daigai

Well-Known Member

Đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực

Câu 1. Mỗi người sẽ hoàn thành tốt công việc khi:

  1. Nắm vững công việc cần làm
  2. Có đủ những phẩm chất và kĩ năng cần thiết
  3. Có môi trường làm việc thuận lợi
  4. Cả 3 ý trên
Câu 2. Tại sao phải cần thiết có bản mô tả công việc:

  1. Để mọi người biết họ cần làm gì.
  2. Định ra mục tiêu và tiêu chuẩn cho người thực hiện nhiệm vụ đó.
  3. Công việc không bị lặp lại do một người khác làm. Mọi người biết ai làm và làm nhiệm vụ gì, tránh các tình huống va chạm.
  4. Cả 3 ý trên
Câu 3. Những thông tin cần thiết để tạo ra một bảng mô tả công việc hiệu quả:

  1. Tên công việc, vị trí trong sơ đồ tổ chức, nơi làm việc, công cụ làm việc.
  2. Công việc cần thực hiện.
  3. Chỉ dẫn chi tiết về công việc. Tiêu chuẩn thực hiện công việc.
  4. Cả 3 ý trên.
Câu 4. Nhược điểm phương pháp trả lời bản câu hỏi?

  1. Thu được thông tin không chính xác
  2. Số câu hỏi được trả lời không nhiều
  3. Hỏi được ít câu hỏi
  4. Không thu lại được nhiều phiếu
Câu 5. ...... là một bản câu hỏi phân tích công việc hướng vào các hành vi lao động, bao gồm 195 yếu tố công việc để đo sáu mặt chính của một công việc.

  1. PAQ
  2. DOT
  3. Cả A, B đều đúng
  4. Cả A, B đều sai
Câu 6. Ưu điểm của PAQ là gì?

  1. PAQ được nghiên cứu và thiết kế cẩn thận
  2. Cho phép so sánh thống kê giữa các công việc
  3. Nó là một danh mục câu hỏi dài
  4. Cả A, B đều đúng
Câu 7. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp thu hút đối với nguồn tuyển mộ bên ngoài?

  1. Thông qua sự giới thiệu của cán bộ nhân viên trong tổ chức.
  2. Căn cứ vào thông tin trong "danh mục các chức năng" của lao động được lưu trữ trong phần mềm nhân sự của công ty.
  3. Thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
  4. Thông qua các hội chợ việc làm.
Câu 8. Phương pháp nào không được sử dụng trong tuyển mộ từ bên trong tổ chức?

  1. Phương pháp thu hút thông qua bản thông báo tuyển mộ.
  2. Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu.
  3. Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua hội chợ việc làm.
  4. Phương pháp thu hút căn cứ vào các thông tin trong: "Danh mục các kỹ năng".
Câu 9. Nguồn nhân lực bên trong tổ chức có các nhược điểm nào?

  1. Có khả năng hình thành nhóm ứng cử viên không thành công.
  2. Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ thì sẽ không thay đổi được lượng lao động.
  3. Phải có một chương trình phát triển lâu dài với cách nhìn tổng quát, toàn diện hơn và phải quy hoạch rõ ràng.
  4. Cả ba đáp án trên.
Câu 10. Biện pháp thay thế tuyển mộ nào dưới đây là "cho một tổ chức khác thực hiện công việc dưới dạng hợp đồng thuê lại":

  1. Hợp đồng thầu lại
  2. Làm thêm giờ
  3. Nhờ giúp tạm thời
  4. Thuê lao động từ công ty cho thuê
Câu 11. Khi tuyển mộ lao động cần chất lượng cao, không nên chọn vùng nào?

  1. Thị trường lao động đô thị
  2. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ
  3. Thị trường lao động nông nghiệp
  4. Các khu chế xuất và có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 12. Tại sao trong tuyển mộ cần có "bản mô tả công việc" và "bản xác định yêu cầu công việc đối với người thực hiện"?

  1. Để làm căn cứ cho quảng cáo, thông báo tuyển mộ
  2. Để xác định các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết mà người xin việc phải có khi làm việc tại vị trí tuyển mộ
  3. Giúp người xin việc quyết định xem họ có nên nộp đơn hay không
  4. Tất cả đều đúng
Câu 13. Quá trình tuyển chọn nhân lực cần đáp ứng được những yêu cầu nào sau đây?

  1. Tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn nhân lực
  2. Tuyển chọn người có trình độ chuyên môn cần thiết để đạt năng suất cao, hiệu suất tốt
  3. Tuyển người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc, tổ chức
  4. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 14. Phương pháp trắc nghiệm được áp dụng trong tuyển chọn nhân viên lần đầu tiên ở đâu?

  1. Nhật Bản
  2. Anh
  3. Pháp
  4. Mỹ
Câu 15. Loại trắc nghiệm nào được dùng để đánh giá kinh nghiệm khả năng thực hành của ứng viên?

  1. Trắc nghiệm thành tích
  2. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc
  3. Trắc nghiệm tìm hiểu về tri thức hiểu biết
  4. Trắc nghiệm về các đặc điểm cá nhân và sở thích
Câu 16. Loại trắc nghiệm nào đánh giá mức độ hiểu biết và kỹ năng thực tế nghề nghiệp mà ứng viên đã nắm được?

  1. Trắc nghiệm tìm hiểu về tri thức tìm hiểu
  2. Trắc nghiệm thành tích
  3. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc
  4. Trắc nghiệm về đặc điểm cá nhân và sở thích
Câu 17. Hình thức trắc nghiệm nào được sử dụng để đánh giá ứng viên về khí chất, tính chất, mức độ tự tin, sự linh hoạt, trung thực, cẩn thận….?

  1. Trắc nghiệm các khả năng hiểu biết đặc biệt
  2. Trắc nghiệm sự khéo léo
  3. Trắc nghiệm về đặc điểm cá nhân
  4. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc
Câu 18. Mục đích trắc nghiệm sự khéo léo được ứng dụng trong tuyển chọn loại ứng viên nào?

