namviet_navico

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường khắc nghiệt hiện nay, để có chỗ đứng vững chắc và phát triển lâu dài thì các doanh nghiệp phải luôn tìm cách để đưa ra những phương án kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tế cao. Để có hiệu quả kinh tế cao thì doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp, đem lại hiệu quả tối ưu. Và thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh là một công cụ đắc lực giúp các nhà kinh doanh đạt được điều đó. Các phương pháp thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp họ phân tích được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty mình. Rồi trên cơ sở kết quả phân tích sẽ định hướng những chiến lược kinh tế phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV cũng là một doanh nghiệp có số vốn lớn và hoạt động có hiệu quả trong nước. Thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng là một trong những công tác quan trọng được công ty đặt lên hàng đầu. Trong thời gian thực tập ở công ty, cùng với sự định hướng của cô giáo hướng dẫn và các cô chú trong công ty, em thấy việc đi sâu vào phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là một đề tài khá hấp dẫn nên em đã quyết định chọn đề tài: “ Vận dụng một số phương pháp thống kê vào phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Công đoàn BIDV giai đoạn 2003 -2008” để thực hiện chuyên đề thực tập của mình.
Kết cấu chuyên đề bao gồm:
Chương I: Lý luận chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chương II: Một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chương III: Vận dụng một số phương pháp thống kê vào phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài chuyên đề song do còn thiếu nhiều kinh nghiệm trong việc viết bài nên em không tránh khỏi những sai xót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn và các cô chú cán bộ công nhân viên trong công ty đê em có kết quả tốt cho kỳ thực tập của mình.

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH & HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1. Khái niệm:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là tất cả các hoạt động có mục đích của con người, không kể các hoạt động phục vụ bản thân, sử dụng kết hợp các yếu tố đầu vào: vốn, lao động, hàng hóa, dịch vụ … để tạo ra hàng hóa, dịch vụ ở đầu ra để cung cấp cho các đối tượng sản xuất, tiêu dùng trong và ngoài nước, nhằm mục đích mang lại thu nhập cho tập thể lao động và cho doanh nghiệp.
1.2. Mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tạo ra và cung cấp ngày càng nhiều sản phảm vật chất và dịch vụ cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Qua đó, doanh nghiệp đạt doanh số tối đa.
- Tạo ra giá trị thặng dư và phấn đấu đạt mức lợi nhuận tối đa. Từ đó mang lại thu nhập ngày càng cao cho người lao động
1.3. Ý nghĩa của hoạt động sản xuất kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Nó đáp ứng các nhu cầu thiết yếu nhất của con người: ăn, mặc, ở…
- Sản xuất kinh doanh là động lực cho xã hội loài người phát triển. Trình độ sản xuất kinh doanh càng cao thì xã hội loài người càng hiện đại, tri thức con người ngày càng được khai sáng và ngược lại
2. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Khái niệm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là các sản phẩm hữu ích do hoạt động sản xuất tạo ra.Được biểu hiện dưới 2 hình thức sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ. Nó do lao động của doanh nghiệp tạo ra trọng 1 thời kì nhất định.
b. Yêu cầu:
- Do chính lao động của doanh nghiệp sản xuất ra
- Có tính hữu ích, thỏa mãn yêu cầu nhất định của sản xuất và tiêu dùng, phù hợp với lợi ích kinh tế và trình độ văn minh của tiêu đùng xã hội.
c. Đơn vị đo lường:
Để đáp ứng yêu cầu đánh giá, nghiên cứu khác nhau về kết quả sản xuất kinh doanh, thống kê phải sử dụng tất cả các loại đơn vị đo lường:
- Đơn vị hiện vật ( gồm cả đơn vị tự nhiên và đơn vị vật lý ) : Là loại đơn vị phù hợp với tính chất cơ lý hóa của từng mặt hàng. Nó giúp đánh giá kết quả sản xuát như là 1 khối lượng giá trị sử dụng. Ví dụ: m, tấn, bộ, chiếc…
- Đơn vị quy chuẩn: Là đơn vị của thứ sản phẩm chuẩn dùng chung cho các loại sản phẩm khác, giúp ta phản ánh chính xác hơn về khối lượng giá tri sử dụng của chúng.
- Đơn vị kép: ví dụ: suất tiêu hao điện năng của thiết bị sản xuất đo bằng kw/h, năng suất lao động bình quân đo bằng sản phẩm/người…
- Đơn vị lao động: Phản ánh khối lượng công tác sản xuất, kinh doanh như: người, giờ- người, ngày- người
- Đơn vị tiền tệ: Thông qua giá cả có thể tính chỉ tiêu tổng hợp về kết quả sản xuất kinh doanh. Theo cơ cấu giá trị, có thể sử dụng giá cơ bản, giá sản xuất, giá tiêu dùng cuối cùng. Theo thời kì tính toán, có thể sử dụng gí hiện hành, giá so sánh.
d. Nguyên tắc tính kết quả sản xuất kinh doanh
- Nguyên tắc thường trú – tính theo lãnh thổ kinh tế.
- Tính theo thời điểm sản xuất kinh doanh.
- Tính theo giá thị trường.
- Tính theo toàn bộ kết quả sản xuất.

