Aleem

New Member
Có em! Em dùng toàn hàm Vlookup và PV, IRR! mấy hàm kia xài cho vui chứ khi đi làm ít dùng lắm các bạn ạ!
 

Cenon

New Member
Bài này chẳng có ý nghĩa gì, nếu bạn có thể nêu được chức năng của từng hàm thì còn hay hơn
 

neo_kt89

New Member
tiếp đi nào, chỉ dẫn sử dụng cho anh em tất cả các hàm mà tất cả ng tìm dc thì càng tốt!
 

Boyd

New Member
Bít tên hết mấy cái này chẳng đề làm j!chẳng được cái j!
 

ngoctuyet_th207

New Member
Trên kia có chú thích với cách sử dụng kìa. Không nhìn thì thôi đừng vô nói lung tung nhá. Mình thấy mấy bạn như quả dứa ấy, có mắt cũng như mù.
 

frozen.bluesky

New Member
òi chỉ có tên hàm mà không có cú pháp chắc mò ra toàn error quá


Vào đây xem có gì hay:
 

boy_tu_lap1987

New Member
kikyou751998 Trên kia có chú thích với cách sử dụng kìa. Không nhìn thì thôi đừng vô nói lung tung nhá. Mình thấy mấy bạn như quả dứa ấy, có mắt cũng như mù. Quá chuẩn! Nhưng lời lẽ có hơi bức xúc quá! Những hàm lạ thì ít khi dùng! Nếu bạn nào thấy thật cần thiết thì mình chỉ dẫn thêm!
 
windows112009 òi chỉ có tên hàm mà không có cú pháp chắc mò ra toàn error quá


Vào đây xem có gì hay: Mình vừa ghi ở trên lại thêm một bạn mắt quả dứa vô đây nữa. Chán chết đi. Chưa tìm hiểu thôi đừng nói nhé.
 

candybietyeu

New Member
Chắc cái ông kia nói tui thì phải! Lỡ rồi quăng bm luôn.

XIn kính gởi các bạn loạt tớ hay dùng.

1 Các hàm tính khấu hao TSCĐ

Excel cung cấp một nhóm các hàm tính khấu hao TSCĐ. Tuy nhiên trong

phạm vi chương trình chúng ta sẽ nghiên cứu 4 hàm tính khấu hao đơn giản

tương ứng với hai phương pháp tính khấu hao TSCĐ là: hàm SLN (phương

pháp khấu hao tuyến tính) và các hàm SYD, DB, DDB (phương pháp khấu hao

nhanh).

1.1 Hàm SLN (Straight Line)

- Tính khấu hao TSCĐ với tỷ lệ khấu hao trải đều trong một khoảng thời

gian xác định

- Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life)

Trong đó: cost là giá trị ban đầu của TSCĐ, salvage là giá trị còn lại ước

tính của tài sản sâu khi vừa khấu hao, life là đời hữu dụng của TSCĐ.

- Hàm SLN tính khấu hao theo công thức:

SLN = (cost – salvage)/ life

1.2 Hàm SYD (Sum of Year'Digits)

-Tính tổng khấu hao hàng năm của một TSCĐ trong một khoảng thời (gian) gian

xác định.

- Cú pháp: = SYD(cost, salvage, life, per)

Trong đó: các tham số cost, salvage, life như ở hàm SLN

per là số thứ tự năm khấu hao

1.3 Hàm DB (Declining Balance)

- Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định trong một khoảng thời (gian) gian xác định.

- Cú pháp: =DB(cost, salvage, life, period, month)

Trong đó: các tham số cost, salvage, life như ở hàm SLN period là kỳ khấu hao

month số tháng trong năm đầu. Nếu bỏ qua Excel sẽ tính với month = 12 tháng.

1.4 Hàm DDB (Double Declining Balance)

- Tính khấu hao cho một TSCĐ theo phương pháp tỷ lệ giảm dần (số dư giảm gấp đôi hay một tỷ lệ giảm khác do yêu cầu quản l. có thể được lựa chọn).

- Cú pháp: =DDB(cost, salvage, life, period, factor)

Trong đó: các tham số cost, salvage, life, periond như ở hàm DB factor là tỷ lệ trích khấu hao. Nếu bỏ qua Excel gán là 2.

2 Các công thức tính toán giá trị dòng trước trong Excel

Excel cung cấp cho chúng ta một nhóm các hàm tính toán giá trị dòng tiền

như FV, PV, PMT.

2.1 Hàm FV (Future Value)

- Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo

định kỳ hay gửi thêm vào.

- Cú pháp: =FV(rate, nper, pmt, pv, type)

Trong đó:

rate là lãi suất mỗi kỳ

nper là tổng số kỳ tính lãi

pmt là số trước phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0

pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0

type là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ (niên kim đầu kỳ), nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (mặc định)

2.2 Hàm PV (Present Value)

- Trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư theo từng kỳ.

