rko_1611

New Member

Download miễn phí Đề tài Bàn về phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp





LỜI MỞ ĐẦU 2

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHÂM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3

I. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3

1. Bản chất, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. 3

2. Bản chất và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm. 4

3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm. 5

II. Đối tượng và các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 5

1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 5

2. Các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: 6

3. Hạch toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ 17

III. Đối tượng và các phương pháp tính giá thành sản phẩm: 22

1. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm. 22

2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh nghiệp chủ yếu. 24

IV. Kinh nghiệm kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở một số nước trên thế giới. 27

1. Theo hệ thống kế toán Pháp: 27

2. Tại Mỹ. 29

PHẦN II: THỰC TRẠNGVÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CHO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 31

I. Thực trạng về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp việt nam hiện nay. 31

1. Ưu điểm: 31

2. Nhược điểm: 31

II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 34

1. Xây dựng hệ thống kế toán chi phí sản xuất linh hoạt 34

2. Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán chi phí sản xuất 36

3. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 37

KẾT LUẬN 39

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ấp thuộc nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627(6271): (chi tiết phân xưởng, bộ phận
Có TK 334: 6%.
Có TK 338(3382, 3383,3384): 25%.
-- Chi phí vật liệu, công cụ, công cụ dùng cho quản lý phân xưởng.
Nợ TK 627( 6272, 6273): chi tiết theo từng phân xưởng.
Có TK 152: xuất kho vật liệu.
Có TK 153: xuất kho công cụ, công cụ phân bổ một lần.
-- Chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận sản xuất.
Nợ TK 627( 6274): (chi tiết theo từng phân xưởng).
Có TK 214: chi tiết tiểu khoản.
--Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 627(6277): giá không có VAT.
Nợ TK 133(1331): thuế GTGT khấu trừ( nếu có)
Có TK 111,112..: tổng giá thanh toán.
-- Chi phí trực tiếp hay phân bổ dần:
Nợ TK 627( chi tiết theo từng phân xưởng).
Có TK 335 : chi phí trích trước
Có TK 142,242: chi phí phân bổ dần.
-- Chi phí khác bằng tiền cho phân xưởng.
Nợ TK 627( 6278): (chi tiết theo từng phân xưởng).
CóTK111,112. -- Các khoản ghi giảm CPSXC, kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (111,112,152,138,...).
Có TK 627: ( chi tiết theo phân xưởng)
Cuối kỳ tiến hành phân bổ và kết chuyển CPSXC cho các đối tượng.
Đối với bộ phận CPSXC biến đổi (là chi phí thay đổi theo sản lượng hoàn thành):
Mức CPSXC biến đổi Tổng CPSXC biến đổi cần phân bổ Tiêu thức phân
phân bổ cho từng đối = ------------------------------------------* bổ của từng đối
tượng Tổng tiêu thức phân bổ của các tượng.
đối tượng
Đối với bộ phận có CPSXC cố định ( định phí) thì có 2 trường hợp
* Nếu mức sản phẩm sản xuất thực tế cao hơn mức công suất bình thường:
Mức CPSXC cố định Tổng CPSXC cố định cần phân bổ Tiêu thức phân
phân bổ cho từng đối = ------------------------------------------* bổ của từng đối
tượng Tổng tiêu thức phân bổ của các tượng.
đối tượng
*Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuât ra thấp hơn công suất bình thường thì bộ phận CPSXC cố định được phân bổ theo mức công suất bình thường, phần không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán,:
Mức CPSXC cố định Tổng CPSXC cố định cần phân bổ Tiêu thức
phù hợp với mức sản = ------------------------------------------* phân bổ của
xuất thực tế Tổng tiêu thức phân bổ của các mức sản phẩm đối tượng thực tế.
Đồng thời kế toán ghi:
Nợ TK 154: phần CPSXC để tính vào giá thành.
Nợ TK 632: phần chi phí sản xuất chung không phân bổ để tính vào giá vốn.
Có TK 627: ( chi tiết sản phẩm từng loại và phân xưởng).
2.1.4. Tổng hợp CPSX, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
2.1.4.1. Tổng hợp CPSX:
Sau khi hạch toán vf phân bổ các loại CPSX, công việc cuối cùng của người kế toán là tổng hợp các CPSX để tinh giá thành sản phẩm.
Tài khoản sử dụng để tổng hợp CPSX là tài khoản 154 -- CPSX kinh doanh dở dang, nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Tổng hợp CPSX phát sinh trong kỳ
Bên Có: -- Các khoản ghi giảm chi phí.
-- Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành.
Dư Nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ kế toán thực hiện các kết chuyển sau:
-- Kết chuyển tổng CPNVLTT thực tế đã phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 154 ( chi tiết theo đối tượng, phân xưởng, bộ phận.)
Có TK 621.
-- Kết chuyển tổng CPNCTT :