  1. Các cán bộ chuyên môn kỹ thuật
  2. Quản trị gia, cán bộ
  3. Công nhân kỹ thuật trong các dây chuyền lắp ráp điện tử, sửa đồng hồ
  4. Phương án khác
Câu 19. Các bước trong quá trình phỏng vấn được sắp xếp theo thứ tự:

1. Thực hiện phỏng vấn.

2. Chuẩn bị phỏng vấn.

3. Chuẩn bị câu hỏi phỏng vấn.

4. Xây dựng hệ thống thang điểm đánh giá các câu trả lời.

  1. 1-3-4-2
  2. 2-3-4-1
  3. 4-2-1-3
  4. 3-1-2-4
Câu 20. Trong các loại phỏng vấn sau loại phỏng vấn nào dễ làm cho ứng viên không thấy thoải mái, căng thẳng về tâm lý?

  1. Phỏng vấn không chỉ dẫn
  2. Phỏng vấn theo mẫu
  3. Phỏng vấn tình hình
  4. Phỏng vấn căng thẳng
Câu 21. Loại phỏng vấn nào mà người phỏng vấn đưa ra tình huống giống như trong thực tế mà người thực hiện thường gặp, rồi yêu cầu người dự tuyển trình bày hướng giải quyết?

  1. Phỏng vấn gián tiếp
  2. Phỏng vấn theo mẫu
  3. Phỏng vấn theo kiểu mô tả hành vi cư xử
  4. Phỏng vấn bằng tình huống
Câu 22. Hình thức phỏng vấn nào mà người ứng cử viên thường không biết là mình đang bị phỏng vấn?

  1. Phỏng vấn căng thẳng
  2. Phỏng vấn tình huống
  3. Phỏng vấn liên tục
  4. Phỏng vấn không chỉ dẫn
Câu 23. Để giảm bớt sự hồi hộp, e sợ thái quá trong phỏng vấn của các ứng viên, hội đồng phỏng vấn rất không nên:

  1. Nói chuyện thân mật với các ứng viên trong vài câu đầu
  2. Kết thúc phỏng vấn bằng nhận xét tích cực
  3. Đánh giá trực tiếp, nhấn mạnh những điểm yếu của ứng viên để ứng viên biết và rút kinh nghiệm
  4. Cả A và B đều đúng
Câu 24. Chất lượng của quá trình lựa chọn sẽ không đạt được như các yêu cầu mong muốn hay hiệu quả thấp nếu:

  1. Số lượng người nộp đơn xin việc ít hơn số nhu cầu tuyển chọn
  2. Số lượng người nộp đơn xin việc bằng hay ít hơn số nhu cầu tuyển chọn
  3. Số lượng người nộp đơn xin việc nhiều hơn số nhu cầu tuyển chọn
  4. Số lượng người nộp đơn xin việc bằng hay nhiều hơn số nhu cầu tuyển chọn
Câu 25. Trong thực tế những người nộp đơn xin việc thường bị thu hút nhất, quan tâm nhất tới yếu tố nào sau đây?

  1. Thương hiệu, uy tín của công ty, tổ chức.
  2. Điều kiện, môi trường làm việc.
  3. Tiền lương, thưởng.
  4. Tất cả các ý kiến trên.

Đáp án đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực


CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 14D
Câu 2DCâu 15B
Câu 3DCâu 16B
Câu 4DCâu 17C
Câu 5ACâu 18C
Câu 6DCâu 19B
Câu 7BCâu 20D
Câu 8CCâu 21D
Câu 9DCâu 22C
Câu 10ACâu 23C
Câu 11CCâu 24B
Câu 12DCâu 25D
Câu 13D



Câu 1. Phương pháp công cụ mô phỏng được áp dụng cho:

  1. Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc
  2. Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc
  3. Công nhân tại nơi làm việc
  4. Công nhân ngoài nơi làm việc
Câu 2. Ưu điểm của phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc là:

  1. Được làm thật nhiều công việc
  2. Giúp cho quá trình lĩnh hội kiến thức và kỹ năng cần thiết được dễ dàng hơn
  3. Học viên được trang bị một lượng khá lớn các kiến thức và kĩ năng
  4. Tất cả đều đúng
Câu 3. Phương pháp đào tạo ngoài công việc hiện đại ngày nay giúp xử lý tình huống thực tế tốt nhất là?

  1. Cử đi học các trường chính quy
  2. Mở các cuộc hội thảo, hội nghị
  3. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
  4. Đào tạo theo cách từ xa
Câu 4. Bộ phận có vai trò lãnh đạo việc xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là?

  1. Phòng quản trị sản xuất
  2. Phòng quản trị nhân sự
  3. Phòng quản lý lao động
  4. Phòng tổ chức
Câu 5. Nội dung bao quát của tiến trình đào tạo là gì?

  1. Đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật.
  2. Đào tạo nâng cao năng lực bán hàng.
  3. Đào tạo nâng cao năng lực quản trị.
  4. A và C đúng.
Câu 6. Đặc trưng của việc đầu tư vào nhân lực khác hẳn so với các loại đầu tư khác ở chỗ:

  1. Chi phí tương đối cao trong khi đó khoảng thời gian sử dụng lại lớn, thường là khoảng thời gian làm việc của cả đời người
  2. Các hiệu ứng gián tiếp và lan tỏa của đầu tư vào vốn nhân lực là rất lớn
  3. Thu hồi vốn càng cao
  4. Cả A, B, C đều đúng
Câu 7. Theo phương pháp chỉ số, biết chỉ số tăng năng suất lao động là 1,2; chỉ số tăng công nhân viên kỹ thuật là 1,03; chỉ số tăng sản phẩm là 1,21. Chỉ số tăng tỷ trọng công nhân viên kỹ thuật rên tổng số bằng:

  1. 1,0215
  2. 1,0235
  3. 1,5693
  4. 1,3356
Câu 8. Số lượng máy móc trang thiết bị kỹ thuật cần thiết ở kỳ triển vọng là 1000, hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 1,03; số lượng máy móc trang thiết bị do nhân viên kỹ thuật phải tính là 30. Nhu cầu công nhân viên cần đào tạo là:

  1. 34,03
  2. 34,33
  3. 33,60
  4. 35,05
Câu 9. Một doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất thiết bị điện tử.với số lượng máy móc trang thiết bị kĩ thuật ở kì nghiên cứu là 5000 máy. Mức độ đảm nhiệm của 2 nhân viên kĩ thuật là 5 máy. Biết hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 2. Vậy số lượng máy móc trang thiết bị do công nhân kĩ thuật phải tính là:

  1. 2000 máy
  2. 4000 máy
  3. 6000 máy
  4. 8000 máy
Câu 10. Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là:

  1. Nguồn nhân lực Việt Nam khá dồi dào nhưng chưa được quan tâm đúng mức.
  2. Đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu công việc.
  3. Đào tạo không cân xứng với thực tế.
  4. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11. Hiện tượng chú trọng quá nhiều vào mục tiêu đo lường làm giảm chất lượng hay coi nhẹ một số yếu tố trách nhiệm trong công việc là nhược điểm của phương pháp nào trong các phương pháp dưới đây?

  1. Phương pháp phối hợp
  2. Phương pháp quản trị theo mục tiêu
  3. Phương pháp định lượng
  4. Phương pháp đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị
Câu 12. Để đánh giá nhân viên theo phương pháp thang đo đánh giá đồ họa, người đánh giá phải:

  1. Xác định xem mức độ thực hiện công việc của đối tượng thuộc về thứ hạng nào theo từng tiêu thức
  2. Xác định xem hành vi của đối tượng thuộc loại nào trong số các thứ hạng
  3. Xác định vị trí của đối tượng trong bảng xếp hạng
  4. Đánh giá thực hiện công việc của đối tượng so với những người khác
Câu 13. Phương án nào không phải là một trong các bước thực hiện đánh giá công việc?

  1. Lựa chọn phương án đánh giá
  2. Thực hiện đánh giá theo tiêu chuấn mẫu
  3. Xác định các mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên
  4. Thảo luận với nhân viên về lương thưởng khi nhân viên được đánh giá cao
Câu 14. Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên sẽ có tác động tới?

  1. Tổ chức
  2. Cá nhân đối tượng
  3. Tổ chức và cá nhân
  4. Bộ phận đối tượng làm việc
Câu 15. Đối tượng nào xem việc đánh giá năng lực thực hiện công việc như một cơ hội để thăng tiến?

  1. Người có kết quả công việc cao
  2. Người làm tốt công việc và có tham vọng cầu tiến
  3. Người lo sợ bị mất việc
  4. Người cầu tiến
Câu 16. Để đánh giá công việc cần thiết lập một hệ thống đánh giá với yếu tố nào?

  1. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc
  2. Đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn
  3. Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực
  4. Tất cả các yếu tố trên
Câu 17. Mục đích của việc đánh giá năng lực thực hiện công việc?

  1. Đào thải nhân viên yếu kém
  2. Đánh giá sự chỉ đạo của cấp trên
  3. Tăng cường quan hệ tốt đẹp giữa cấp trên và cấp dưới
  4. Tất cả đều đúng
Câu 18. Đánh giá thực hiện công việc được sử dụng trong:

  1. Hoạch định nguồn nhân lực
  2. Trả lương khen thưởng
  3. Đào tạo, kích thích
  4. Tất cả đều đúng
Câu 19. Để xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá, người đánh giá có thể dựa vào:

  1. Tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn thực hiện công việc
  2. Trình độ
  3. Kinh nghiệm làm việc
  4. Tất cả đều đúng
Câu 20. Phương pháp đánh giá nhân viên mà người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh giá về sự thực hiện công việc của đối tượng đánh giá dựa trên ý kiến chủ quan của mình theo một thang đo từ thấp đến cao:

  1. Phương pháp xếp hạng
  2. Phương pháp so sánh
  3. Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa
  4. Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
Câu 21. Phương pháp đánh giá nhân viên nào là sắp xếp nhân viên từ người giỏi nhất đến người kém nhất theo một số điểm chính như: thái độ làm việc, kết quả công việc…

  1. Phương pháp so sánh
  2. Phương pháp xếp hạng đơn giản
  3. Phương pháp xếp hạng luân phiên
  4. Phương pháp cho điểm
Câu 22. Đo lường sự thực hiện công việc là:

  1. Việc đưa ra các đánh giá có tính quản lý về mức độ “tốt” hay “kém” việc thực hiện công việc của người lao động.
  2. Các mốc chuẩn cho việc đo lường thực tế thực hiện công việc của người lao động.
  3. Khâu xem xét lại toàn bộ tình hình thực hiện công việc của người lao động, qua đó cung cấp cho họ các thông tin về tình hình thực hiện công việc của họ.
  4. Đánh giá công việc có phù hợp các tiêu chuẩn thực hiện công việc đã đề ra.
Câu 23. Người đánh giá để các yếu tố như tuổi tác, màu da, giới tính ảnh hưởng đến quá trình đánh giá thực hiện công việc thì người đánh giá đã mắc phải lỗi:

  1. Thiên kiến
  2. Định kiến
  3. Tiêu chuẩn không rõ ràng
  4. Xu hướng cực đoan
Câu 24. Tiêu chuẩn đánh giá công việc được xây dựng theo cách mà người lãnh đạo bộ phận viết tiêu chuẩn và phổ biến cho người lao động để thực hiện. Cách xây dựng tiêu chuẩn trên là:

  1. Chỉ đạo thảo luận
  2. Thảo luận dân chủ
  3. Chỉ đạo tập trung
  4. Tất cả đều sai
Câu 25. Các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lao động và với người quản lý. Đó là yêu cầu gì của một hệ thống đánh giá thực hiện công việc có hiệu quả:

  1. Tính được chấp nhận
  2. Tính tin cậy
  3. Tính thực tiễn
  4. Tính phù hợp

Đáp án đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 14C
Câu 2ACâu 15B
Câu 3CCâu 16D
Câu 4BCâu 17D
Câu 5DCâu 18D
Câu 6DCâu 19A
Câu 7ACâu 20C
Câu 8BCâu 21C
Câu 9BCâu 22A
Câu 10DCâu 23B
Câu 11BCâu 24C
Câu 12ACâu 25C
Câu 13D
-------------------------------

Đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực

Câu 1. Phương pháp quản lý con người theo thuyết X là:

  1. Người quản lý quan tâm và e sợ cho nhân viên của mình như cha mẹ e sợ cho con cái.
  2. Có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới.
  3. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác.
  4. Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm việc.
Câu 2. Phương pháp quản lý con người theo thuyết Y là:

  1. Người quản lý quan tâm và e sợ cho nhân viên của mình như cha mẹ e sợ cho con cái.
  2. Tạo điều kiện để học hành, phân chia quyền lợi thích đáng, công bằng, thăng tiến cho cấp dưới khi đủ điều kiện.
  3. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác.
  4. Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm việc.
Câu 3. Phương pháp quản lý con người theo thuyết Z là:

  1. Người quản lý quan tâm và e sợ cho nhân viên của mình như cha mẹ e sợ cho con cái.
  2. Có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới.
  3. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác.
  4. Người quản lý cần kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp dưới và người lao động.
Câu 4. Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết X, ngoại trừ:

  1. Làm cho người lao động cảm giác sợ hãi và lo lắng.
  2. Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng đáng và người chủ công bằng.
  3. Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình.
  4. Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, thiếu tính sáng tạo.
Câu 5. Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Y?

  1. Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có trách nhiệm
  2. Làm cho người lao động cảm giác sợ hãi và lo lắng
  3. Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng đáng và người chủ công bằng
  4. Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, thiếu tính sáng tạo
Câu 6. Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Z?

  1. Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có trách nhiệm
  2. Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình
  3. Tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công việc
  4. Cả A và B
Câu 7. Nguyên tắc quản lý con người của trường phái cổ điển, ngoại trừ:

  1. Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục
  2. Thiết lập trật tự và kỷ luật nghiêm ngặt trong sản xuất
  3. Công bằng, không thiên vị, khước từ mọi đặc quyền đặc lợi
  4. Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra
Câu 8. Trường phái cổ điển có những ưu điểm, ngoại trừ:

  1. Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc
  2. Quan tâm đến những nhu cầu vật chất và tinh thần
  3. Ấn định các mức lao động, các tiêu chuẩn thực hiện công việc
  4. Đưa ra cách trả công xứng đáng với kết quả công việc
Câu 9. Trường phái cổ điển có những nhược điểm, ngoại trừ:

  1. Không tin vào con người và đánh giá thấp con người
  2. Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc
  3. Kiểm tra, kiểm soát con người từng giây, từng phút
  4. Buộc con người phải làm việc với cường độ cao, liên tục
Câu 10. Nguyên tắc quản lý con người của trường phái tâm lý xã hội, ngoại trừ:

  1. Tập trung quyền lực cho cấp cao nhất của doanh nghiệp
  2. Phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới
  3. Đánh giá cao vai trò động viên của người quản lý, điều khiển
  4. Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra
Câu 11. Nguyên tắc quản lý con người của trường phái hiện đại, ngoại trừ:

  1. Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động
  2. Đào tạo các nhà tâm lý lao động
  3. Quản lý cần mềm dẻo, uyển chuyển
  4. Bàn bạc, thuyết phục, thương lượng với con người
Câu 12. “Không thừa nhận có nhiều kênh, nhiều tuyến cùng chỉ huy, cùng ra lệnh trong sản xuất vì sẽ rối, sẽ chồng chéo, có khi còn cạnh tranh lẫn nhau (về quyền lực, về uy tín)” nằm trong nguyên tắc quản lý con người nào của trường phái cổ điển?

  1. Tập trung quyền lực
  2. Thống nhất chỉ huy và điều khiển
  3. Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục
  4. Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc
Câu 13. Con người như là “một hệ thống mở, phức tạp và độc lập” là quan điểm của trường phái nào?

  1. Trường phái cổ điển (tổ chức lao động khoa học)
  2. Trường phái tâm lý xã hội (trường phái các quan hệ con người)
  3. Trường phái QTNL hiện đại (trường phái nguồn nhân lực)
  4. Không thuộc trường phái nào
Câu 14. Khi hoạch định chính sách quản lý con người cần quan tâm đến những điều gì?

  1. Tôn trọng và quý mến người lao động
  2. Tạo ra những điều kiện để con người làm việc có năng suất lao động cao, đảm bảo yêu cầu của doanh nghiệp
  3. Làm cho con người ngày càng có giá trị trong xã hội
  4. Cả A, B và C
Câu 15. Môi trường bên ngoài của Quản trị nhân lực bao gồm, ngoại trừ:

  1. Khách hàng
  2. Đối thủ cạnh tranh
  3. Sứ mạng của tổ chức
  4. Pháp luật
Câu 16. Môi trường bên trong của Quản trị nhân lực bao gồm, ngoại trừ:

  1. Mục tiêu của tổ chức
  2. Khách hàng
  3. Cơ cấu tổ chức
  4. Bầu không khí tâm lý xã hội
Câu 17. Trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực trước hết thuộc về ai?

  1. Trưởng phòng quản trị nhân lực
  2. Giám đốc doanh nghiệp
  3. Những người quản lý và lãnh đạo các cấp, các bộ phận trong doanh nghiệp
  4. Toàn thể lực lượng lao động trong doanh nghiệp
Câu 18. Trong tổ chức, thường có những quyền hạn nào?

