Jian

New Member

Download miễn phí Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - Thiết kế giao diện người máy





Dạng ngôn ngữ lệnh:
+ Trên màn hình có cửa sổ lệnh cho phép nhập câu lệnh. Qua
cửa sổ lệnh, người sử dụng sẽ đưa vào những lệnh cần thiết.
+ Ưu điểm
+ Sự mềm dẻo và tính tinh vi: có thể đưa vào các lệnh từ đơn giản đến
phức tạp.
+ Nhược điểm
+ Người sử dụng cần có thời gian để học ngôn ngữ lệnh và họ cần có
một ít kiến thức về hệ thống khi không có thông tin hiển thị trên màn
hình -> chỉphùhợpvớingười dùng ở mức chuyên gia.
+ Dạng này thường dùng để tổ chức cho giao diện lập trình
chuyên dụng



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Phõn tớch thiết kế
hệ thống
Lớp Tin học 3
05/09/07 - 08/10/07
Nguyễn Hoài Anh
Khoa cụng nghệ thụng tin
Học viện kỹ thuật quõn sự
[email protected]
Bμi 2. Thiết kế giao diện ng−ời máy
• Tổng quan thiết kế giao diện ng−ời máy
• Thiết kế nhiệm vụ thủ công
• Thiết kế mẫu biểu và tài liệu in
• Thiết kế màn hình chọn
• Các h−ớng dẫn cho việc thiết kế giao diện
• Các vấn đề khi thiết kế giao diện
I. Tổng quan thiết kế giao diện ng−ời – máy
• Mục đích
• Các loại màn hình
• Các nguyên tắc chung thiết kế giao diện
• Nội dung
I.1. Mục đích
z Thiết kế môi tr−ờng giao tiếp giữa ng−ời sử dụng và
máy tính thoả mãn điều kiện
z Dễ sử dụng: giao diện dễ sử dụng ngay cả với những ng−ời không có
kinh nghiệm.
z Dễ học: các chức năng gần gũi với t− duy ng−ời dùng để họ có thể nắm
bắt dễ dàng
z Tốc độ thao tác: giao diện không đòi hỏi các thao tác phức tạp hay dài
dòng, hỗ trợ phím tắt, phím nóng.
z Dễ phát triển: giao diện đ−ợc xây dựng dễ dàng, sẵn sàng đáp ứng yêu
cầu thay đổi của ng−ời dùng
I.2. Các loại màn hình
z Hộp thoại:
z là các giao diện phục vụ cho việc kiểm soát hệ thống,
z trao đổi thông tin giữa ng−ời dùng và hệ thống,
z kiểm tra quyền truy nhập, các thông báo lỗi…
z Màn hình nhập liệu:
z đó là các khung nhập liệu cho phép ng−ời dùng tiến hành nhập liệu
cho hệ thống hay cung cấp thông tin cho việc tìm kiếm dữ liệu,
z đ−a ra các báo cáo theo yêu cầu.
z Màn hình báo cáo:
z đó là các biểu mẫu hiển thị các thông tin đ−ợc thu thập và tổng hợp
theo yêu cầu của ng−ời sử dụng.
I.3. Các nguyên tắc chung thiết kế giao diện
z Luôn cung cấp thông tin phản hồi về công việc đang tiến hành cho
ng−ời dùng
z Thông tin trạng thái: cung cấp cho ng−ời dùng thông tin về phần hệ
thống đang đ−ợc sử dụng
z Công việc tối thiểu: hạn chế tối đa sự cố gắng không cầnn thiết của
ng−ời dùng.
z Ví dụ: đặt các giá trị th−ờng xuyên sử dụng, hay các giá trị tốt nhất có thể
là ngầm định
z Trợ giúp: sẵn sàng cung cấp các trợ giúp khi ng−ời dùng cần
z Dễ dàng thoát ra: cho phép ng−ời sử dụng thoát khỏi hộp hội thoại dễ
dàng bằng các thao tác quen thuộc
z Làm lại: cho phép huỷ bỏ các thao tác đã tiến hành, tăng tính khoan
dung của ch−ơng trình.
I.4. Nội dung
z Thiết kế giao diện là chuyển các tiến trình của máy làm thành các hoạt
động thông qua sự tác động của con ng−ời qua màn hình.
z Thiết kế giao diện phải đi kèm
z Chức năng giao diện thực hiện
z Các bảng (quan hệ), các thuộc tính sử dụng
z Các ràng buộc toàn vẹn
z Nội dung xử lý và ph−ơng pháp xử lý trong tiến trình đi theo giao diện
z Mô tả kết quả sau khi ra khỏi giao diện
z Các tác động vào hệ thống
z Tạo ra các bảng mới nào
z Các bảng này là cố định hay thay đổi
z Mô tả sơ đồ giao diện
II. Thiết kế nhiệm vụ thủ công
z Nhiệm vụ thủ công là các quy trình do con ng−ời thực hiện
z Các b−ớc thực hiện
z Gom nhóm các chức năng thủ công thành các công việc và
nhiệm vụ
z Chọn ph−ơng thức xử lý: xử lý theo mẻ ? Xử lý trực tuyến ?
II.1. Gom nhóm chức năng thủ công
z Gom nhóm các công việc thủ công đơn giản thành nhiệm vụ lớn hơn