2.2 Hệ thống các chỉ tiêu thống kê đo lường kết quả sản xuất kinh doanh:
Khi sử dụng hệ thống tài khoản MPS, thì tất cả các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp được tính theo lãnh thổ địa lý. Nhưng hiện nay, chúng ta đã chuyển sang sử dụng hệ thống tài khoản quốc gia SNA . Trong SNA, tất cả các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp đều được tính theo lãnh thổ kinh tế.
Các chỉ tiêu:
a. Sản lượng:
* Khối lượng sản phẩm hiện vật hay quy chuẩn: Là tổng số sản phẩm của từng mặt hàng do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp tạo ra trong một thời kì.
* Giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất: Là tổng giá trị các mặt hàng sản phẩm do lao động của doanh nghiệp làm ra trong một thời kì.
sản lượng hàng hóa sản xuất bao gồm:
- Giá trị thành phẩm làm bằng nguyên liệu của doanh nghiệp.
- Giá trị thành phẩm gia công cho bên ngoài ( gồm cả giá trị vật tư)
- Giá trị thành phẩm do đơn vị khác gia công thuê nhưng vật tư do doanh nghiệp cung cấp.
- Giá trị phế phẩm, phế liệu đã thu hồi chuẩn bị bán hay tận dụng.
- Giá trị dịch vụ đã hoàn thành cho bên ngoài.
* Giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ: Là tổng giá trị các mặt hàng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đã tiêu thụ và thanh toán trong kì. Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh theo doanh số đã thu được thực tế.
b. Doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được trong hoạt động sản xuất kinh doanh ( chưa có sự loại trừ bất kì một loại chi phí nào).
c. Doanh thu thuần:
Là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần là cơ sở xác định lãi, lỗ ròng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

d. Lợi nhuận ( hay lãi) kinh doanh
Lợi nhuận kinh doanh là chỉ tiêu biểu hiện khối lượng giá trị thặng dư do lao động của doanh nghiệp tạo ra trong kì. Phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh, phục vụ đánh giá việc thực hiện mục tiêu tối hậu của doanh nghiệp.
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Lợi nhuận kinh doanh được chia làm 3 loại:
- Lợi nhuận gộp: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
LỢI NHUẬN GỘP = DOANH THU THUẦN – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
- Lợi nhuận ròng: Là lợi nhuận gộp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí bán hàng, giảm giá hàng bán.
- Lợi nhuận thuần: Là lợi nhuận ròng sau khi trừ đi các loại thuế.
e. Giá trị sản xuất:
- Khái niệm: Giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất và dịch vụ do lao động của doanh nghiệp làm ra trong 1 thời kì.
- Ý nghĩa:
+ Phản ánh quy mô kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Là cơ sở tính VA, NVA.
+ Là cơ sở tính các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Được dùng để tính GDP, GNI của nền kinh tế quốc dân
GO = C + V + M
f. Giá trị tăng thêm:
- Khái niệm: VA là phần giá trị tăng thêm của kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong 1 thời kì, được tao ra bởi 2 yếu tố sản xuất có vai trò tích cực là lao động sống và tư liệu lao động. Vì vậy, chỉ tiêu bao gồm giá trị mới sáng tạo của lao động và giá trị chuyển dịch ( hay hoàn vốn) của tài sản cố định.
VA = V + M + C
Ta thấy tỷ suất lợi nhuận theo tài sản cố định của công ty năm 2008 so với năm 2007 giảm 2,57 % , tương ứng với 0,1083 triệu đồng/triệu đồng do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+ Do tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu năm 2008 giảm 2,46 % so với năm 2007 làm cho tỷ suất lợi nhuận theo tài sản cố định của công ty giảm 0,1034 triệu đồng/triệu đồng.
+ Do hiệu quả chi phí tiền lương năm 2008 so với năm 2007 giảm 0,12 % làm cho tỷ suất lợi nhuận theo tài sản cố định của công ty giảm 0,0049 triệu đồng/triệu đồng.
Như vậy, cả hai nguyên nhân đều tác động xấu đến tỷ suất lợi nhuận tài sản cố định, làm cho tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định năm 2008 giảm so với năm 2007. Và sự ảnh hưởng của tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu tới tỷ suất lợi nhuận theo lương của công ty mạnh hơn sự ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng quỹ lương
III. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG ĐOÀN BIDV
1. Đánh giá về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV.
- Nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty từ khi thành lập đến nay đều đạt hiệu quả tốt.
- Trong các năm của giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2007 thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty hầu như là tăng dần qua các năm.Riêng đến năm 2008 thì hầu hết các chỉ tiêu hiệu quả đều có xu hướng giảm xuống.
- Công ty còn nhiều nguồn lực có thể phát triển: huy động các cổ đông đầu tư vào kinh doanh, còn nhiều lĩnh vực kinh doanh mà công ty đã đăng ký hoạt động nhưng chưa đi vào kinh doanh, nguồn nhân lực của công ty khá lớn nên ta vẫn có thể nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực……
2. Khuyến nghị đối với công ty
- Công ty cần cố gắng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động để đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Cần trang bị trang thiết bị cho công nhân viên tốt hơn để công nhân viên của công ty làm việc đạt hiệu quả cao hơn.
- Tình trạng kinh tế của thế giới nói chung và trong nước nói riêng đang rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng. Và công ty cũng không nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này, do vậy công ty cần đưa ra những biện pháp khác phục kịp thời để giảm thiểu mức độ rủi ro cho công ty.
- Công ty nên mở rộng hoạt động kinh doanh của mình hơn nữa để tăng nguồn doanh thu cho công ty.
- Tìm các dự án khả thi để đầu tư kinh doanh. Tích cực huy động vốn từ các cổ đông và nguồn vốn đầu tư của ngân hàng BIDV để đầu tư vào các dự án.