  1. Trực tuyến
  2. Tham mưu
  3. Chức năng
  4. Cả 3 quyền hạn trên
Câu 19. Quy mô và cơ cấu của bộ phận nguồn nhân lực của một tổ chức phụ thuộc vào yếu tố nào?

  1. Quy định pháp luật của Nhà nước
  2. Trình độ nhân lực và quản lý nhân lực
  3. Đặc điểm của công việc
  4. Cả 3 đáp án trên
Câu 20. Yêu cầu chủ yếu khi thành lập bộ phận nguồn nhân lực là:

  1. Cân đối
  2. Linh hoạt
  3. Kịp thời
  4. Cả A và B
Câu 21. Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực là:

  1. Tổ chức lao động
  2. Tổ chức cán bộ
  3. Lao động – Tiền lương
  4. Cả 3 đáp án trên
Câu 22. Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực khi sáp nhập với chức năng quản trị hành chính là?

  1. Tổ chức – hành chính
  2. Hành chính tổng hợp
  3. Tổ chức cán bộ - hành chính
  4. Cả A và B
Câu 23. Yêu cầu cân đối của bộ phận nguồn nhân lực tức là?

  1. Số người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối lượng công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của tổ chức cũng như trong tương quan với các bộ phận chức năng khác
  2. Số người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối lượng công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của bộ phận cũng như trong tương quan với các bộ phận chức năng khác
  3. Số người thực hiện phải tương ứng với số năm hoạt động của tổ chức
  4. Không có đáp án nào đúng
Câu 24. Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:

  1. Một việc làm an toàn
  2. Giờ làm việc hợp lý
  3. Được cảm giác mình quan trọng và cần thiết
  4. Việc tuyển dụng ổn định
Câu 25. Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, công nhân đòi hỏi gì nơi nhà quản trị, ngoại trừ:

  1. Được đối xử theo cách tôn trọng phẩm giá con người
  2. Được cấp trên lắng nghe
  3. Cơ hội được học hỏi các kỹ năng mới
  4. Không có vấn đề đặc quyền đặc lợi và địa vị

Đáp án đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 14D
Câu 2DCâu 15C
Câu 3ACâu 16B
Câu 4CCâu 17C
Câu 5ACâu 18D
Câu 6CCâu 19D
Câu 7DCâu 20D
Câu 8BCâu 21D
Câu 9BCâu 22D
Câu 10ACâu 23A
Câu 11BCâu 24C
Câu 12BCâu 25C
Câu 13C
-------------------------------

Đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực

Câu 1. ……… mang lại cho người ta những kết quả khách quan về các đặc trưng tâm lý của con người như khả năng bẩm sinh, sở thích, cá tính của cá nhân này so với cá nhân khác.

  1. Trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn.
  2. Lý lịch trích ngang.
  3. Hồ sơ xin việc.
  4. Các câu trả lời, hành động, cử chỉ của người xin việc khi phỏng vấn.
Câu 2. Ý kiến nào sau đây là đúng nhất?

  1. Tính tin cậy của thông tin phụ thuộc vào năng lực, trình độ của người phỏng vấn.
  2. Các thông tin thu được từ phỏng vấn chính là yếu tố duy nhất đoán chính xác về kết quả thực hiện công việc.
  3. Kết quả của cuộc phỏng vấn có sự phụ thuộc vào thái độ, tâm trạng, cảm xúc, điều kiện thể lực của người phỏng vấn và người trả lời.
  4. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 3. Quá trình …… nhân viên bao gồm 2 quá trình là ….. và quá trình …

  1. Tuyển chọn, tuyển dụng, tuyển mộ.
  2. Tuyển mộ, tuyển dụng, tuyển chọn.
  3. Tuyển chọn, tuyển mộ, tuyển dụng.
  4. Tuyển dụng, tuyển mộ, tuyển chọn.
Câu 4. Ông A đang làm giám đốc tại 1 công ty trực thuộc 1 tổng công ty, vì yêu cầu nhiệm vụ mới của tổng công ty, ông về đảm nhận chức phó TGĐ, trong trường hợp này ông A được:

  1. Đề bạt
  2. Thuyên chuyển
  3. Bổ nhiệm
  4. Tất cả đều đúng
Câu 5. Khi kết thúc buổi phỏng vấn, bạn nên trả lời câu hỏi "Anh chị có câu hỏi nào không?" của nhà tuyển dụng như thế nào là phù hợp nhất?

  1. tui không có câu hỏi nào. Ông/bà đã trình bày tất cả những điều tui quan tâm. tui cũng đã tìm hiểu một số thông tin về công ty.
  2. tui thắc mắc về một số vấn đề như tiền thưởng, khi nào tui được hưởng chế độ này? Trợ cấp hàng năm? Công ty có chính sách cho người nghỉ hưu không?
  3. Xin ông/bà cho tui biết những ưu thế của công ty trên thị trường? Tương lai phát triển của ngành nghề này? Những thuận lợi khi làm việc tại công ty?
  4. tui không có câu hỏi nào vì tui đã tìm hiểu và biết đến một số thông tin về công ty.
Câu 6. Khi nhà tuyển dụng hỏi: "Anh chị mong muốn mức lương bao nhiêu?", bạn nên chọn câu trả lời nào là phù hợp nhất?

  1. Mức lương tui được trả cho công việc cuối cùng của mình là 4.000.000 đồng. tui mong muốn được tăng lương, vì thế tui hy vọng sẽ được trả lương cao hơn 15 đến 20%.
  2. tui cần biết các thông tin về công việc tui sẽ đảm nhận trước khi bàn đến vấn đề lương. tui xin phép được thảo luận về vấn đề này sau. Ông/bà có thể nói cho tui biết về mức lương cũng như chính sách hoa hồng của công ty dành cho vị trí này không?
  3. tui chắc chắn công ty sẽ đưa ra mức lương phù hợp với khả năng của tôi. Lương bổng không là điều quan trọng nhất với tôi. tui đang tìm kiếm các cơ hội.
  4. Tất cả đều đúng
Câu 7. Khái niệm Đào tạo nào là chính xác nhất?

