daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

CHƢƠNG II
TÍNH TOÁN THIẾT KÊ HỆ THỐNG PHỄU CẤP LIỆU
1. THIẾT KẾ PHỄU CẤP LIỆU
loi Chọn hình dáng kích thƣớc phễu.
Qua tham khảo một số kết cấu trong thực tế ta thấy thƣờng dùng thiết bị định
lƣợng sơ bộ kiểu máng rung cửa sập, van quạt, băng tải ngắn... đƣợc bố trí nhƣ trên.
Hình 2. ỉ. Ket cẩu tổng thể phễu cấp liệu Chú thích : ỉ-Chân
đỡ;2-Kết cẩu thẻp;3-Thùngphễu;4-Đầm rung;5- Tai treo;
6-Lò xo; 7-Máng rung;8-Thanh răng;9-Cửa định lƣợng.
Phễu định lƣợng đƣợc bố trí thành nhóm, đặt ngoài trời. Phƣơng án tiếp liệu
là máy xúc lật. Vật liệu đƣợc cấp là đá dăm, vìvì thế phễu cấp liệu cần có sự
cứng vững và hình dáng kích thƣớc phù hợp.
Có nhiều loại phễu cấp liệu với hình dạng và cấu tạo khác nhau nhu hình
chóp cụt, ta chọn kết cấu của phễu la loại thành phẳng hình chóp cụt
Hệ thống phễu đƣợc bố trí thành nhóm gồm 4 chiếc dùng để địmh lƣợng
từng loại đá, yêu cầu tỉ lệ thành phầncấp phối theo tiêu chuẩn ASSHTO là rất chặt
chẽ, vì vậy chúng phải đƣợc cân đong riêng, do dó ta phải thiết kế 4 phễuĐồ án tốt nghiệp Thiết kế trạm trộn BTNN100 T/h
độc lập nhau. Để đơn giản trong chế tạo chúng ta sẽ thiết kế tính toán 4 phễu này
là nhƣ nhau , nhƣ thế khi tính toán ta chỉ cần tính cho phễu chứa loại đá có tỉ
trọng lớn nhất
Vì mỗi phễu sẽ định lƣợng từng loại đá với một tỉ lệ nhất định, do đó mỗi
phễu sẽ có một bộ thiết bị định lƣợng sơ bộ đặt dƣới mỗi phễu có nhiệm vụ xác
định lƣợng vật liệu ra là quá nhiều hay quá ít, theo tiêu chuấn ASSHTO
Nguyên lý định lƣợng là dựa trên nguyên tắc định lƣợng vật liệu theo thể
tích, nghĩa là việc định ra một vật liệu dựa trên nguyên tắc tính toán khối lƣợng
vật liệu (đo bằng thể tích) do phễu cung cấp đƣợc trong một đơn vị thời gian.
2o2 Tẫmh chọn kích thƣớc của phễu.
© JL
Do năng suất yêu câu của trạm là lOOt/h, căn cứ theo tiêu chuẩn
ASSHTO và căn cứ vào điều kiện VIỆT NAM hiện nay thƣờng chủ yếu sử dụng
loại cấp phối A có các thành phần hạt nhƣ sau :
Đá 1: 0 -r 4,75 (miĩì) với tỉ lệ: 30%
Đá 2 : 4,75 -4-12,5 (mm) với tỉ lệ: 18%
Đá 3: 12,5 -í- 25 (miĩì) với tỉ lệ: 20%
Đá 4: 25,0 50(mm) với tỷtỷ lệ: 32%
Vậy ta chọn dung tích phễu để chứa thành phần đá nhiều nhất là 32%
tƣơng ứng với năng xuất của phễu là 100x32% =32 (T/h).
Qphễu = 32 (T/h)
Tuy nhiên năng xuất của phễu phải lớn hơn năng xuất yêu cầu vì nhƣ vậy
mới đảm bảo đƣợc yêu cầu làm việc của trạm.
Do đó : Qtt = Kvt X Qphlu = 1,2 X 32 = 38,4 (T/h)
Trong đó : Ktv -hệ số vƣợt tải
Hay Qtt = Qtt/ Y = 38,4/ 2= 19,2(m3/h)
Với Qtttt: năng xuất tính toán cho một phễu (m3/h) y:
tỉ trọng của đá dặm (T/m3)
Q tí: năng xuất tính toán cho một phễu (T/h)
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiNhƣ ở trên ta đãđã nói hình thức cấp liệu từ bãi vật liệu lên các phễu là ta sửsử
dụng máy xúc lật. Vì thế ta chọn thời gian để cấp liệu cho phễu nhƣ sau: Cứ 12
phút phải cấp liệu cho phễu một lần
Nhƣ thế trong một giờ phải thực hiện cấp liệu cho phễu 5 lần. Vậy thể tích
hình học của mỗi phễu cấp liệu này là:
vphễu = ^ = ^ = 3,84 (m3)
OH = 205 (mm)
OH’= 205 + 1500= 1705 (nan)
Kiểm tra lại thể tích phễu:
V! = Voabcd = \.OH\ Sabcd = ị .1,705.3.2,5= 4,26 (m3) v2=
VOMNIK =ị.OH. Smnik = -.0,205.0,3.0,36= 0,0074(m3)
Vs= VAJBCDA”B”C”D = AA’. SABCD = 0,43.2,5= 3 (m3)
Với
SABCD •' diện tích hình chữ nhật ABCD (m2)
VQABCD : thể tích hình chóp OABCD (m3)
Qua khảo sát và tính toán sơ bộ, ta có đƣơc các kích thƣớc của ph u nhƣ sau:
Hình 2.2. Kích thƣớc phễuVQMNIK:thể tích hình chóp OMNIK (m3)
Ta có:
Vphếu = v3+ (Vi - V2)2)
= 3 + ( 4,26 - 0,0074)
« 7,3 (m3)
Nhƣ vậy, phễu đƣợc chọn có thể tích lớn hơn thể tích cần thiết nên đáp ứng
đƣợc yêu cầu
2o3o Tính toán phễu.
2.3.1. Tính vỏ phễu.
Để đảm bảo vật liệu chảy đƣợc thì ta phải lắp thêm động cơ gây rung
vào bên thành bên của phễu và khi tính toán ta thêm hệ số động lực.
Xét vách có góc nghiêng ai = 53,75°
Chiều dài vách:
1= 1860,3 (mm) = 1,8603 (m) Khi có một gờ cứng
trung gian thì khấu độ của bản là
Nhận thấy giá trị nội lực trong các thanh đều nhỏ, chuyển vị tại các nútút
không đáng kể và đặc biệt là biểu đồ kiểm tra kết cấu tất cả các phần tử để thoả
mãn điều kiện làm việc. Từ đó rút ra kết luận kết cấu đã chọn đƣợc chấp nhận.
TÀI LIỆU THÁM KHẢO
[1] .TS. Trầĩi Quang Quý (CM biên). TSc Nguyễn Văn Vịnh TS.
Nguyễn Bính.
Máy và ihiết bị sản xuất vật liệu xây dụng.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top