adminxen

Administrator
Staff member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 - VINACONEX 3 6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………….……...….6
1.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng số 3 - VINACONEX 3 6
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 6
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh…………….….……….8
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 8
1.2.2 Chính sách chất lượng của công ty 9
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý……………………………………...…….10
1.3.1 Bộ máy quản lý - Sơ đồ tổ chức công ty 10
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận 10
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh…………………………….……..14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 - VINACONEX 3 17
2.1 Đặc điểm tố chức bộ máy kế toán 17
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 19
2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 20
2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán 24
2.2.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 25
2.2.4 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán 25
2.3 Đặc điểm tổ chức hạch toán một số phần hành chủ yếu tại công ty cổ phần xây dựng số 3 – VINACONEX 3 27
2.3.1 Kế toán tài sản cố định 27
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng: 27
2.3.1.2 Tính giá Tài sản cố định 29
2.3.1.3 Luân chuyển chứng từ kế toán chi tiết TSCĐ 30
2.3.1.4 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ 32
2.3.1.5 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ 38
2.3.1.6 Kế toán khấu hao TSCĐ 44
2.3.2 Kế toán vón bằng tiền 44
2.3.2.1 Chứng từ sử dụng 44
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng 45
2.3.2.3 Luân chuyển chứng từ: 47
2.3.2.4 Một số chứng từ liên quan: 49
2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp 52
2.3.3.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: 52
2.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp. 55
2.3.3.3 Chi phí sử dụng xe, máy thi công 60
2.3.3.4 Chi phí sản xuất chung. 62
2.3.3.5 Đánh giá sản phẩm dở dang và tổng hợp chi phí 65
2.3.3.6 Công tác tính giá thành 65
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 – VINACONEX 3 68
3.1 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại công ty 68
3.1.1 Những ưu điểm 68
3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân 70
3.2 Một số giải pháp đề xuất 71
3.3 Điều kiện để thực hiện các giải pháp đề xuất: 73
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

dựng số 3 - VINACONEX 3 với số vốn điều lệ 6,2 tỷ VND. Đến năm 2007 Công ty đã phát hành tăng vốn điều lệ lên 80 tỷ đồng nhằm đáp ứng vốn cho các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới do Công ty làm chủ đầu tư.
Ngày 13/12/2007 cổ phiếu Công ty cổ phần xây dựng số 3 (VC3) chính thức giao dịch trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội.
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã tham gia thi công và hoàn thành nhiều công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông.... trong phạm vi cả nước và đã được trao nhiều huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng. Đặc biệt trong thời gian gần đây, Công ty đầu tư thực hiện nhiều dự án quy mô lớn, đem lại doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng cao cho Công ty.
Sự phát triển của Công ty được khẳng định bằng những thành tích tiêu biểu đạt được qua các năm: Huân chương lao động hạng III năm 2003, huân chương lao động hạng nhì năm 2008, Bằng khen Chính phủ năm 2002, năm 2006, Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Xây dựng liên tục từ năm 2001 - 2007 - 2011, Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” liên tục từ 2001 - 2007, Cờ thi đua hoạt động Công đoàn xuất sắc của Công đoàn ngành xây dựng Việt Nam liên tục từ 2001 - 2007, năm 2010 - 2011 Bằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Cờ công nhận Đảng bộ trong sạch vững mạnh liên tục 5 năm 2000 - 2005 của Thành ủy Hà Nội, Cúp vàng “Vì sự phát triển cộng đồng”, Bằng khen của các tỉnh: Thái Bình, Phú Thọ, Bình Định.
Tập thể lãnh đạo Công ty có sự đoàn kết cao, có tư duy sáng tạo trong quản lý điều hành sản xuất, có năng lực, kinh nghiệm trong ngành.
Quá trình tăng vốn điều lệ của công ty kể từ khi cổ phần hóa
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự bành trướng hơn về phạm vi hoạt động của Công ty, cổ đông của Công ty luôn ủng hộ xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh. Tiềm lực kinh tế của Công ty luôn được củng cố vững mạnh khi nhu cầu kinh doanh ngày càng tăng mạnh theo xu hướng chung. Được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, Công ty đã trải qua 03 lần tăng vốn điều lệ từ số vốn ban đầu là 6,2 tỷ VND (tại thời điểm cổ phần hóa) lên 80 tỷ VND như ngày hôm nay.
