hoahongty_89

New Member

Download miễn phí Báo cáo Thu hoạch tai công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ 3
1. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công tyTNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng. 3
2. Chức năng và nhiện vụ của công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng. 4
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng. 5
4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Triển Mạng Lưới Toàn Cầu Nam Dũng. 7
4.1 Các bộ phận sản xuất và mối quan hệ 7
4.2 Quy Trình sản xuất chính : 7
CHƯƠNG II 9
CÔNG TÁC LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG 9
2.1 Lao động và số lượng lao động 9
2.2. Quỹ thời gian lao động 12
2.3. Các hình thức trả lương cho cán bộ CNV 13
2.4. Phương pháp tính lương. 13
2.5. kế hoạch lao động tiền lương của công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng 16
CHƯƠNG 3 18
CÔNG TÁC CUNG ỨNG VẬT TƯ 18
3.1.Phương pháp xây dựng mức tiêu dùng môt hay hai nguyên vật liệu chính 18
3.2. Định mức tiêu dùng NVL chính để sản xuất 1 hoăc 2 loại sản phẩm chính 19
3.3.Kế hoạch nguyên vật liệu đầu vào 20
3.3.1.Xác định nguyên vật liệu đầu vào 20
3.3.2 Xác định nguồn cung ứng vật tư. 21
3.3.3.Quản trị dự trữ vật tư và kiểm kê kho tàng 22
3.3.3.1.Quản trị dự trữ vật tư 22
3.3.3.2.Kiểm kê kho tàng 23
3.3.4.Quản trị tiếp nhận, cấp phát vật tư 24
CHƯƠNG 4 32
CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÁY MÓC THIẾT BỊ 32
4.1. Thống kê về thiết bị máy móc của công ty 32
4.2 Kế hoạch sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị 35
CHƯƠNG 5 38
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 38
5.1. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp 38
5.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh 38
5.1.2 Cơ cấu vốn 38
5.2. Nhu cầu vốn 42
5.2.1 Vốn lưu động 42
5.2.2 Vốn cố định 44
5.3 Xác định nguồn hình thành vốn. 44
CHƯƠNG 6 47
CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ 47
6.1. Danh mục mặt hàng. 47
6.2 Xác định giá thành và giá cả của sản phẩm. 47
6.3. Kế hoạch sản xuất và tiêu thu sản phẩm 49
6.4. Kế hoạch tác nghiệp 50
KẾT LUẬN 52
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

những hạn chế nhất định của hình thức trả lương theo thời gian nên để khắc phục phần nào hạn chế đó công ty đã trả phụ cấp với công nhân viên làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, bụi, ca đêm. Và hình thức tiền thưởng theo số năm công tác của cán bộ công nhân viên vào những ngày nghỉ, lễ tết, thành lập công ty.
Ngoài ra công ty còn có các khoan trích theo lương.
Bảo hiểm xã hội:
Qũy bảo hiểm xã hội tại công ty bằng 20% so với tổng quỹ lương cấp bậc và các bảng phụ cấp thường xuyên của công nhân:
15% tính vào chi phí
5% tính trực tiếp vào thu nhập mỗi người.
Bảo hiểm y tế:
Đóng bảo hiểm y tế chính là bảo vệ sức khỏe cho công nhân cũng như cho toàn xã hội không kể đến mức thu nhập cao hay thấp. Qũy này được hình thành bằng cách trích 3% trên phần thu nhập tạm tính của công nhân lao động.
2% từ quỹ lương thực tế của doanh nghiệp và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1% trừ trực tiếp vào công nhân.
Kinh phí công đoàn.
Hiện nay trong công ty có một tổ chức luôn tồn tại và hoạt động sôi nổi đó là công đoàn. Công đoàn bao gồm những thành viên thay mặt cho công nhân nói lên tiếng nói chung và bảo vệ cho người lao động.
Theo như các tính lương và các khoản trích theo lương.
