Darcell

New Member

Download miễn phí Bài giảng Cơ sở thông tin số - Hoạt động của các loại con trỏ





Khung AUG có 9 byte con trỏ AU-3 hay AU-4 và vùng tải trọng 261cột x 9 dòng.
Vùng tải trọng này có 2349 byte.
Nếu mỗi byte mang một địa chỉ thì số giá trị của AU-3 PTR hay AU-4 PTR không đủđể chỉ
thị(số giá trị AU-n PTR=210 = 1024).
Theo cách lập luận này thì hai byte mang thông tin cùng một địa chỉ cũng không thõa mãn,
bắt buộc phải chia thành mỗi nhóm có 3 byte.
Số nhóm 3 byte sẽ là2349:3 = 783,được đánh số thứ tự từ000,000,000đến 782, 782, 782.
Nhóm byte mang thông tin địa chỉ nhóm 0đặt liền sau byte H3 cuối cùng của AU-n PTR
và các byte mang địa chỉ782 đặt cuối dòng thứ 3 của khung AUG tiếp theo.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ạt động của các loại con trỏ
II. Đánh số địa chỉ byte và các nhóm byte.
III. Cấu tạo của con trỏ
IV. Hoạt động của các loại con trỏ
I. Vị trí chức năng của con trỏ.
V.Xử lý con trỏ tại phía thu.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 3
I. Vị trí chức năng của con trỏ.
1. Vị trí chức năng của con trỏ AU-4.
2.Vị trí chức năng của con trỏ AU-3.
3.Vị trí chức năng của con trỏ TU-3
4.Vị trí chức năng của con trỏ TU-2
5.Vị trí chức năng của con trỏ TU-12 và TU-11
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 4
1. Vị trí chức năng của con trỏ AU-4.
Con trỏ AU-4 ký hiệu là AU-4 PTR gồm có 9 byte và được ghép cố
định vào dòng thứ 4 thuộc cột 1 đến cột 9 của khung AUG.
Chức năng của AU-4 là đồng chỉnh tín hiệu VC-4 trong khung
AUG một cách linh hoạt và ‘năng động’.
Đồng chỉnh năng động VC-4 nghĩa là cho phép VC-4 xê dịch khung
trong AUG.
Vì vậy con trỏ AU-4 có khả năng thích ứng sự khác nhau không những
về pha mà còn cả về mặt tốc độ của khung VC-4 so với khung AUG.
Sau khi đồng chỉnh, vị trí byte đầu tiên của VC-4 trong khung AUG
được chỉ thị bởi giá trị của con trỏ AU-4.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 5
1. Vị trí chức năng của con trỏ AU-4.
VC-4
AUG
s125
261 cột
H1YYH21*1*H3H3H3
1*=11111111
Y =10011011
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 6
I. Vị trí chức năng của con trỏ.
1. Vị trí chức năng của con trỏ AU-4.
2.Vị trí chức năng của con trỏ AU-3.
3.Vị trí chức năng của con trỏ TU-3
4.Vị trí chức năng của con trỏ TU-2
5.Vị trí chức năng của con trỏ TU-12 và TU-11
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 7
2.Vị trí chức năng của con trỏ AU-3.
3xVC-3 AUG
s125
261 cột
H1H1H1H2H2H2H3H3H3
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 8
2.Vị trí chức năng của con trỏ AU-3.
Khi ghép 3 luồng nhánh 44736 kbit/s vào AUG qua AU-3 thì 3 con
trỏ AU-3 hoạt động.
Ba con trỏ AU-3 được ký hiệu AU-3 PTR gồm 9 byte là
H1H1H1H2H2H2H3H3H3 (mỗi AU-3 PTR có 3 byte H1H2H3) và
được ghép cố định vào dòng 4 thuộc cột 1 đến cột 9 của khung AUG
như hình vẽ:
Chức năng của AU-3 PTR là đồng chỉnh tín hiệu VC-3
trong khung AUG một cách linh hoạt và năng động.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 9
I. Vị trí chức năng của con trỏ.
1. Vị trí chức năng của con trỏ AU-4.
2.Vị trí chức năng của con trỏ AU-3.
3.Vị trí chức năng của con trỏ TU-3
4.Vị trí chức năng của con trỏ TU-2
5.Vị trí chức năng của con trỏ TU-12 và TU-11
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 10
3.Vị trí chức năng của con trỏ TU-3
s125
9 dòng
86 cột x3 +3=261 cột
P
O
H
s s
s
H1
H2
H3
s
H1
H2
H3
s
H1
H2
H3
Con trỏ TU-3 được ký hiệu là TU-3 PTR
Mỗi TU-3 PTR có 3 byte H1,H2,H3. TU-3 PTR thứ nhất được ghép vào cột 4
thuộc dòng 1 đến dòng 3 của khung VC-4.
TU-3 PTR thứ hai được ghép vào cột 5 thuộc dòng 1 đến dòng 3 của khung VC-4.
TU-3 PTR thứ ba được ghép vào cột 6 thuộc dòng 1 đến dòng 3 của VC-4 như hình vẽ.
Con trỏ TU-3 PTR cung cấp một phương pháp đồng chỉnh tín hiệu VC-3 trong
khung TU-3 một cách linh hoạt và năng động.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 11
I. Vị trí chức năng của con trỏ.
1. Vị trí chức năng của con trỏ AU-4.