Lần 01: Từ 6,2 tỷ VND tăng lên thành 20 tỷ VND (năm 2006) theo Nghị quyết số 027/NQ-CT3-HĐQT của ĐHĐCĐ Công ty ngày 05/05/2005 về việc phát hành thêm 138.000 cổ phiếu mệnh giá 100.000 VND, tương đương 13,8 tỷ VND.
Loại chứng khoán phát hành: Cổ phần phổ thông.
 Đối tượng phát hành: Cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần xây dựng số 3.
 Giá phát hành: 100.000 VND/cổ phần.
 Kết quả phát hành: Được thực hiện thành công với số cổ phiếu phát hành là 138.000 cổ phần.
Lần 02: từ 20 tỷ VND tăng lên thành 50 tỷ VND (tăng vốn đợt 01 năm 2007) theo Nghị quyết số 039/NQ-CT3-HĐQT của ĐHĐCĐ Công ty ngày 19/02/2007 về việc phát hành thêm 3.000.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 VND, tương đương 30 tỷ VND.
 Loại chứng khoán phát hành: Cổ phần phổ thông.
 Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu Công ty cổ phần xây dựng số 3.
 Tỷ lệ phân bổ quyền: 10:15 (10 cổ phiếu được mua thêm 15 cổ phiếu mới).
 Giá phát hành: 17.000 VND/cổ phần.
 Số cổ phiếu chưa phát hành hết: 348.972 cổ phần (được phát hành hết trong đợt phát hành tăng vốn từ 50 tỷ VND lên 80 tỷ VND với giá phát hành là 20.000 VND/cổ phần)
 Ngày kết thúc đợt phát hành: 05/10/2007
 Kết quả phát hành: Được thực hiện với số cổ phiếu phát hành là 3.000.000 cổ phần.
Lần 03: Từ 50 tỷ VND tăng lên thành 80 tỷ VND (tăng vốn đợt 02 năm 2007) theo Nghị quyết số 050/NQ-CT3-HĐQT của ĐHĐCĐ Công ty ngày 25/05/2007 về việc phát hành thêm 3.000.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 VND, tương đương 30 tỷ VND.
 Loại chứng khoán phát hành: Cổ phần phổ thông.
 Đối tượng phát hành: Cổ đông hiện hữu Công ty cổ phần xây dựng số 3.
 Tỷ lệ phân bổ quyền: 10:6 (10 cổ phiếu được mua thêm 6 cổ phiếu mới).
 Giá phát hành: 20.000 VND/cổ phần.
 Ngày kết thúc đợt phát hành: 05/10/2007.
 Kết quả phát hành: Được thực hiện thành công với số cổ phiếu phát hành là 3.000.000 cổ phần (ngoài ra có thêm 348.972 cổ phần của đợt phát hành lần 1 năm 2007 được phát hành hết trong đợt này với giá 20.000 VND/cổ phần).
1.1. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh
1.1.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
Nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, bưu điện, các công trình thuỷ lợi, giao thông đường bộ các cấp, sân bay, bến cảng, cầu, cống, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, các công trình đường dây và trạm biến thế đến 110 KV, thi công san lấp nền móng, xử lý nền đất yếu, các công trình xây dựng cấp thoát nước, lắp đặt đường ống công nghệ và áp lực, điện lạnh, trang trí nội ngoại thất, gia công, lắp đặt khung nhôm kính các loại;
Xây dựng và kinh doanh nhà, cho thuê văn phòng, kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch;
Lắp đặt các loại kết cấu bê tông, cấu kiện thép, các hệ thống kỹ thuật công trình, các loại máy móc, thiết bị (thang máy, điều hoà, thông gió, phòng cháy, chữa cháy, cấp thoát nước);
Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng: gạch, ngói, đá, cát, sỏi, xi măng, tấm lợp, gỗ dùng trong xây dựng, sản xuất kinh doanh đồ gỗ hàng tiêu dùng;
Tư vấn đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh đồ gỗ hàng tiêu dùng;
Tư vấn đầu tư xây dựng, thực hiện các dự án đầu tư;
Dịch vụ cho thuê, sửa chữa bảo dưỡng xe máy, kinh doanh thiết bịxây dựng;
Kinh doanh xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, hàng nông lâm thuỷ sản, hàng tiêu dùng.