VD: cũng với ví dụ trên ta có:
Số tiền bảo hiểm phải đóng :=3.037.500*5%=151.875 đ
Số tiền bảo hiểm y tế phải đóng : =3.037.500*1%=30.375 đ
- Tổng số tiền các khoản trừ vào lương =151.875+30.375=182.250đ
- Số tiền giám đốc thưc lĩnh cuối tháng
=3.037.500-182.250=2.855.250(đ)
Tại ban nhà ăn, anh Nguyễn Tuấn Kiên đầu bếp có hệ số lương là 2,0. Hệ số phụ cấp điều kiện làm việc là 0,35. Trong tháng 12/2006 anh đi làm 26 công.
Lương của anh đầu bếp Nguyễn Tuấn Kiên được tính như sau:
- lương= (lương đầu bếp)
Số tiền bảo hiểm phải đóng: =1.057.500*5%=52.875 đ
Số tiền bảo hiểm phải đóng: =1.057.500*1%=10.575 đ
Tổng số tiền các khoản trừ vào lương =52.875 + 10.575 =63.450 đ
Số tiền anh đầu bếp thự lĩnh cuối tháng là:
=1.057.500 - 63.450 = 994.050 (đ)
2.5. kế hoạch lao động tiền lương của công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng
Với kế hoạch đã đặt ra doanh nghiệp sẽ giữ nguyên số lao động hiện có để phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty
Công ty sẽ có ý định tăng hệ số lương trong năm tới để nhằm cải thiện và nâng cao thêm đời sống của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn bộ công ty
Công ty TNHH phát triển
Mạng lưới toàn cầu Nam Dũng
Bộ phận: sản xuất
bảng thanh toán lương.
TT
Họ và tên
CV
HSL
HS
PC
Lương thời
gian
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Tổng số
Các khỏan khấu trừ vào lương
thưc
lĩnh
Ký nhận
Số công
Số tiền
BHXH
BHYT
Khác
cộng
1
Đào văn An
TC
3
0,3
26
1.350.000
135.000
1.485.000
74.250
14.850
89.100
1.395.900
2
Đỗ ngọc Dư
CN
3
0,3
26
1.350.000
135.000
1.485.000
74.250
14.850
89.100
1.395.900
3
Nguyễn văn Mão
CN
2,6
24
1.080.000
1.080.000
54.000
10.800
64.800
1.015.200
4
Phạm thi Anh
CN
2,6
26
1.170.000
1.170.000
58.500
11.700
70.200
1.099.800
5
Nguyễn văn Tiến
CN
2,6
18
810.000
810.000
40.500
8.100
48.600
761.400
6
Phạm văn Bình
CN
2,6
26
1.170.000
1.170.000
58.500
11.700
70.200
1.099.800
7
Nguyễn mạnh Hùng
CN
2,6
26
1.170.000
1.170.000
58.500
11.700
70.200
1.099.800
8
Phạm văn Cường
CN
2,6
26
1.170.000
1.170.000
58.500
11.700
70.200
1.099.800
9
Nguyễn văn Tú
CN
2,6
22
990.000
990.000
49.500
9.900
59.400
930.000
10
Lê minh Hòa
CN
2,6
26
1.170.000
1.170.000
58.500
11.700
70.200
1.099.800
11
Hoàng văn Hải
CN
2,6
25
1.125.000
1.125.000
56.250
11.250
67.500
1.057.500
12
Nguyễn đình Nghị
CN
2,6
23
1.035.000
1.035.000
51.750
10.350
62.100
972.900
13
Phạm văn Chính
CN
2,6
26
1.170.000
1.170.000
58.500
11.700
70.200
1.099.800
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc
CHƯƠNG 3
CÔNG TÁC CUNG ỨNG VẬT TƯ
3.1.Phương pháp xây dựng mức tiêu dùng môt hay hai nguyên vật liệu chính
Mức tiêu dùng vật tư là lượng tối đa cho phép về vật tư được quy định để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hay hoàn thành một công việc nhất định trong điều kiện kỹ thuật nhất định.