  1. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
  2. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể nâng cao năng lực.
  3. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
  4. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể nâng cao năng lực.
Câu 8. Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp:

  1. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển.
  2. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao động và lĩnh vực có liên quan.
  3. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai.
  4. Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế hoạch phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm năng công ty.
Câu 9. Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:

  1. Trình độ của đội ngũ công nhân viên.
  2. Chiến lược kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp.
  3. Sự xuất hiện của các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực tiên tiến.
  4. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Công thức tính chỉ số tăng công nhân viên kĩ thuật là:

  1. IKT = (ISP * It)/Iw
  2. IKT = (ISP * Iw)/It
  3. IKT = (It * Iw)/ISP
  4. Tất cả đều sai
Câu 11. Ưu điểm của đào tạo trong công việc là:

  1. Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc đào tạo.
  2. Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
  3. Các thông tin cung cấp cập nhật và lớn về mặt số lượng.
  4. Người học chủ động trong bố trí kế hoạch học tập.
Câu 12. Để phương pháp đào tạo trong công việc có hiệu quả cần có điều kiện:

  1. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả năng truyền thụ tốt.
  2. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo phải có tiềm lực tài chính thực sự mạnh.
  3. Học viên được đào tạo phải có trình độ cao.
  4. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo có đội ngũ quản trị viên cấp cao chất lượng.
Câu 13. Đối tượng nào được lựa chọn đào tạo và phát triển:

  1. Những nhân viên trong biên chế của doanh nghiệp.
  2. Những nhân viên ngoài biên chế của doanh nghiệp.
  3. Nhân viên mới được tuyển mộ về doanh nghiệp.
  4. Cả 3 đều sai.
Câu 14. Các phương pháp nào sau đây là phương pháp đào tạo Nguồn Nhân lực trong công việc?

1. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn trong công việc.

2. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa, với sự trợ giúp của máy tính.

3. Đào tạo theo kiểu học nghề.

4. Kèm cặp và chỉ bảo.

  1. 1, 4, 3, 2
  2. 1, 2, 4, 3
  3. 1, 3, 4, 2
  4. 1, 2, 3, 4
Câu 15. Hình thức đào tạo nào sau đây không thuộc đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc?

  1. Giám đốc chi nhánh 1 của công ty H chuyển công tác sang chi nhánh 2.
  2. Công ty H gửi người quản lí của mình đến đào tạo ở trường Đại Học Kinh Tế Huế.
  3. Trưởng phòng nhân sự của công ty H chuyển sang làm việc ở phòng Marketing.
  4. Quản đốc của phân xưởng 1 chuyển sang công tác ở phân xưởng 2 của công ty.
Câu 16. Phát triển nguồn nhân lực được hiểu là?

  1. Các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng và nhiệm vụ của mình.
  2. Tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động.
  3. Các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức.
  4. Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức.
Câu 17. Giáo dục là gì?

  1. Là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức.
  2. Là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hay chuyển sang một nghề mới, thích hợp hơn trong tương lai.
  3. Là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện các công việc thực tế.
  4. Là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
Câu 18. Chi phí đầu tư cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được tính đến là:

  1. Tiền lương cho những người quản lí trong thời gian họ quản lí bộ phận học việc.
  2. Nguồn tài chính doanh nghiệp bỏ ra cho phòng nhân sự trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
  3. Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật cơ bản như: Xây dựng trường sở, trang bị kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy.
  4. Câu A, C đúng.
Câu 19. Vì sao đào tạo kỹ thuật ngày càng được nâng cao?

  1. Việc áp dụng các trang thiết bị công nghệ, kỹ thuật mới vào trong quá trình sản xuất làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng lao động máy móc.
  2. Việc áp dụng máy móc kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất làm cho tỷ trọng thời gian máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca.
  3. Sự phát triển của nền sản xuất xã hội làm tính chất phức tạp của sản xuất ngày càng tăng.
  4. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 20. Nguyên nhân của đào tạo không hiệu quả?

  1. Do thái độ người học – không sẵn sàng tiếp nhận những kiến thức mới.
  2. Người học nhận thấy kiến thức không phù hợp thực tế.
  3. Động lực thúc đẩy việc học không rõ ràng khiến người học không có tinh thần ham muốn học hỏi.
  4. Tất cả đều đúng.
Câu 21. Phương pháp nào sau đây dùng để xác định nhu cầu đào tạo?

  1. Sử dụng bảng câu hỏi.
  2. Phỏng vấn cá nhân.
  3. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện công việc của công ty.
  4. Tất cả đều đúng.
Câu 22. Hoạt động nào sau đây thuộc phương pháp đào tạo bằng cách tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp?

  1. Một chuyên gia nhân sự hướng dẫn các trưởng bộ phận về cách đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên.
  2. Công nhân lâu năm trong nhà máy hướng dẫn công nhân mới vào nghề cách vận hành dây chuyền sản xuất.
  3. Các nhân viên mới được các kĩ sư cơ khí giảng lí thuyết về quy trình vận hành máy móc. Sau đó, các học viên tiếp tục được thực tập ở các phân xưởng dưới sự hướng dẫn của các kĩ sư.
  4. Các học viên được cử đến trường Trung cấp nghề để trang bị thêm kiến thức lí thuyết và thực hành về cơ khí.
Câu 23. Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để đánh giá hiệu quả của quá trình đào tạo:

  1. Năng suất lao động.
  2. Tổng doanh thu.
  3. Tổng lợi nhuận.
  4. Độ tuổi của nhân viên.
Câu 24. Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho quản trị gia và chuyên viên?

