãn hiệu:
+Tên tiếng Việt : Công ty TNHH Đầu Tư XNK Minh Châu
+Tên tiếng Anh : Minh Chau Investment Import co., LTD.
+ Địa chỉ trụ sở chính : Số 38 Phố Sài Đồng - Phường Sài Đồng-Quận Long Biên - TP. Hà Nội
+Điện thoại : 04 - 3 8759690
+Fax : 04 – 38756738
+Website :www.MinhChau.com.vn
+Vốn điều lệ của Công ty TNHH Đầu Tư XNK Minh Châu tại thời điểm 23/02/2009 là 85.000.000.000 VNĐ (Tám mươi năm tỷ đồng).
Công ty TNHH Đầu Tư XNK Minh Châu thuộc kiểu công ty TNHH có hai thành viên trở lên. Công ty hiện đang kinh doanh 3 lĩnh vực:
+ Kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Đây là lĩnh vực kinh doanh chính của công ty. Công ty kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu để chế biến thực phẩm và thuốc thú y cho gia súc gia cầm.
+ Kinh doanh trong linh vực xây dựng. Đây chỉ là lĩnh vực kinh doanh phụ. Công ty bán vật liệu xây dựng, các chất dung môi để sản xuất sơn, nhựa làm bao bì
+ Kinh doanh trong linh vực cây cảnh. Đây cũng là lĩnh vực kinh doanh phụ của công ty. Công ty hiện có 1 vườn cây rộng 2000m2 chuyên trồng các loại cây như cau vua, cây giốngđể cung cấp cho các nhà thầu xây dựng, các dự án công trình.
Trong từng thời kỳ hoạt động, tuỳ theo yêu cầu phát triển, Công ty có thể mở rộng sang các lĩnh vực khác mà Pháp luật không cấm.
3) Sơ đồ tổ chức nhân sự
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty
GIÁM ĐỐC
Ông Đào Thế Thông
Phó Giám Đốc
Bà Phan Thị Lan Hương
Phòng Tiếp thị
Phòng Kinh Doanh
Phòng nhân sự
Phòng Xuát nhập khẩu
Phòng CN TT
Phòng Tài chính
Cơ chế hoạt động của các bộ phận trong Công ty XNK Minh Châu là giám đốc được sự giúp đỡ của các phòng ban trong việc nghiên cứu, bàn bạc, tìm giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp. Tuy nhiên quyền quyết định vẫn thuộc về giám đốc.
Những quyết định quản lý do các phòng chức năng nghiên cứu đề xuất. Khi được giám đốc thông qua, mệnh lệnh được truyền đạt từ trên xuống dưới theo quy định. Các phòng chức năng có trách nhiệm tham mưu cho toàn hệ thống.
Mỗi phòng có nhiệm vụ và quyền hạn riêng, có các mặt hoạt động chuyên môn độc lập. Tuy nhiên các phòng ban này có mối liên hệ qua lại lẫn nhau, Từ đó, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Với cơ chế hoạt động như trên vừa phát huy tính độc lập sáng tạo của các phòng ban chuyên môn, các bộ phận chức năng, vừa đảm bảo tính thống nhất, tập trung của toàn bộ hệ thống tổ chức giúp cho tổ chức hoạt động hiệu quả.