- Cú pháp: =PV(rate, nper, pmt, fv, type)

Trong đó: fv là giá trị tương lai của khoản đầu tư và các tham số tương tự

như hàm FV .

2.3 Hàm PMT (Payment)

- Trả về khoản tương đương từng kỳ cho một khoản đầu tư có lãi suất cố

định trả theo định kỳ.

- Cú pháp: =PMT(rate, nper, pv, fv, type)

Các tham số tương tự như các hàm trên.

3 Các công thức khác có liên quan

Ngoài các công thức tính toán giá trị của dòng trước ta còn có một số các

công thức khác có liên quan như: tính lãi suất danh nghĩa, tính lãi suất thực tế,

tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư khi lãi suất thay đổi , tính khoản lãi

phải trả…

Excel cũng cung cấp một nhóm các hàm tương ứng với các công thức đó.

3.1 Hàm EFFECT

- Tính lãi suất thực tế hàng năm cho một khoản đầu tư

- Cú pháp: =EFFECT(Nominal_rate, npery)

Trong đó:

Nominal_rate là lãi suất danh nghĩa

npery là số kỳ tính lãi trong năm

3.2 Hàm NOMINAL

- Đây là hàm tính ngược của hàm EFFECT .Tính lãi suất danh nghĩa hàng

năm cho một khoản đầu tư.

- Cú pháp: =NOMINAL(Effect_rate, npery)

Trong đó: Effect_rate là lãi suất thực tế

npery là số kỳ tính lãi trong năm

3.3 Hàm FVSCHEDULE

- Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư khi lãi suất thay đổi.

- Cú pháp: =FVSCHEDULE(principal, schedule)

Trong đó:

principal là giá trị hiện tại của một khoản đầu tư

schedule là một dãy lãi suất được áp dụng

- Công thức tính:

FVSCHEDULE = principal * (1+rate1) * (1+rate2)*…* (1+raten)

với rate là lãi suất kỳ thứ i

3.4 Hàm IPMT (Interest Payment)

- Tính khoản lãi phải trả trong một khoảng thời (gian) gian cho một khoản đầu tư

có lãi suất cố định trả theo định kỳ cố định.

- Cú pháp: =IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type)

Trong đó:

rate là lãi suất cố định

per là khoảng thời (gian) gian cần tính lãi

nper tổng số lần thanh toán

pv là khoản trước vay hiện tại

fv là khoản trước còn lại khi đến kỳ thanh toán.

type là kiểu thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ (niên kim đầu

kỳ), nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối kỳ (mặc định)

---------- Bài viết vừa được nhập tự động bởi hệ thống ----------


3.3 CÁC HÀM TÍNH GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Đầu tư vào chứng khoán cũng là một lĩnh vực đầu tư tài chính hết sức

quan trọng của doanh nghiệp. Chính vì thế chuyện tính toán lãi suất đầu tư chứng

khoán là hết sức cần thiết. Để chuyện tính toán đơn giản, nhanh chóng và chính xác

hơn Excel cung cấp một số hàm tính toán giá trị đầu tư như hàm ACCRINTM,

INTRATE, RECEIVED…

Các tham số ngày tháng của các hàm tính giá trị chứng khoán trong Excel

đều được đưa vào dưới dạng một chuỗi số tuần tự. Để đổi ngày tháng ra chuỗi số

tuần tự ta nên dùng hàm DATE(year,month, day).

3.3.1 Hàm ACCRINTM (Accrued Interest at Maturity)

- Tính lãi gộp cho một chứng khoán trả vào ngày tới hạn

- Cú pháp: = ACCRINTM(issue, maturity, rate, par, basis)

Trong đó:

issue là ngày phát hành

maturity là ngày tới hạn

rate là tỷ suất của cuốn phiếu

par là giá trị mỗi cuốn phiếu. Nếu bỏ qua Excel sẽ gán là $1000

basis là số ngày cơ sở. Nếu basis = 0 thì năm có 360 ngày, basis = 1 thì

năm có 365 ngày.

- Công thức tính:

ACCRINTM =par*rate*(A/D)

với D là năm cơ sở, A là số ngày tính từ ngày phát hành đến ngày tới hạn

Ví dụ 3.16: Tính lãi gộp cho một trái phiếu kho bạc phát hành ngày

15/02/2005 và ngày tới hạn là 18/03/2006 có tỷ suất là 4%/năm và giá trị cuốn phiếu là 1000$. (tính một năm có 365 ngày).

Sử dụng hàm ACCRINTM

=ACCRINTM("02/15/05","03/18/06",0.04,1000,1)

= 43.397 $

3.3.2 Hàm INTRATE (Interest Rate)

- Tính lãi suât của một chứng khoán được đầu tư hết.