  1. Đào tạo theo kiểu kèm cặp và chỉ bảo.
  2. Đào tạo theo kiểu học nghề.
  3. Đào tạo kĩ năng xử lí công văn, giấy tờ.
  4. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
Câu 25. Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân?

  1. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
  2. Mô hình hóa hành vi.
  3. Đào tạo từ xa.
  4. Trò chơi kinh doanh.

Đáp án đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 14C
Câu 2CCâu 15B
Câu 3DCâu 16B
Câu 4CCâu 17B
Câu 5CCâu 18D
Câu 6BCâu 19D
Câu 7CCâu 20D
Câu 8BCâu 21D
Câu 9DCâu 22C
Câu 10ACâu 23D
Câu 11ACâu 24A
Câu 12ACâu 25A
Câu 13D
-------------------------------

Đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực

Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây không phải vi phạm kỷ luật do phía người quản lý gây ra?

  1. Do thiếu sót trong công tác tuyển mộ
  2. Do bố trí lao động không hợp lý
  3. Do các đặc trưng cá nhân khác nhau
  4. Do hoạt động đào tạo và phát triển không đúng hướng
Câu 2. Hợp đồng lao động không chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?

  1. Hết hạn hợp đồng
  2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng
  3. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam
  4. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
Câu 3. Câu nào sau đây không đúng?

  1. Hợp đồng lao động có thể được ký kết giữa người sử dụng lao động với một người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho một nhóm người lao động.
  2. Người lao động chỉ có thể giao kết một hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động.
  3. Công việc hợp đồng lao động phải do người giao kết thực hiện, không được giao cho người khác, nếu không có sự đồng ý của người sử dụng lao động.
  4. Nếu cá nhân muốn sử dụng lao động thì cá nhân đó phải đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 4. Câu nào sau đây là đúng?

  1. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng lao động mà không cần báo trước và không phải bồi thường, khi việc làm thử không theo đúng yêu cầu hai bên đã thỏa thuận.
  2. Người lao động phải ít nhất đủ 18 tuổi, có khả năng lao động và có khả năng nhận thức được hành vi và hậu quả hành vi.
  3. Người sử dụng lao động không có quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác trái nghề.
  4. Đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp thì người sử dụng lao động mới không phải chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động với người lao động tới khi hết hạn hợp đồng.
Câu 5. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khi:

  1. Không được bố trí việc theo đúng loại, đặc điểm làm việc hay điều kiện lao động đã thỏa thuận
  2. Không được trả công đầy đủ hay trả công không đúng thời hạn đã thỏa thuận. Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động
  3. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hay được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước
  4. Cả 3 phương án trên
Câu 6. (……………) là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.

  1. Bộ luật lao động
  2. Thỏa ước lao động tập thể
  3. Hợp đồng lao động
  4. Nội quy lao động
Câu 7. Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân gồm:

  1. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở, hòa giải viên lao động của cơ quan lao động cấp huyện
  2. Tòa án nhân dân
  3. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở, tòa án nhân dân lao động
  4. Cả A và B
Câu 8. Hợp đồng lao động gồm các loại, ngoại trừ:

  1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
  2. Hợp đồng lao động theo thỏa thuận
  3. Hợp đồng lao động xác định thời hạn
  4. Hợp đồng lao động mùa vụ hay theo một công việc nhất định
Câu 9. Hợp đồng lao động tồn tại:

  1. Hợp đồng bằng miệng
  2. Hợp đồng bằng văn bản
  3. A, B đều đúng
  4. A, B đều sai
Câu 10. Bước đầu tiên trong nghe và ghi nhận bất bình là:

  1. Bình tĩnh, kiềm chế người lao động một cách thân mật.
  2. Người lao động tiếp cận vấn đề đến một mức độ hợp lí thì hãy thực hiện điều gì đó để giải quyết bất bình.
  3. Lắng nghe câu chuyện của người lao động, để cho người lao động bày tỏ sự phàn nàn “từ trong lòng”.
  4. Khích lệ người lao động bày tỏ tâm tư và làm cho người lao động thấy thỏa mãn và có tinh thần hợp tác.
Câu 11. Trách nhiệm đối với kỷ luật của phòng quản trị nhân lực.

  1. Là lực lượng hỗ trợ trong việc thi hành kỷ luật như hỗ trợ giáo dục ý thức kỷ luật và xử lí các vụ việc vi phạm kỷ luật, cũng như hỗ trợ trong việc đề ra các chính sách đúng đắn về kỷ luật lao động.
  2. Là người đào tạo và hướng dẫn cho người quản lí bộ phận về những vấn đề liên quan đến kỷ luật, chịu trách nhiệm chính về việc thiết kế chính sách, thủ tục và thực hiện kỷ luật lao động trong tổ chức.
  3. Là người xây dựng và phê duyệt các chính sách, thủ tục hợp lí trong doanh nghiệp, trực tiếp tổ chức thực hiện kỷ luật lao động trong tổ chức.
  4. Là người có trách nhiệm tuân thủ các quy tắc, quy chế để đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
Câu 12. Sắp xếp trình tự hòa giải tranh chấp lao động cá nhân cho đúng:

1 - Mỗi bên tranh chấp gửi đơn yêu cầu Tòa án nhân dân cấp huyện xét xử tranh chấp.

2 - Hội đồng hòa giải lao động cơ sở đưa ra phương án hòa giải để các bên xem xét. Nếu hai bên chấp nhận phương án hòa giải thì lập biên bản hòa giải thành, có chữ ký của hai bên tranh chấp.

3 - Trong trường hợp hòa giải không thành, thì Hội đồng hòa giải lao động cơ sở lập biên bản hòa giải không thành, ghi ý kiến của hai bên tranh chấp và của Hội đồng. Bản sao biên bản phải được gửi cho hai bên tranh chấp trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày hòa giải không thành.