KẾT LUẬN

Qua việc sử dụng các phương pháp thống kê phân tích hiệu phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ta thấy việc sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra khá tốt. Riêng chỉ đến năm 2008 thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty có bị giảm sút, nhưng đây là tình trạng chung của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, không phải vì thế mà công ty có thể chủ quan mà phải cố gắng đầu tư thêm vào việc đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp để khắc phục tình trạng này.
Do có sự hạn chế nên em chưa phân tích rõ được sự biến động hiệu quả sản xuất kinh doanh của cả giai đoạn phát triển của công ty. Bài viết của em mới chỉ phân tích sâu điển hình được sự biến động hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2007 so với năm 2006.
Bài viết của em không tránh khỏi được những thiếu xót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa, đặc biệt là Thạc sĩ Phạm thị Mai Anh là người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện chuyên đề này, và các cô chú cán bộ công nhân viên trong công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành Thank các thầy cô trong khoa và các cô chú cán bộ công nhân viên trong công ty cổ phần công đoàn BIDV đã giúp đỡ em hoàn thành tốt kỳ thực tập tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Phùng Thị Bích Hường




DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Giáo trình lý thuyết thống kê.
2. Giáo trình thống kê công nghiệp.
3. Giáo trình thống kê kinh tế.
4. Giáo trình kế toán tài chính.
5. Giáo trình xử lý thông tin dữ liệu thống kê SPSS.
6. Một số bài luận văn của các anh chi khóa trước ( 43; 44;45 )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH & HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 3
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 3
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1. Khái niệm: 3
1.2. Mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.3. Ý nghĩa của hoạt động sản xuất kinh doanh 3
2. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh 3
2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3
2.2 Hệ thống các chỉ tiêu thống kê đo lường kết quả sản xuất kinh doanh: 5
3. Chi phí sản xuất kinh doanh 8
3.1. Khái niệm: 8
3.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê đo lường chi phí sản xuất 8
II. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 9
1. Khái niệm: 9
2. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 9
3. Biểu hiện của hiệu quả sản xuất kinh doanh 9
4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 10
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh 10
5.1. Các nhân tố bên trong: 10
5.2. Các nhân tố bên ngoài: 11
6. Những vấn đề có tính nguyên tắc cho việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 11
7. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 12
8. Tính tất yếu của việc phân tích thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. 12
9. Hệ thống các chỉ tiêu đo hiệu quả sản xuất kinh doanh 13
9.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chung: 13
9.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả bộ phận 13
CHƯƠNG II: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SÁN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG ĐOÀN BIDV. 20
I. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN 20
1. Khái niệm: 20
2. Các chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích 20
2.1. Mức độ bình quân qua thời gian: 20
2.2. Lượng tăng ( giảm ) tuyệt đối 20
2.3. Tốc độ phát triển 20
2.4. Tốc độ tăng ( giảm) 21
2.5. Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng ( giảm ) liên hoàn 21
3. Biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 21
3.1. Mở rộng khoảng cách thời gian: 21
3.2. Dãy số bình quân trượt 21
3.3. Hàm xu thế: 21
3.4. Biểu hiện biến động thời vụ: 22
II. PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ 22
1. Khái niệm, phương pháp và tác dụng của chỉ số 22
1.1. Khái niệm : 22
1.2. Đặc điểm. 23
1.3. Tác dụng của chỉ số thống kê 23
1.4. Phân loại: 23
2. Hệ thống chỉ số 24
2.1. Khái niệm: 24
2.2. Tác dụng của hệ thống chỉ số 24
III. PHÂN TÍCH HỒI QUY TƯƠNG QUAN 24
1. khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa: 24
1.1. Khái niệm: 24
1.2. Nhiệm vụ: 25
1.3. Ý nghĩa: 25
2. Một số mô hình hồi quy tương quan thường gặp: 25
2.1. Mô hình hồi quy tuyến tính giữa 2 tiêu thức số lượng 25
2.2. Mô hình hồi quy và tương quan phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức số lượng 26