để giao cho 1 hay một nhóm ng−ời thực hiện.
z Sự gom nhóm có thể thực hiện theo các tiêu chí khác nhau
z theo giao dịch
z theo kho dữ liệu
z theo địa điểm
z theo thời gian xử lý
z theo sự phân công chức trách…
z Nội dung và hình thức thực hiện tuỳ từng trường hợp vào ph−ơng thức làm việc
giữa ng−ời và máy tính
II.2. Chọn ph−ơng thức xử lý
z Xử lý theo mẻ
z Trong ph−ơng thức này máy tính đ−ợc giao giải quyết một vấn đề
trọn gói, con ng−ời chỉ cần
z ở đầu vào của máy tính: thu gom thông tin, tiền xử lý bằng tay tr−ớc khi đ−a
vào máy tính và nhập liệu vào máy tính
z ở đầu ra của máy tính: kiểm tra (bằng mắt), phân phối và sử dụng thông tin
xuất từ máy tính.
z So với việc xử lý bằng tay, việc xử lý theo mẻ nảy sinh một số
công việc mới cho con ng−ời
z kiểm soát thủ công các thông tin thu thập
z mã hoá thông tin thu thập
z nhập liệu qua bàn phím
z kiểm tra các giấy tờ in ra từ máy tính
z phân phối các giấy tờ đến nơi sử dụng
II.2. Chọn ph−ơng pháp xử lý
z Xử lý trực tuyến
z Trong ph−ơng thức này con ng−ời đóng vai trò chủ đạo
trong công việc, máy tính chỉ
z giúp con ng−ời trong việc chế biến một số thông tin
z hay giúp con ng−ời dễ dàng hơn trong việc chọn lựa ph−ơng án
hành động
z Kịch bản của một phiên làm việc trực tuyến là sự thay đổi
liên tiếp giữa sự làm việc của ng−ời và máy tính.
z Để diễn tả kịch bản đó, ng−ời ta th−ờng sử dụng biểu đồ
đối thoại
II.2. Chọn ph−ơng pháp xử lý
z Xử lý trực tuyến
z Các ký hiệu sử dụng trong biểu đồ đối thoại
Nơi bắt đầu
Nơi kết thúc
Máy tính làm việc dừng lại chờ can thiệp của con ng−ời
Một phần kịch bản mô tả ở sơ đồ khác
Phản ứng của con ng−ời
Sự đáp lại của con ng−ời bằng cách ấn phím ngầm định
Sự chọn lựa ph−ơng án i theo đơn chọn
Sự chuyển tiếp tự động của máy tính do quá thời hạn trả lời
II.2. Chọn ph−ơng án xử lý
z Xử lý trực tuyến
z Ví dụ một biểu đồ đối thoại
Đăng
nhập
Kiểm tra
mật
khẩu
Thông
báo lỗi
Đơn
chọn
chính
Trợ giúp
Thông
báo lỗi
[CR] Không phải 1-4
Đúng
Sai
Vào mật
khẩu
Kiểm tra
khách hàng
Kiểm tra khả
năng đáp ứng
Làm hoá đơn
Thực hiện
giao hàng
1 2 3 4
II.3. Các yêu cầu khi thiết kế NVTC
z Miêu tả nội dung công việc rõ ràng: mục đích cần
đạt, các b−ớc thực hiện, yêu cầu của mỗi b−ớc
z ấn định độ chính xác phải đạt
z ấn định mức năng suất cần thiết, mức độ khéo léo
cần có
z H−ớng dẫn rõ cách xử lý khi có sai sót
III. Thiết kế biểu mẫu vμ tμi liệu in
z Trong một hệ thống không thể thiếu các báo cáo, thậm chí
trong một số tr−ờng hợp số l−ợng báo cáo là rất lớn.
z Đó có thể là các báo cáo chỉ xuất hiện trên màn hình
z Có thể là các báo cáo đ−ợc đ−a ra máy in, đ−a ra tệp
z Đó là các hình thức trình bày thông tin nhập vào máy tính hay xuất
ra từ máy tính, bao gồm
z Các biểu mẫu thu thập thông tin
ƒ Các tờ khai
ƒ Các phiếu điều tra
z Các tài liệu in ra từ máy tính nh−
ƒ các bảng biểu thống kê, tổng hợp
ƒ các chức từ giao dịch (đơn hàng, hoá đơn)…
III. Thiết kế biểu mẫu vμ tμi liệu in
z Yêu cầu khi thiết kế các biểu mẫu
z Bao gồm đầy đủ thông tin cần thiết
z Thông tin phải chính xác, do đó phải qua kiểm tra
z Thông tin thu thập phải kiểm tra tr−ớc khi đ−a vào máy
z Thông tin xuất phải kiểm tra tr−ớc khi chuyển giao đến nơi sử dụng
z Phải dễ đọc, dễ hiểu, dễ sử dụng
III. Thiết kế biểu mẫu vμ tμi liệu in
z Khi thiết kế báo cáo cần chú ý các vấn đề
z Trả lời câu hỏi: báo cáo mới hay báo cáo hiện có ?
z Việc lập báo cáo mới có thực sự cần thiết không ?
z Có thể dùng một báo cáo hiện có để thu thập thông tin không ?
z Chú ý,
ƒ Nên lập báo cáo mới từ bcáo hiện có, hạn chế lập báo cáo mới hoàn toàn.
ƒ Tạo nhanh báo cáo ở giai đoạn đầu và sau đó hoàn chỉnh dần.
z Kíc...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top