4) Lĩnh vực kinh doanh
Công ty kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Các hoạt động chính là nhập khẩu và kinh doanh nguyên liệu để chế biến thực phẩm và thức ăn chăn nuôi cho gia súc . Hiện nay công ty chủ yếu nhâp khẩu là chính, để cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi trong nước.Công ty có thể nhâp khẩu các sản phẩm này sang nhiều nước ở châu Á như Philippines, Malaysia, và Trung Quốc.Ngoài ra công ty còn kinh doanh trong lĩnh vực cây cảnh ..,
Các sản phẩm chính:
- Đường Lactose
- Whey powder (bột sữa)
- MCP (monocanxiphosphat)
- DDGS (phụ phẩm của quá trình sản xuất Ethanol)
- L – Threonine
- Bột huyết (Blood meal)
- Bột thịt xương (meat and bone meal)
- Choline cloride
- Sunphat đồng
- Sunphat kẽm
- DCP (dicanxiphosphat)
- Khô đậu tương
- Khô cải đắng
- Khô cải ngọt
- Cám mỳ chiết li
- Cám gạo chiết li
- Bột cá (Fish Meal)
- L - Tryptophan
- DL - Methionine
-Các chất phụ gia như sữa replacers (Hi-Prolac),HP 300, Lysine, Methionine, vv (sử dụng cho các con lợn, gà)
- Bột thịt,Bột cá, Bột thịt xương, Bột huyết, vv (sử dụng cho các con lợn và gà) (Slaughtered sản phẩm động vật)
- Sữa thành phần: Lactose (đường mà không có Cholesterols), Whey (sử dụng cho con người trong thực phẩm như làm bánh, vv)
Hầu như các sản phẩm Công ty TNHH Minh Châu nhập khẩu từ nhiều nước và với nhiều nhà cung cấp như bảng sau:
Bảng 1 : Các nhà cung cấp sản phẩm cho Cty Minh Châu
STT
Tên nước nhập khẩu
Tên công ty
1
USA (Mỹ)
- Davisco
- Hilmar
- F&A
- Ajinomoto
2
BRAZIL (Braxin)
- Semix
3
Belgium (Bỉ)
-APP International BVBA
4
Thailand (Thái Lan)
- Ajinomoto
5
India (Ấn độ)
- THE SCOULAR COMPANY
6
Singapore
- Sojitz Asia PTE .Ltd
7
Chile (Chi lê)
- Uzabin .Ltd
8
Uruguay
- J.D Heiskell Holdings .Ltd
9
Paraguay
- CTCID .Ltd
10
Italia (Ý)
- Giancud .Ltd
11
Germany (Đức)
- Kingside International .Ltd
12
New Zealand
- Simba .Ltd
13
Argentina
- Gavilon
14
Australia (Úc)
- Nipon
15
France (Pháp)
- Ajinomoto
- Adisseo
5) Đối thủ cạnh tranh của công ty Minh Châu :
a) Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nông nghiệp khác: Đây là đối thủ cạnh tranh lớn nhất đối với công ty .Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ; việc có ngày càng nhiều công ty ; doanh nghiệp tham gia vào thị trường nông nghiệp :”xuất nhập khẩu thức ăn chăn nuôi gia súc “ tạo ra sự cạnh tranh về nhiều mặt đối với công ty Minh Châu : về thị phần ; thị trường ; khách hàng ; chất lượng và giá cả
b) Các doanh nghiệp nước ngoài :
Doanh nghiệp nước ngoài là nguồn cung cấp sản phẩm chính ; quan trọng đối với công ty Minh Châu. Đa số các sản phẩm nông nghiệp; thức ăn chăn nuôi được công ty nhập về từ các doanh nghiệp nước ngoài . Hiện nay các doanh nghiệp nước ngoài này không chỉ dừng lại ở việc cung cấp sản phẩm cho thị trường Việt Nam , họ còn muốn thâm nhập vào thị trường để tìm lấy cơ hội kinh doanh cho mình.
II ) Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Minh Châu trong thời gian qua
Thực trạng kết quả kinh doanh của công ty Minh Châu:
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2006-2008 (Đơn vị: VND)
Tổng chi tiêu
năm 2008
năm 2007
năm 2006
(1)
(4)
(5)
(5)
1. Tổng doanh thu bán hàng
35,894,837,176
26,868,515,134
7,471,557,720
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần
35,894,837,176
26,868,515,134
7,471,557,720
4. Giá vốn bán hàng
31,501,082,133
22,451,171,650
6,177,246,176
5. Lãi gộp
4,393,755,043
4,417,343,484
1,294,311,544
6. Doanh thu hoạt động tài chính
15,390,148
8,411,909
7. Chi phí hoạt động tài chính
740,360,055
463,705,495
228,006,900
Trong đó: Lãi vay phải trả
740,360,055
463,705,495
8. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
3,866,972,821
2,424,668,420
244,857,440
9. Lãi thuần hoạt động kinh doanh
(198,187,685)
1,537,381,478
821,447,204
10. Thu nhập khác
177,441,286
0
11. Chi phí khác
0
...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top