1.1.2. Chính sách chất lượng của công ty
Để luôn đạt được chất lượng tốt và ổn định, Công ty CP xây dựng số 3-Vinaconex 3 cam kết thực hiện các nguyên tắc sau:
 Tìm hiểu kĩ nhu cầu và mong muốn của chủ đầu tư và các cơ quan quản lý đảm bảo chất lượng công trình sản phẩm, dịch vụ của mình để đảm ứng tốt nhất các nhu cầu đó.
 Thường xuyên đổi mới, xem xét cách thức quản lý, kinh doanh, luôn cập nhất thông tin và đầu tư máy móc thiết bị, phần mềm mới, hiện đại nhất với mục tiêu cao nhất là phục vụ mọi yêu cầu của chủ đầu tư và các cơ quan quản lý.
 Công ty cổ phần xây dựng số 3 - Vinaconex 3 trân trọng những ý kiến đóng góp của chủ đầu tư và các cơ quan quản lý nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
 Áp dụng tiêu chuẩn ISO: 9001-2008.
Bảng 1.2.2:Một số các công trình tiêu biểu do công ty thi công
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
2.3.3.4 Chi phí sản xuất chung.
Công ty tập hợp các khoản chi phí chung của đơn vị thi công vào TK 627, bao gồm: Tiền lương cán bộ nhân viên quản lý, nhiên liệu vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý đội, trích bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn của công nhân xây lắp và cán bộ quản lý đội ... cuối quý tiến hành phân bổ chi phí chung cho các công trình dựa vào tiêu thức: CPCNTT của các công trình.
Tài khoản 627 của công ty gồm 2 tài khoản con: TK 627.1: Chi phí chung của đội xây lắp và TK 627.2 chi phí chung của công nhân sửa chữa đường bộ.
Như ở các phần tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác đã tập hợp được chi phí chung trong kỳ.





Bảng 2.3.4.4.1: Bảng tổng hợp chi phí chung đội xây lắp
Quý I năm 2013
STT Nội dung chi phí Số tiền Ghi chú
1 Chi phí nguyên vật liệu 6.382.000
2 Chi phí tiền lương NVQL đội 54.886.000
3 Các khoản trích theo lương của CNXL và NVQL đội 72.768.000
4 Khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội 12.368.000
5 Các khoản chi phí bằng tiền khác 18.165.000
Cộng 164.569.000
Trong quý 1/2013 đội xây lắp thi công 3 công trình, chi phí chung của bộ máy quản lý đội cuối quý được phân bổ cho các công trình, căn cứ phân bổ là CPCNTT. Theo công thức:
Chi phí chung phân bổ cho công trình i
=
Tổng chi phí chung của đội xây lắp

Tổng CPNCTTcông nhân xây lắp phát sinh trong quý
x CPCNTT của công trình i
Bảng 2.3.4.4.2: Bảng phân bổ chi phí chung
Quý I Năm 2013
-Tổng chi phí chung của đội xây lắp quý 1/2013: 164.569.000 đồng
- Tổng chi phí nhân công trực tiếp quý 1/2013: 426.114.000 đồng
- Hệ số phân bổ chi phí chung: 164.569.000/ 426.004.000 = 0,386
- Quản lý chi phí khấu hao TSCĐ
Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ được hạch toán vào chi phí sản xuất bao gồm chi phí về khấu hao máy thi công, chi phí khấu hao dùng chung cho toàn đội. Tại công ty, các TSCĐ này được quản lý tập trung tại đội cơ giới, phòng kế toán hạch toán việc trích khấu hao và được theo dõi riêng trên các TK 623, 627. Việc quản lý sử dụng tiết kiệm yếu tố chi phí này có nghĩa là doanh nghiệp phải làm sao tận dụng tối đa năng lực của đội máy thi công đảm bảo trong kì thực hiện khối lượng công việc lớn nhất, kết hợp bảo dưỡng thường xuyên để không có hỏng hóc lớn xảy ra. Muốn vậy phòng kế hoạc phải căn cứ vào tiến độ thi công của từng công trình để có kế hoạch sử dụng điều tiết xe máy hợp lý cho từng công trình một cách hợp lý hạn chế tình trạng xe máy cho từng công trình một cách hợp lý, hạn chế tình trạng xe máy không hoạt động nằm trong kho hay tại một công trình nào đó phát sinh nhu cầu quá mức phải thuê máy ngoài.
