Download miễn phí Báo cáo Quản lý chi phí nguyên vật liệu tại công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh





MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ NVL CỦA CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH 3
I. Sự cần thiết phải tổ chức công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu (NVL) trong các doanh nghiệp sản xuất 3
1. Khái niệm về đặc điểm của NVL 3
2.Vai trò của NVL trong SXKD 3
II. Phân loại và đánh giá NVL 4
1. Phân loại NVL 4
2. Đánh giá NVL 5
2.1. Đánh giá NVL nhập kho 5
2.2. Đánh giá NVL xuất kho 6
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NVL TẠI CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH 8
I. Khái quát chung về công ty khoáng sản và thương mại hà Tĩnh 8
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 8
2. Đặc điểm quy trình công nghệ. 11
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 11
3.1. Ban giám đốc 12
3.2. Bộ máy giúp việc của giám đốc Công ty. 13
II. Thực trạng công tác quản lý về chi phí NVL tại công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh 15
1. Đặc điểm nguyên vật liệu 16
2. Phân loại NVL và công tác quản lý 16
2.1. Phân loại vật liệu 16
2.2. Công tác quản lý 16
3. Đánh giá vật liệu ở Công ty 17
4. Thủ tục nhập, xuất kho tại Công ty 26
4.1. Thủ tục nhập kho 26
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NVL TẠI CÔNG TY KHOÁNG SẢN 35
I. Đánh giá chung vê công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty khoáng sản và thương Mại Hà Tĩnh 35
1. Những mặt ưu điểm 36
2. Những mặt còn tồn tại 36
KẾT LUẬN 41
PHỤ LỤC 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT 45
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

4.839
95.842
147.602
3
Doanh thu
Trđ
140.091
175.452
204.698
4
Lợi nhuận
Trđ
6.498
10.304
82.072
5
Nộp ngân sách
Trđ
10.559
13.039
13.071
6
Kim ngạch xuất khẩu
USD
5.485.778
10.400.000
12.328.540
7
Thu nhập bình quân
đ/ng/t
680.000
1.000.000.
1.150.000
8
Vốn cố định
Trđ
19.435.876.325
38.829.654.931
87.287.331.452
9
Vốn lưu động
Trđ
39.657.986.432
45.069.661.321
50.404.977.343
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh
Nhìn vào bảng kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm của Công ty thấy tình hình phát triển của Công ty ngày một cụ thể: tỷ suất lợi nhuân, doanh thu tăng đều qua các năm. Kim ngạch xuất khẩu tăng đều, thu nhập của CBCNV cũng tăng đều qua các năm, sản xuất xuất khẩu trong 3 năm đều tăng. Với chủ trương của Giám đốc Công ty sẽ nâng Công ty thành mô hình Tổng Công ty với đà phát triển này Công ty sẽ ngày càng gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong hoạt động SXKD.
2. Đặc điểm quy trình công nghệ.
Sơ đồ 1.Quy trình khai thác quặng thô.
Cát quặng
Máy khai thác cấp liệu
Bơm cấp liệu
Tuyển xoắn hay nhà máy
Nguyên liệu thô
Cát thải
Quặng thô
Lò sấy
Nhà máy tuyển tinh
Sản phẩm
Cát thải
Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất sản phẩm
Sản phẩm của công ty là Ilmenite, Zircon, Rutinne.Để hoàn thành sản phẩm bước cuối cùng phải trải qua một quy trình công nghệ phức tạp. Chỉ một thay đổi trong chuỗi liên kết của quy trình sản xuất sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm sản xuất ra.
Nhìn trung ngoại trừ bộ phận khai thác nguyên liệu thô để cung cấp cho xi nghiệp khai thác quy trình công nghệ riêng, còn lại các xí nghiệp khác tuy quy mô sản xuất có khác nhau nhưng nhìn chung quy trình công nghệ tương đối giống nhau.
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Giám đốc công ty
P.Giám đốc
kỹ thuật
P.Giám đốc
sản xuất
P.Giám đốc
Tài chính
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Mỏ
Phòng
KCS
Phòng
Kinh tế
Phòng
TC-LĐTL
Phòng
HQ-TH
Phòng
TC-KT
VPĐD
Hà Nội
XN khai thác
XN Thạch Hà
XN Cẩm Xuyên
XN Khai thác vàng
XN Zircon
XN
Kỳ
Anh
Xưởng cơ
khí
Đội
vận
tải
Đội kho cảng
XN kinh doanh TM-TH
KS Du lịch Thiên ý
XN than
XN man gan
Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh được thành lập và hoạt động theo nguyên tắc của doanh nghiệp nhà nước có ban giám đốc và bộ máy giúp việc.
3.1. Ban giám đốc
Bao gồm 01 giám đốc, 03 phó giám đốc.
- Giám đốc công ty: Điều hành hoạt động của công ty về tài sản và các nguồn lực khác mà nhà nước giao cho công ty. Giám đốc công ty là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: là người giúp việc cho giám đốc công ty phụ trách mặt kỹ thuật của toàn công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về nhiệm vụ được phân công, uỷ quyền thay mặt cho giám đốc khi giám đốc đi vắng.
