peminhanh

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Biện pháp giảm giá dự thầu trong đấu thầu xây dựng





MỤC LỤC

MỤC LỤC 1

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 3

HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU 4

LỜI NÓI ĐẦU 5

CHƯƠNG I: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN 7

1.1 .Sản phẩm xây dựng, sản xuất xây dựng. 7

1.1.1 Sản phẩm xây dựng. 7

1.1.2 Sản xuất xây dựng 7

1.2 Giá xây dựng.(GXD) 8

1.2.1.Khái niệm giá xây dựng công trình. 8

1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến GXD công trình. 9

1.3 .Giá dự thầu. 13

1.3.1.Khái niệm. 13

1.3.2. Căn cứ và phương pháp xác định. 13

1.3.3.Vai trò của giảm giá dự thầu trong hoạt động đấu thầu. 14

CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI GIÁ DỰ THẦU 16

2.1.Nhân tố trực tiếp: 16

2.1.1. Vật liệu(VL): 16

2.1.2.Nhân công(NC): 17

2.1.3.Máy thi công(MTC): 19

2.1.4. Trực tiếp phí khác: 21

2.1.5. Chi phí chung: 21

2.1.6.Hiệu quả khi giảm thời gian xây dựng: 23

2.2.Nhân tố gián tiếp: 29

2.2.1 Năng lực của doanh nghiệp: 29

2.2.2 Năng lực về máy móc thiết bị kỹ thuật,công nghệ của doanh nghiệp: 30

2.2.3 Chính sách của Nhà Nước: 31

2.2.4. Môi trường tự nhiên: 31

2.2.5.Môi trường kinh doanh: 31

2.2.6.Địa điểm xây dựng: 31

2.2.7.Liên danh,liên kết: 32

2.2.8.Hoạt động marketing 32

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM GIÁ GÓI THẦU TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG 33

3.1.Nhân tố trực tiếp: 33

3.1.1. Chi phí vật liệu(CPVL): 33

3.1.2. CHI PHỚ NHÕN CỤNG (CPNC) 37

3.1.3.Chi phí máy thi công (CPMTC) 39

 3.1.4.Chi phí chung: 39

3.2. Nhân tố gián tiếp: 40

3.2.1.Tăng cường điều tra và nâng cao chất lượng thông tin: 40

3.2.2.Xác định giá dự thầu trên cơ sở khoa học và thực tiễn vững chắc. 41

 3.2.3.Mở rộng và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn 42

3.2.4. Liên danh, liên kết 44

3.2.5.Marketing: 44

3.2.6. Địa điểm xây dựng: Tuỳ theo địa điểm XD mà cần có những chiến lược hợp lý. 45