Trình tự đúng là:

  1. 1 – 3 – 2
  2. 2 – 3 – 1
  3. 2 – 1 – 3
  4. 3 – 2 – 1
Câu 13. Người phụ trách (quản lý trực tiếp) có trách nhiệm gì trong việc giải quyết bất bình của người lao động?

  1. Cần hoan nghênh những người lao động bày tỏ sự bất đồng nhằm giải quyết nhanh chóng trước khi chúng lan sang các bộ phận khác
  2. Phát hiện và giải quyết những bất bình
  3. Cần thiết lập và duy trì quan hệ chặt chẽ mối quan hệ giữa người cấp trên và người lao động cấp dưới
  4. Tất cả đều sai
Câu 14. Bất bình tưởng tượng là:

  1. Bất bình tồn tại trong ý nghĩ của người lao động, họ cảm giác mình đang bị kêu ca “người phụ trách không ưa tôi”
  2. Người lao động giữ sự bực bội trong lòng không nói ra
  3. Người lao động phàn nàn một cách cởi mở công khai
  4. A, B đều đúng
Câu 15. Trong nội bộ tổ chức những nguyên nhân của sự bất bình, trừ:

  1. Điều kiện làm việc thấp kém
  2. Thỏa ước lao động không được rõ ràng
  3. Phong cách lãnh đạo và người lãnh đạo bộ phận chưa hợp lí
  4. Người lao động thấy bị xúc phạm khi có những lời phê bình thiếu cân nhắc
Câu 16. Các dạng nguồn gốc bất bình:

  1. Trong nội bộ tổ chức
  2. Ngoài tổ chức
  3. Trong nội bộ người lao động
  4. A, B, C đều đúng
Câu 17. Nguồn gốc bất bình ngoài tổ chức:

  1. Sự tuyên truyền về kinh tế và chính trị đưa đến người lao động những quan điểm sai lệch
  2. Những điều kiện làm việc thấp kém ,những lời phê bình phi lí của tổ chức
  3. Việc đề bạc hay tăng lương không công bằng của người chủ
  4. Sự không yêu thích công việc được phân công trong tổ chức
Câu 18. Trong việc giải quyết những phàn nàn của người lao động, người quản lý trực tiếp phải:

  1. Có khả năng khơi gợi tâm sự đầy đủ và trọn vẹn của người lao động.
  2. Có thể chỉ ra những tổn thất do các rủi ro đối với người lao động.
  3. Thẳng thắn nói ra cái anh ta có thể và không thể làm được.
  4. Tất cả đều đúng.
Câu 19. Trong giải quyết bất bình, quản trị viên cần:

  1. hoan nghênh những người lao động bày tỏ sự bất đồng.
  2. nghiêm khắc với những người lao động tạo ra sự bất bình.
  3. thiết lập và duy trì quan hệ chặt chẽ với những người quản lý trực tiếp và những nhà quản lý cao cấp.
  4. tất cả đều đúng.
Câu 20. Sự bất bình được giải quyết có tổ chức với sự tham gia của:

  1. những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, ban quản lý cao nhất và thay mặt công đoàn lao động.
  2. những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, thay mặt công đoàn lao động.
  3. ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, ban quản lý cao nhất và thay mặt công đoàn lao động.
  4. những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, quản trị viên.
Câu 21. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động nào sau đây không đúng?

  1. Thương lượng trực tiếp và tự dàn xếp giữa hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp
  2. Giải quyết công khai, nhanh chóng, khách quan, đúng pháp luật
  3. Có sự tham gia của thay mặt hai người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp
  4. Tôn trọng lợi ích chung hai bên, của xã hội và tuân theo pháp luật
Câu 22. _________ là người quản lý điều hành doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân) hay là những người được ủy quyền, thuê mướn, bổ nhiệm để trực tiếp thực hiện công việc quản lý điều hành doanh nghiệp và được toàn quyền sử dụng và trả công người lao động:

  1. Người lao động
  2. Người thợ
  3. Người chủ sử dụng lao động
  4. Tất cả đều sai
Câu 23. Câu nào sau đây là sai?

  1. Quan hệ lao động là toàn bộ những quan hệ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ, quyền lợi giữa các bên tham gia quá trình lao động.
  2. Quan hệ lao động chỉ xuất hiện khi có hai chủ thể: người lao động và người sử dụng lao động.
  3. Chủ sử dụng lao động có những quyền, nghĩa vụ, quyền lợi nhất định trong mối quan hệ với người chủ tư liệu sản xuất, với người lao động được pháp luật quy định.
  4. Người lao động bao gồm tất cả những người có chuyên môn, tay nghề làm những công việc kỹ thuật hay thủ công nhằm mục đích lấy tiền và thuộc quyền điều khiển của người chủ trong thời gian làm việc.
Câu 24. Thỏa ước lao động tập thể là ………………. giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.

Trong dấu “…….” cụm từ còn thiếu:

  1. Sự kí kết
  2. Sự thỏa ước
  3. Văn bản thỏa thuận
  4. Sự thỏa thuận
Câu 25. Thỏa ước lao động tập thể áp dụng đối với:

  1. Công chức, viên chức việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước (trừ các tổ chức sự nghiệp dịch vụ hạch toán độc lập của các đơn vị hành chính)
  2. Những người làm trong các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị
  3. Những người làm trong các doanh nghiệp đặc thù thuộc lực lượng vũ trang
  4. Các phương án trên đều sai

Đáp án đề thi môn Quản trị nguồn nhân lực

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 14A
Câu 2CCâu 15D
Câu 3BCâu 16D
Câu 4ACâu 17A
Câu 5DCâu 18D
Câu 6BCâu 19C
Câu 7DCâu 20A
Câu 8BCâu 21C
Câu 9CCâu 22C
Câu 10CCâu 23D
Câu 11BCâu 24C
Câu 12BCâu 25D
Câu 13B
-------------------------------
 
Top