Định mức tiêu dùng vật tư là quá trình xây dựng chỉ đạo thực hiện mức tiêu dùng vật tư.Làm tốt công tác định mức vật tư là cơ sở để lập kế hoạch cung ứng vật tư, dự trữ vật tư, từ đó sử dụng vật tư an toàn mà lại tiết kiệm vật tư. Đối với Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng thì định mức vật tư được xây dựng trên cơ sở phương pháp phân tích, tính toán có nghĩa là dựa vào sự kết hợp tính toán các yếu tố kĩ thuật.Với việc nghiên cứu tỉ mỉ các nhân tố ảnh hưởng tới nguyên vât liệu
Thông thường để định mức vật tư thì các cán bộ phòng kế hoạch vật tư phải xác định một mẫu sản phẩm cần vật tư nào.Sau đó xác định được trọng lượng tinh của sản phẩm.
Ta có công thức m=P+H1=H2
m:Mức tiêu dùng nguyên vật liệu.
P:Trọng lượng tinh của sản phẩm.
H1:Hao phí công nghệ.
H2:Hao phí quản lý.
VD:Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng sử dụng nhiều loại NVL khác nhau nhưng chủ yếu là đậu tương.
Tỉ lệ đậu tương trong một bao cám là 25,49%.
Doanh nghiệp sản xuất một bao cám là 25 kg - Trọng lượng tinh:
m = 25 * 25,49% = 6,37Kg
Với tỷ lệ thành phẩm là 97%.
Hao phí trong công nghệ và quản lý là 3%.
Trong đó hao phí công nghệ : 2% = 0,1274 kg
Trộn: 1% = 0,0637 kg
Nghiền : 1% = 0,0637%
Hao phí trong quản lý: 1% = 0,0637kg
Vậy định mức tiêu dùng đậu tương cho 1 bao cám :
m = 6,37 + 0,0637 + 0,1274 = 6,5611kg
3.2. Định mức tiêu dùng NVL chính để sản xuất 1 hoăc 2 loại sản phẩm chính
Có nhiều phương pháp tính toán xác định mức tiêu dùng nguyên vật liệu như phương pháp cân đối, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ cố định, phương pháp lợi ích chi phí.
Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng đang áp dụng phương pháp tỷ lệ cố định.
VD: Định mức tiêu dùng NVL cho một bao cám con cò 25 kg cho lợn từ 30 kg đến xuất chuồng.
Tỷ lệ thành phẩm là 97% Nhu cầu =
Tên vật tư
Tỷ lệ (%)
Nhu cầu (Kg)
Đậu tương
25,49
6,56
Cám mì
24,84
6,4
Tấm
16,81
4,33
Cột cỏ
2,97
0,76
Bột cá
10,88
2,8
Màu thực phẩm
0,69
0,17
Dầu đậu nành
10,8
2,78
Ly sin
3,27
0,84
Bột xương
1,98
0,51
Bột cỏ
1,19
0,3
Premix
0,5
0,12
3.3.Kế hoạch nguyên vật liệu đầu vào
3.3.1.Xác định nguyên vật liệu đầu vào
Nhu cầu vật tư là những nhu cầu cần thiết về nguyên, nhiên vật liệu, máy móc thiết bị, để thực hiện các nhiệm vụ sản xuất.
VD: nguyên vật liệu đầu vào của đậu tương mua ngoài là 2 tấn
Trong 2 tấn đậu tương ấy chúng ta phải xác định tỷ lệ phần trăm của đậu tương trong một bao cám là bao nhiêu.như đậu tương tỷ lệ % là 15,49 thì nhu cầu là 6,56.
Đặc điểm của nhu cầu vật tư:
Nhu cầu vật tư tiếp cận trực tiếp tới quá trình sản xuất.
Độ co giãn của nhu cầu vật tư, chế độ co giãn của nhu cầu hàng tiêu dùng:
Vật tư càng quan trọng, độ co giãn nhu cầu vật tư càng nhỏ.
Có rất nhiều cách xác định nhu cầu vật tư :
Phương pháp xác định trực tiếp, phương pháp dựa trên công thức chế tạo, phương pháp xác định trên tốc độ tăng trưởng.
Tại Công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn c...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top