- Cú pháp:

=INTRATE(settlement, maturity, investment, redemption, basis)

Trong đó:

settlement là ngày thanh toán

maturity là ngày tới hạn

investment khoản trước đầu tư

redemption là khoản trước thu được vào ngày tới hạn

basis là số ngày cơ sở

Chú ý: Cần phân biệt giữa ngày thanh toán và ngày tới hạn. Nếu có một

trái phiếu chính phủ có thời (gian) hạn là 5 năm được phát hành ngày 01/04/2000 và 1 tháng sau thì có ng ời mua chứng khoán này thì ngày thanh toán là 01/05/2000

và ngày tới hạn là 01/04/2005.

- Công thức tính

INTRATE = ((redemption-investment)/investment )*(B/DIM)

với B là số ngày trong năm cơ sở, DIM là số ngày tính từ ngày thanh toán

tới ngày tới hạn.

Ví dụ 3.17: Tính lãi suất cho một chứng khoán có ngày thanh toán là

01/02/2005, ngày tới hạn là 18/06/2006, trước đầu tư là 10 000$, trước thu được là

12 000$, cơ sở là 0.

Sử dụng hàm INTRATE ta tính được lãi suất như sau:

=INTRATE("02/01/05","06/18/06",10000,12000,0)

=0.145
 
bạn ơi tớ có ý kiến, bạn post bài là tốt nhưng mà bạn có thể cho nó thêm tí ví dụ cụ thể chứ bạn viết thế này mình nói bạn thông cảm nhưng mà chắc chả ai hiểu mất, mong bạn có thể post lại chi tiết và ví dụ cụ thể hơn được không, thank bạn trước
 

chidoan3dongda

New Member
Vậy thì mình cho ví dụ, các bạn nhớ down ủng hộ mình nhé Chờ tí soạn nhanh thôi! Trong thời (gian) gian chờ đợi, các bạn có thể nghịch 1 tí với loạt bài tập soạn sẵn, đáp án ở sheet 2











...còn tiếp...

Thú thực với các bạn là excel có rất nhiều hàm, tuy nhiên ứng dụng vào thực tế công chuyện của mỗi người lại rất khác nhau! mich thấy là dân kinh tế dùng excel nhiều hơn! Ở đây mich không biết các bạn thuộc ngành nghề nào nên nếu mich tung nhiều hàm quá nhìn sẽ rất nhàm chán (_ _")
 

Birke

New Member
Chà. Ông michael giàu ghê ta, chắc chơi chứng khoán mới biết mấy hàm ấy chứ tui chịu luôn đó nhá! Hi hi. Còn Các hàm hay dùng thì mình post 2 trang 2 rồi các bạn vô coi nhé! Đừng nói khi chưa tìm hiểu kỹ
 

Edwin

New Member
thuylinh_90 bạn liệt kê hàm ah, thank liệt kê á? có cả nội dung hàm mà! bạn xem hộ cái! thanks a lot!
 

blog_tinhyeu

New Member
thuylinh_90 bạn liệt kê hàm ah, thank Rồi, tự dưng có người chưa chi vừa nói. Không thấy mình nói là vừa post tác dụng và cú pháp ở trang 2 à? Mắt bạn có ván đề không?
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Bài toán ổn định nghiệm của phương trình vi phân hàm và một số ứng dụng trong các quần thể sinh học Luận văn Sư phạm 0
K Hàm lượng của các đồng vị (K40, U238, TH232, Cs137 ...) trong môi trường (đất, thực vật) của trường Luận văn Sư phạm 0
B Xác định hàm lượng một số kim loại nặng và phóng xạ trong các nguồn nước của vùng than Quảng Ninh Luận văn Sư phạm 0
T Hàm lượng và thành phần các hợp chất Auxin và Polyphenol trong mối liên quan với sự sinh trưởng, phá Khoa học Tự nhiên 0
T Các phương pháp tính tích phân gần đúng cho hàm số có số biến rất lớn và ứng dụng trong tài chính Khoa học Tự nhiên 0
H Nghiên cứu phân tích và đánh giá hàm lượng các Polybrom diphenyl ete trong nhựa và bụi tại một số kh Khoa học Tự nhiên 0
R Khảo sát, đánh giá sự phân bố hàm lượng các kim loại nặng trong nước và trầm tích hệ thống Sông Đáy Khoa học Tự nhiên 2
T Nghiên cứu về sâm ngọc linh và hàm lượng các chất trong sâm ngọc linh Khoa học Tự nhiên 0
T ứng dụng vật liệu sinh học C-PEEK để chế tạo các dụng cụ cấy ghép (Implant) trong phẫu thuật hàm, mặ Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu và phát hiện các phụ thuộc hàm mở rộng trong cơ sở dữ liệu theo cách tiếp cận tập thô Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top