- Quản lý yếu tố chi phí bằng tiền:
- Để kiểm soát tình hình các khoản chi bằng tiền công ty cần yêu cầu các đội phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ hóa đơn chứng từ đồng thời có thể tăng cường giám sát chi phí thực tế phát sinh tại các công trình.
3.1. Điều kiện để thực hiện các giải pháp đề xuất:
Để thực hiện các giải pháp đề xuất ở trên được thành công và hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng thông tin kế toán toàn doanh nghiệp cần:
Về phía Công ty:
 Các cấp lãnh đạo quản lí công ty cần nhìn nhận một cách đúng đắn hơn về vai trò của bộ phận kế toán công ty trong việc hoạch định, quản trị doanh nghiệp hiệu quả. Các thông tin trong doanh nghiệp chỉ thực sự có ý nghĩa nếu các thông tin do kế toán cung cấp phản ảnh được một cách khách quan trung thực, kịp thời những diễn biến tài chính trong công ty
 Các cấp quản lí cũng cần có thái độ coi trọng tuân thủ pháp luật, chấp hành tốt những quy định quản lí kinh tế của nhà nước. Để từ đó bộ phận kế toán được thực hiện công việc được công minh không chịu những áp lực.
 Phòng kế toán cần nâng cao nghiệp vụ, tổ chức đào tạo cho những nhân viên kế toán thường xuyên để đáp ứng được thay đổi của các chính sách kế toán hiện hành, đặc biệt là kế toán thuế với nhà nước.
 Áp dụng các phần mềm kế toán phù hợp với lĩnh vực mà công ty đang hoạt động để công tách hạch toán kế toán được diễn ra chuẩn xác.
Về phía Nhà nước:
 Cần có những chính sách kế toán, hướng dẫn thi hành đầy đủ về chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng vì đây là một ngành đặc thù, chứng đựng nhiều ước tình.
 Các chính sách liên quan đến hỗ trợ Bất động sản, hay xây dựng cần nhất quán, ban hành thông tư hướng dẫn kịp thời để công tác hạch toán không gặp khó khăn.

KẾT LUẬN
Bộ phận kế toán nói chung và công tác hạch toán kế toán nói riêng đang ngày càng đóng góp một vài trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển nền kinh tế nhiều thành phần như hiện nay. Tuy ở mỗi doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, quy mô khác nhau, song công tác kế toán luôn là một công cụ đắc lực cho nhà quản lí điều hành và quản trị doanh nghiệp.
Thông qua quá trình kiến tập ngắn tại Công ty Cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex 3, em đã hiểu biết thêm mô hình, cách luân chuyển chứng từ hợp lệ và hạch toán kế toán tại một công ty điền hình về đầu tư và xây dựng cơ bản. Qua đó, em hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các thông tư, nghị định hướng dẫn trong thực tế, cách hạch toán khoa học cho các công trình giá trị đầu tư lớn và đặc biệt là hiểu biết về một hệ thống kiểm soát mạnh có ý nghĩa sống còn đối với một công ty.
Thực tế kiến tập đã cho em một cái nhìn tổng quát hơn về chuyên ngành kế toán, áp dụng được những kiến thức lí thuyết mà nhà trường đã đào tạo trong những năm qua. Qua đó, em có thêm kiến thức trước khi bước vào tìm hiểu kiến thức chuyên sâu kiểm toán tài chính và kiểm toán hoạt động, là một bước hành trang quan trọng để thực hiện kiểm toán sau này. Tuy nhiên do thời gian kiến tập có hạn, cũng như kinh nghiệm thực tế chưa sâu, bản báo cáo cũng không thể trách được hết những thiếu sót, em mong nhận được sự đóng góp nhiệt tình từ phía phòng kế toán và từ các thầy cô giáo để bản báo cáo được hoàn thiện hơn.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top