- Phó giám sản xuất : là người giúp việc cho Giám đốc Công ty về mặt sản xuất, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về nhiệm vụ được phân công uỷ quyền.
- Phó giám đốc tài chính: là người giúp việc cho giám đốc Công ty phụ trách về tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc công tyvề nhiệm vụ được phân công.
3.2. Bộ máy giúp việc của giám đốc Công ty.
3.2.1. Các phòng ban chuyên môn
a. Phòng tổ chức lao động tiền lương: Tham mưu giúp việc cho giám đốc Công ty về công ty về công tác tổ chức, lao động về tiền lương. Làm tốt công tác nhân sự, thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao động về tiền lương, BHXH, BHYT, tai nạn lao động, thôi việc, hưu trí… Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước mà Công ty đã ban hành ở các xí nghiệp.
b. Phòng tài chính- Quản lý: Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực: Quản lý tài chính, hạch toán kinh tế trên cơ sở các nguyên tắc quản lý tái chính của Nhà Nước với các DNNN.
c. Phòng kinh tế: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực: Kế hoạch sản xuất , CDCB,vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm … Xây dựng quy hoạch kế hoạch đầu tư dài hạn và ngắn hạn. Tổng kết đúc rút quá trình thực hiện.
d. Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty về công tác quản lý kỹ thuật công nghệ tuyên khoáng và quản lý kỹ thuật cơ điện ở tất cả các đơn vị trong toàn Công ty nhặm thực hiện các nhiệm vụ được giao.
đ. Phòng mỏ: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và các vấn đề liên quan trong hoạt động khai thác khoáng sản. Công tác môi sinh môi trường, phối hợp với các phòng chức năng, các xí nghiệp thực hiện các nhiệm vụ theo luật khoáng sản Nhà Nước.
e. Phòng hành chính tổng hợp: Tham mưu giúp việc cho giám đốc Công ty về công tác hành chính tổng hợp. Thường xuyên kiểm tra giám sát chặt chẽ công tác hành chính tổng hợp ở Văn phòng Công ty các xí nghiệp.
f. Phòng phân tích và kiểm soát chất lượng sản phẩm (KSC): Tham mưu giúp việc cho giám đốc Công ty vê công tác phân tích và kiểm soát chất lượng các loại sản phẩm. Phân tích kịp thời, chính xác quy trình các loại mẫu theo yêu cầu chất lượng chất lượng sản phẩm và quy định của Công ty. Giám sát kiểm tra, quản lý chất lượng các loại sản phẩm , xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm hồ sơ tài liệu, kết quả phân tích.
g. Văn phòng thay mặt Hà Nội: Thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng thay mặt theo phân công của lãnh đạo Công ty.
3.2.2. Các xí nghiệp trực thuộc
a. Xí nghiệp khoảng sản Cẩm Xuyên: Tổ chức, chế biến quặng Ilmenite theo chỉ tiêu kế hoạch về số lượng và chất lượng đã được duyệt.
b. Xí nghiệp khoảng sản Kỳ Anh: Tổ chức khai thác nguyên liệu Ilmenite trên vùng mỏ kỳ khang theo kế hoạch qui hoạch và đình mức kinh tế kỹ thuật của công ty giao. Tổ chức chế biến quặng Ilmenite theo chỉ tiêu kế hoạch về số lượng và chất lượng đã được duyệt.
c. Xí nghiệp khoáng sản Thạch Hà: Tổ chức chế biến quặng Ilmenite theo chỉ tiêu kế hoạch về số lượng và chất lượng đã được duyệt.
d. Xí nghiệp khai thác: Tổ chức quản lý điều hành công tác khai thác và tuyển thô đảm bảo theo đúng quy hoạch, thiết kế đã được Nhà Nước phê duyệt. Đản bảo các chỉ tiêu về quặng khai thác tuyển thô về số lượng chất lượng và thời gian của Công ty.
đ. Xí nghiệp chế biến Zircon: Tổ chức chế biến sản phẩm Ilmenite, Zircon, Monazit đảm bảo số lượng chất lượng theo quy định của Công ty. Phối hợp với Giám đốc các xí nghiệp, các phòng ban thực hiện tốt có hiệu qủa các phận hành được giao.
e. Xưởng cơ khí: Tổ chức quản lý khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa vận hành các loại máy móc thiết bị phục vụ sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao. Tiến hành nâng cấp cải tiến làm mới gia công các máy móc thiết bị phục vụ nhu cầu sản xuất ở các xí nghiệp. Lập kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng thay thế các máy móc thiết bị ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
f. Đội kho cảng: Thực hiện đầy đủ các quy định của giám đốc công ty về kế hoạch nhập và xuất hàng tại các kho cảng. Đảm bảo số lượng, chật lượng, và thời gian theo kế hoạch, tổ chức kiểm tra theo dõi số lượng, chất lượng hàng ho
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top