2.Vị trí chức năng của con trỏ AU-3.
3.Vị trí chức năng của con trỏ TU-3
4.Vị trí chức năng của con trỏ TU-2
5.Vị trí chức năng của con trỏ TU-12 và TU-11
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 12
4.Vị trí chức năng của con trỏ TU-2
V1
321
427
V2
0
106
V3
107
213
V4
214
329
TU-2
Byte chèn âm
Byte chèn dương
Con trỏ TU-2 được ký hiệu là TU-2 PTR
gồm có 3 byte V1,V2,V3 được ghép vào
đầu các khung thứ nhất, thứ hai và thứ 3
của đa khung TU-2 như hình vẽ.
TU-2 PTR cung cấp sự đồng chỉnh linh
hoạt và năng động tín hiệu VC-2 trong đa
khung TU-2.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 13
I. Vị trí chức năng của con trỏ.
1. Vị trí chức năng của con trỏ AU-4.
2.Vị trí chức năng của con trỏ AU-3.
3.Vị trí chức năng của con trỏ TU-3
4.Vị trí chức năng của con trỏ TU-2
5.Vị trí chức năng của con trỏ TU-12 và TU-11
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 14
5.Vị trí chức năng của con trỏ TU-12 và TU-11
V1
78
103
V2
0
25
V3
26
51
V4
52
77
TU-11
V1
105
139
V2
0
34
V3
35
69
V4
70
104
TU-12
Byte chèn
âmByte chèn dương
Con trỏ TU-12 được ký hiệu là TU-12 PTR
Gồm có 3 byte V1,V2,V3 đặt đầu các khung
thứ nhất, thứ hai và thứ 3 của đa khung TU-12
như hình vẽ.
TU-12 PTR đồng chỉnh năng động và linh
hoạt tín hiệu VC-12 trong đa khung TU-12
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 15
Chương IV: Hoạt động của các loại con trỏ
II. Đánh số địa chỉ byte và các nhóm byte.
III. Cấu tạo của con trỏ
IV. Hoạt động của các loại con trỏ
I. Vị trí chức năng của con trỏ.
V.Xử lý con trỏ tại phía thu.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 16
II. Đánh số địa chỉ byte và các nhóm byte.
2. Đánh số địa chỉ các nhóm byte của khung AUG.
3. Đánh số địa chỉ các nhóm byte của khung VC-4.
4. Đánh số địa chỉ các byte của đa khung TU-2, TU-12, TU-11.
1. Giới thiệu.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 17
1. Giới thiệu.
Các giá trị con trỏ TU-11, TU-12, TU-2, TU-3, AU-3 và
AU-4 chỉ thị vị trí byte đầu tiên của tín hiệu VC-11, VC-12,
VC-2, VC-3 và VC-4 trong đa khung TU-11, TU-12, TU-2,
TU-3 và khung AUG.
Nhưng muốn biết vị trí byte đầu tiên của các VC-n trong
khung liên quan thì phải đánh số địa chỉ các byte của các
khung ấy.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 18
II. Đánh số địa chỉ byte và các nhóm byte.
2. Đánh số địa chỉ các nhóm byte của khung AUG.
3. Đánh số địa chỉ các nhóm byte của khung VC-4.
4. Đánh số địa chỉ các byte của đa khung TU-2, TU-12, TU-11.
1. Giới thiệu.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 19
2. Đánh số địa chỉ các nhóm byte của khung AUG.
H1YY H21*1*H3H3H30 # # 1# # 86 # #
1 9 10 AUG 270
1
4
9
1
4
9
H1YY H21*1*H3H3H3
87# # 173 # #
521# #
782# #0 # # 1# # 86# #
s256
s250
3 byte chèn dương
3 byte chèn âm
H1H1H1H2H2H2H3H3H3 0 # # 1# # 86 # #
1 9 10 AUG 270
1
4
9
1
4
9
H1H1H1H2H2H2H3H3H3
87# # 173 #
#
521# #
782# #0 # # 1# # 86# #
s256
s250
3 byte chèn dương
3 byte chèn âm
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 20
2. Đánh số địa chỉ các nhóm byte của khung AUG.
Khung AUG có 9 byte con trỏ AU-3 hay AU-4 và vùng tải trọng 261cột x 9 dòng.
Vùng tải trọng này có 2349 byte.
Nếu mỗi byte mang một địa chỉ thì số giá trị của AU-3 PTR hay AU-4 PTR không đủ để chỉ
thị(số giá trị AU-n PTR=210 = 1024).
Theo cách lập luận này thì hai byte mang thông tin cùng một địa chỉ cũng không thõa mãn,
bắt buộc phải chia thành mỗi nhóm có 3 byte.
Số nhóm 3 byte sẽ là 2349:3 = 783, được đánh số thứ tự từ 000,000,000 đến 782, 782, 782.
Nhóm byte mang thông tin địa chỉ nhóm 0 đặt liền sau byte H3 cuối cùng của AU-n PTR
và các byte mang địa chỉ 782 đặt cuối dòng thứ 3 của khung AUG tiếp theo.
8/7/2011 9:08:21 Phần mềm Hoạt động của các loại con trỏ 21
II. Đánh số địa chỉ byte và các nhóm byte.
2. Đánh số địa chỉ các nhóm byte của khung AUG.
3. Đánh số địa chỉ các nhóm byte của khung VC-4.
4. Đánh số địa chỉ các byte của đa khun...
 
Top