Nợ TK 154 ( chi tiết theo đối tượng)
Có TK 622.
-- Kết chuyển, phân bổ CPSXC ( phần tính vào giá thành)
Nợ TK 154 ( chi tiết đối tượng)
Có TK 627 ( Chi tiết đối tượng và theo tiểu khoản)
-- Các khoản ghi giảm CPSX
+ Phế liệu thu hồi hay vật liệu sử dụng không hết
Nợ TK 152 ( chi tiết theo đối tượng)
Có TK 154
+ Sản phẩm hỏng ngoài định mức.
Nợ TK 138
Có TK 154.
+ Các khoản thiếu hụt bất thường trong sản xuất
Nợ TK 138( 1388), 334,811.
Có TK 154.
--Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 155: nếu nhập kho
Nợ TK 157: nếu gửi bán không qua kho
Nợ TK 632: nếu bán trực tiếp không qua kho
Có TK 154: tổng giá thành
.2.1.4.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên .
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất .
Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
-Với bán thành phẩm: có thể tính theo chi phí thực tế hay kế hoạch
-Với sản phẩm đang chế tạo dở dang: có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
*Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương:
Kế toán căn cứ vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang và ở mức độ hoàn thành ước tính so với thành phẩm và các phương pháp nghiệp vụ khác để quy sản phẩm dở dang
Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hay tiền lương định mức. Phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến còn chi phí nguyên vật liệu chính phải xác định theo số thực tế dùng. Vì vậy ưu điểm của phương pháp này là mang lại độ chính xác cao, nhưng lại khó áp dụng với doanh nghiệp nhỏ.
* Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng CPSX. Thực chất đây là phương pháp sản xuất theo số lượng tương đương nhưng kế toán giả sử sản phẩm dở dang hoàn thành ở mức độ là 50% so với thành phẩm
Giá trị SPDD = Giá trị NVLC trong sản phẩmDD+50% chi phí chế biến
* Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo CPNVLTT (hay theo chi phí nguyên vật liệu chính)
Theo phương pháp này thì trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm CPNVLTT (hay chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) hay chi phí trực tiếp còn các chi phí khác được tính hết vao thành phẩm ,phương pháp này được áp dụng trong trường hợp chi phí chế biến chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng CPSX .
* Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính:
Theo phương pháp này kế toán giả sử trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá grị vật liệu chính, còn các chi phí khấc được tính hết vào thành phẩm.
* Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức (hay kế hoạch) cho các khâu, các bước, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm.
Kế toán căn cứ vào định mức tiêu hao hay chi phí kế hoạch cho các khâu, các bước, các giai đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang.
Cuối kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 154: ( chi tiết theo đối tượng, sản phẩm)
Có TK 631: ( chi tiết theo từng đối tượng, sản phẩm)
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 621 TK 154 TK 632
Kết chuyển chi phí NVLTT Giá thành sản phẩm hoàn thành
vào giá thành tiêu thụ ngay không qua kho
TK 622
Kết chuyển chi phí NCTT
vào giá thành
TK 627
Kết chuyển chi phí SX chung
vào giá thành
3. Hạch toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ
3.1. Hạch toán CPNVLTT
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ chi phí nguyên vật liệu xuất dùng rất khó phân định là xuất cho mục đích sản xuất bán hàng hay quản lý... nên kế toán cần theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến các đối tượng để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm (cũng có thể dựa vào tỷ lệ định mức để phân bổ)
Các CPNVLTT trên TK 621 không ghi theo từng chứng từ xuất mà chỉ ghi một lần theo t...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Vài nhận xét ban đầu về phương pháp tập luyện bằng bàn nghiêng đối với bệnh nhân ngất qua trung gian Luận văn Kinh tế 0
B Bàn về các phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất trong các loại hình doanh nghiệp hiện nay Công nghệ thông tin 0
N Bàn về cách tính khấu hao tscđ và phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hà Công nghệ thông tin 0
D Bàn về cách tính khấu hao tài sản cố định và phương pháp kế toán khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 2
C Bàn về phương pháp tính giá thành phẩm Luận văn Kinh tế 0
M Bàn về phương pháp tính giá thành sản phẩm Luận văn Kinh tế 0
P Thi hành pháp luật về thu chi ngân sách địa phương trên địa bàn thành phố Hà Nội : Luận văn ThS. Luậ Luận văn Luật 0
B [Free] Đề án Bàn về thuế giá trị gia tăng và phương hướng hoàn thiện hạch toán thuế giá trị gia tăng Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Đề án Bàn về nội dung phương pháp lập, trình bày, kiểm tra và phân tích bảng cân đối kế toán Luận văn Kinh tế 0
P Bàn về phương pháp hạch toán và tính khấu hao tài sản cố định Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top