3.2.7. Chính sách của Nhà Nước: 46

KIẾN NGHỊ 47

KẾT LUẬN 48

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ồ sơ dự thầuĐồng thời nó cũng thể hiện tổng hợp các phẩm chất của DNXD.
Để GDT của doanh nghiệp có ưu thế cạnh tranh đòi hỏi phải có chính sách về giá một cách linh hoạt dựa trên cơ sở :
Năng lực thực sự của doanh nghiệp: năng lực tài chính ;thiết bị ,công nghệ;nhân lực; trình độ quản lý
Mục tiêu tham gia đấu thầu: Lợi nhuận; doanh thu; chiếm lĩnh thị trường; kinh nghiệm; uy tín công ty.
Quy mô đặc điểm của dự án.
Địa điểm của dự án.
Phong tục tập quán của địa phương có dự án được thi công..
kết luận chương 1
Trong chương 1 tác giả đã làm rõ các khái niệm về sản phẩm xây dựng, giá xây dựng, giá gói thầu, các đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến giá xây dựng, giá gói thầu, giá dự thầu của doanh nghiệp. Tác giả đã nêu lên vai trò của giảm giá dự thầu đối với DNXD. Một mặt giảm giá dư thầu sẽ giúp cho DN có khả năng thắng thầu, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp, mặt khác nó đem lại lợi ích cho CĐT.
Chương 2
ảnh hưởng của các nhân tố tới giá Dự thầu
Trong đấu thầu, chỉ tiêu GDT có vai trò quyết định việc doanh nghiệp có trúng thầu hay không. Để xác định tỷ lệ giảm giá cần căn cứ vào các yếu tố cấu thành nên GDT.
H2.1 Các nhân tố ảnh hưởng giá dự thầu
2.1.Nhân tố trực tiếp:
2.1.1. Vật liệu(VL):
Gồm các VL chính, VL phụ, kết cấu bán thành phẩm, VL luân chuyển(ván khuôn,thành phẩm) các thiết bị vệ sinh đi kèm với VL và các kết cấu trực tiếp cấu tạo nên CT. Vì vậy, VL là một nhân tố chính ảnh hưởng lớn đến GDT.Giá VL xây dựng được xác định phải phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng công trình được sử dụng.
* Chi phí vật liệu(CPVL) trong GDT được xác định căn cứ vào khối lượng VL sử dụng và giá VL kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu.
* CPVL xác định theo công thức sau:
(3)
Trong đó:
CVL: Tổng CPVL trong giá dự thầu.
DVLj: Giá 1 đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng.
VLj: Số lượng vật liệu loại j
Từ công thức (1) ta thấy CPVL phụ thuộc vào 2 yếu tố là giá VL,tiêu hao VL.Tiêu hao VL gồm khối lượng vật liệu cấu thành nên CT theo yêu cầu của CT và hao hụt VL trong quá trình thi công.Với CT nhất định thì yếu tố khối lượng VL cấu thành là cố định.Yếu tố hao hụt VL phụ thuộc vào trình độ quản lý,tổ chức của doanh nghiệp và tay nghề đội ngũ công nhân.Yếu tố giá thành VL sẽ tác động trực tiếp vào CPVL. Công trình thi công càng lâu, biến động GXD càng lớn.Dẫn đến việc dự toán CPVL trong GDT càng không sát thực tế. CPVL chiếm một tỷ trọng rất lớn trong chi phí cho các công tác xây lắp, vì thế chi phí hợp lý cho VL sẽ góp phần giúp quản lý tốt chi phí cho CT.
2.1.2.Nhân công(NC):
Gồm các công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp, công nhân vận chuyển vật liệu trong phạm vi quy định, công nhân phục vụ thợ chính,công nhân lắp dựng, công nhân tháo lắp ván khuôn, giàn giáoChi phí cho các công nhân đó bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, lương làm thêm giờ,làm đêm,tiền thưởng do tăng năng suất lao động, tiền phụ cấp của các công nhân.Chi phí nhân công(CPNC) là chi phí trực tiếp trong GDT,ảnh hưởng tới GDT.
* Nhu cầu lao động trong GDT được xác định theo công thức:
(4)
Trong đó:
Hj: Hao phí lao động để hoàn thành toàn bộ gói thầu tương ứng với cấp bậc công việc j.
Qi: Khối lượng công tác loại i .
DMLDij: Định mức lao động để hoàn thành đơn vị công tác i tương ứng bậc thợ j (định mức nội bộ của doanh nghiệp)