2.3. Hồi quy và tương quan tuyến tính bội: 27
CHƯƠNG III: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG ĐOÀN BIDV GIAI ĐOẠN 2003-2008 28
I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG ĐOÀN BIDV GIAI ĐOẠN 2003-2008 28
1. Những kết quả mà công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV đã đạt được trong giai đoạn 2003- 2008. 29
1.1. Đối với doanh thu: 29
1.2. Đối với lợi nhuận ( lợi nhuận sau thuế ) 32
2. Các chi phí mà công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV phải bỏ ra trong giai đoạn 2003 – 2008. 34
2.1. Phân tích biến động tổng chi phí của công ty trong giai đoạn 2003-2008. 35
2.2. Phân tích biến động của tổng nguồn vốn trong giai đoạn 2003-2008. 36
2.3. Phân tích biến động của số công nhân viên bình quân trong năm. 37
2.4. Phân tích biến động quỹ lương của công ty trong giai đoạn 2003-2008. 38
2.5. Phân tích biến động tài sản cố định của công ty giai đoạn 2003-2008. 39
II- VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG ĐOÀN BIDV. 40
1. Phân tích biến động hiệu quả sử dụng lao động của công ty cổ phần công đoàn BIDV. 42
1.1. Phân tích biến động hiệu quả sử dụng lao động của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV năm 2007 so với năm 2006 42
1.2. Phân tích biến động hiệu quả sử dụng lao động của công ty cổ phần công đoàn BIDV năm 2008 so với năm 2007 50
2. Phân tích biến động hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV. 59
2.1. Phân tích biến động hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV năm 2007 so với năm 2006 59
2.2. Phân tích biến động hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV năm 2008 so với năm 2007. 68
III. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG ĐOÀN BIDV 76
1. Đánh giá về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV. 76
2. Khuyến nghị đối với công ty………………………………………………....76
KẾT LUẬN 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 78

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Các chỉ tiêu kinh tế của công ty giai đoạn 2003-2008: 28
Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 6 năm: 29
Bảng 3: Biến động doanh thu của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV giai đoạn 2003 – 2008 29
Bảng 4: Biến động lợi nhuận của công ty qua các năm: 32
Bảng 5: Các chi phí mà công ty đã chi ra trong giai đoạn 2003-2008 34
Bảng 6: Các chỉ tiêu thể hiện sự biến động tổng chi phí của công ty: 35
Bảng 7: Các chỉ tiêu thể hiện biến động tổng nguồn vốn của công ty: 36
Bảng 8: Các chỉ tiêu thể hiện sự biến động số công nhân viên bình quân……………….. 37
Bảng 9: Các chỉ tiêu biểu hiện sự biến động quỹ lương của công ty. 38
Bảng 10: Các chỉ tiêu biểu hiện sự biến động của tài sản cố định: 39
Bảng 11: Bảng tính các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế tổng hợp của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư công đoàn BIDV. 40
Bảng 12: Biến động của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao đông năm 2007 so với năm 2006. 42
Bảng 13: Biến động của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao đông năm 2008 so với năm 2007. 50
Bảng 14: Biến động hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty năm 2007 so với năm 2006. 59
Bảng 15: Biến động hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty năm 2007 so với năm 2006. 68


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kinh nghiệm vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học phân môn Hóa học, bộ môn KHTN 8 tại trường Trung học cơ sở Lương Thế Vinh Luận văn Sư phạm 0
D vận dụng một số phương pháp giải toán hình học không gian lớp 11 nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho Luận văn Sư phạm 0
R Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần P Luận văn Kinh tế 0
T Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình lao động nước ta giai đoạn 1996-2003 Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
P Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình LLLĐ nước ta giai đoạn 1996-2003 Luận văn Kinh tế 2
M Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng NN$PTNT Đồng Hỷ Th Luận văn Kinh tế 0
L Vận dụng một số phương pháp Thống kê phân tích Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa huyện Thọ Xuân – Luận văn Kinh tế 0
M Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty cổ phần vận tải và thương mại Hải Phòng Luận văn Kinh tế 0
N Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Thương mại & vận tải Sông Đà Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top