* CPNC xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.
* CPNC xác định theo công thức sau:
(5)
Trong đó:
CNC : Chi phí nhân công trong giá dự thầu.
Hj : Số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu (bảng 2).
DNCj: Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j.
Như vậy, CPNC chịu ảnh hưởng trực tiếp của 3 nhân tố.Đó là định mức lao động để hoàn thành khối lượng công tác của gói thầu,khối lượng của công tác tương ứng và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc thợ.Với mỗi gói thầu nhất định, khối lượng công tác là không đổi.Như vậy,chỉ có định mức lao động và đơn giá ngày công là thay đổi.
Việc xác định định mức lao động chính xác, hợp lý sẽ làm cho CPNC sát với giá thành thực tế hơn, làm chính xác hơn GDT. Định mức lao động phu thuộc vào 2 yếu tố:
Trình độ của người lập định mức.
Năng suất của người công nhân.
+ đơn giá ngày công phụ thuộc vào cấp bậc thợ, đặc điểm từng vùng lao động.Với đặc điểm của ngành XD là đa rạng về vùng miền XD. Với mỗi vùng miền thì đơn giá VL, NC cũng sẽ khác nhau. Chính vì vậy,việc xác định chính xác đơn giá của vùng miền nơi thực hiện gói thầu cũng đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới GDT.
Ngoài 3 nhân tố trực tiếp trên, CPNC còn chịu tác động của năng lực điều hành, tổ chức, quản lý phân công lao động ở cấp quản lý DN. Khi doanh nghiệp tổ chức phân công lao động không hợp lý sẽ dẫn tới tới tình trạng thừa hay thiếu lao động tất cả đều tác động không tốt đến chi phí xây dung.
2.1.3.Máy thi công(MTC):
Là những máy móc trực tiếp thi công xây dựng công trình. Máy móc phục vụ trên CT gồm 2 loại là máy đang làm việc và máy đang ngừng việc vì nhiều yếu tố.
Xác định nhu cầu số ca máy làm việc:
(6)
Trong đó:
Mj: Tổng số ca máy loại j để hoàn thành toàn bộ gói thầu.
Qi: Khối lượng công tác loại i .
DMMij: Định mức sử dụng máy loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác i (theo định mức nội bộ).
Xác định nhu cầu số ca máy ngừng việc
Sau đó,xác định chi phí sử dụng máy thi công:
* Căn cứ xác định :
- Đơn giá ca máy theo quy định nội bộ của doanh nghiệp.
- Số ca máy làm việc và ngừng việc theo từng loại máy.
- Chi phí vận chuyển máy đến công trường, làm công trình tạm cho máy hoạt động (chi phí khác của máy).
* Chi phí sử dụng máy thi công xác định theo công thức sau:
(7)
Trong đó :
CM: Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu.
Mj: Tổng số ca máy loại j để thi công công trình.
DMj: Đơn giá ca máy loại j khi làm việc.
MNj: Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở công trường.
DNj: Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc.
C1Lj: Chi phí 1 lần của máy j.
Chi phí ca máy phụ thuộc vào khối lượng công tác của công trình,tổng số ca máy sử dụng cho thi công, đơn giá ca máy.
Khối lượng công tác của công trình là yếu tố cố định.
Tổng số ca máy sử dụng cho thi công: gồm chi phí một lần và chi phí thường xuyên cho máy móc thi công trực tiếp thi công xây dựng công trình.Để giảm chi phí máy, cần bố trí hợp lý các công tác nhằm khai thác được tối đa số máy làm việc và công suất của máy.Hạn chế tối đa số máy ngừng việc.Muốn vậy, doanh nghiệp cần xây dựng một đội ngũ quản lý chuyên nghiệp có trình độ,tay nghề cao trong điều hành và tổ chức thi công XD.
Đơn giá ca máy: Phụ thuộc vào doanh nghiệp.Đặc điểm của SPXD là thi công trong thời gian dài,tính linh động cao. Doanh nghiệp XD thường cùng lúc thi công nhiều gói thầu,trên nhiều địa điểm khác nhau.Vấn đề đặt ra là đối với những CT thi công có thời gian kéo dài, khoảng cách giữa các công trình lại xa nhau sẽ nên :
Mua máy hay đi thuê máy .
Đi thuê máy theo ca hay theo năm.
Nếu mua máy thì nên mua máy trong nước hay nước ngoài.
.
Việc chọn phương án thế nào cho hợp lý đòi hỏi DN cần có những nghiên cứu cụ thể, có những tính toán, so sánh giữa nhiều phương án nhằm tìm ra được phương án tối ưu nhất.
Ta xét ví dụ sau đây:
Một khối lượng công tác khá lớn và theo tiến độ thi công thì máy phải làm một năm mới xong.Việc thuê máy theo ca hay theo năm cần được tính toán cụ thể bởi nếu thuê cả năm mà để máy ngừng hoạt động nhiều ca thì tới một giới hạn xác định việc thuê máy cả nămm sẽ đắt hơn thuê từng ca.Giới hạn đó xác định như sau:
Gọi số ca máy cần thiết để thi công khối lượng công tác là x,thì ta có chi phí máy xây dựng cho khối lượng công tác là:
C1 = g*x
Trong đó:
G: giá ca máy đi thuê (đ/ca)
Khi thuê máy đó trong một năm thì phải trả số tiền là
C2 = CF + CF*x
Trong đó:
C2 : Chi phí cố định khi thuê máy
CF : Chi phí thay đổi phải trả tuỳ từng trường hợp vào số ca máy vận hành.
Bài toán này được giả như sau:
C1 = g*x;
C2 = CF + CF*x;
Số ca máy đi thuê theo 2 cách đều có chi phí như nhau:
=> g*x= CF + CF*x;
=> x = CF / (g- CF)
Như vậy, nếu số ca máy ít hơn x thì nên đi thuê theo ca máy;nếu số ca máy lớn hơn x thì nên thuê hẳn máy trong một năm sẽ tiết kiệm được chi phí máy XD.
2.1.4. Trực tiếp phí khác:
Là những chi phí phục vụ trực tiếp cho CT nhưng không định mức và khó lường trước.Vì vậy doanh nghiệp cần tăng cường điều tra, thu thập thông tin đồng thời có bộ máy quản lý nhiều kinh nghiệm nhằm đoán chính xác nhất chi phí này.
2.1.5. Chi phí chung:
Là những chi phí phục vụ cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp chi phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công và một số chi phí khác.Chi phí chung chịu ảnh hưởng của 3 nhân tố như hình vẽ sau:
H2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí chung
ảnh hưởng rút ngắn thời gian xây dựng (TGXD) đến chi phí chung:Vì trong chi phí chung có chứa chi phí quản lý hành chính và một số chi phí khác phụ thuộc TGXD:
GT = Po ´ K...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A Khảo sát các biện pháp xử lý chống nấm mốc đến khả năng bảo quản sản phẩm bưởi da xanh chế biến giảm Khoa học Tự nhiên 0
B Thiết lập cấu trúc vốn và các biện pháp giảm thấp chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần cảng rau q Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá ô nhiễm nước sông Bần Vũ Xá - Tỉnh Hưng Yên và đề xuất các biện pháp giảm thiểu Khoa học Tự nhiên 2
P Một số biện pháp nhằm giảm thiểu tranh chấp trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu phân bón ho Luận văn Kinh tế 0
B Chi phí lưu thông và những biện pháp giảm chi phí lưu thông Luận văn Kinh tế 0
R Một số biện pháp nhằm giảm giá thành các công trình xây dựng ở Công ty Xây dựng Sông Đà 12 - Trong g Luận văn Kinh tế 0
C Biện pháp thực hiện kế hoạch giảm giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Giầy Cẩm Bình Luận văn Kinh tế 0
D Khảo sát nhận thức và hiểu biết của nhân viên y tế, người nhà bệnh nhân về đau và các biện pháp giảm Y dược 0
D ảnh hưởng của lũ lụt đến đời sống và 1 số biện pháp nhằm phòng tránh giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt Văn học 0
N Một số biện pháp tạo động lực làm việc nhằm giảm thiểu nhân viên nghỉ việc tại khách sạn Sofitel Pla Địa lý & Du lịch 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top