hoahung143

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tài sản cố định tại trung tâm thông tin di động khu vực I





PHẦN I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ TẠI TRUNG TÂM 1

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRUNG TÂM 1

 1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại trung tâm 1

 2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại trung tâm . . 2

 3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại trung tâm 2

 3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại trung tâm 2

 3.2. Tổ chức chứng từ kế toán tại trung tâm 4

3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại trung tâm 4

 3.4. Hình thức sổ kế toán tại trung tâm 4

 3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tại trung tâm 4

II. HẠCH TOÁN CHI TIẾT TSCĐ TẠI ĐƠN VỊ 5

 1. Tại các bộ phận 5

 2. Tại phòng kế toán 6

III. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ TẠI ĐƠN VỊ 10

 1. Các tài khoản sử dụng. 10

 2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ 11

 3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ 14

 4. Hạch toán khấu hao TSCĐ 16

4.1. Nguyên tắc và phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại đơn vị 16

 4.2. Tài khoản và phương pháp hạch toán khấu hao 18

 5. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ tại đơn vị 21

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


03/06/02
Xóa sổ TSCĐ đã thanh lý
214V
24.264.726
211V
24.264.726
PT 84
Phản ánh thu nhập từ thanh lý
111
200.000
711V
200.000
Cộng
24.464.726
24.464.726
Người lập biểu kế toán trưởng
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà
b) Trường hợp kiểm kê phát hiện TSCĐ bị thiếu, mất
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ vào đầu quý 3 năm 2002, trung tâm phát hiện có một máy vi ba của đài số 3 bị mất, nguyên giá của TSCĐ này là 45.409.000đ, đã thực hiện khấu hao được 36.327.200đ, Công ty đã có quyết định xử lý bắt đài phải bồi thường phần giá trị còn lại của thiết bị này.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số 17
Ngày 02 tháng 07 năm 2002
Ngày
Số CT
Diễn giải
tài khoản
tiền nợ
tiền có
2/7/02
Mất máy vi ba
214
36.327.000
13888V
9.082.000
211
45.409.000
Kết chuyển nguồn
33634V
9.082.000
33631V
9.082.000
Cộng
54.091.000
54.091.000
Người lập biểu kế toán trưởng
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản 211
Dưới đây là trích dẫn một phần của sổ cái tài khoản 211, năm 2002
Sổ cái
Năm 2002
Tài khoản 211
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

Số dư đầu kỳ
20.368.463.000
30/01/02
01
23/01/02
Nhận Anten do Cty cấp
33634V
19.968.095
2141V
1.815.280
...
...
...
...
...
...
...
28/09/02
12
04/06/02
Thanh lý máy tính Digital
2141V
24.264.726
28/09/02
17
02/07/02
Mất máy vi ba
2141V
36.327.000
13888V
9.082.000
28/09/02
19
30/07/02
Hoàn thành nhà để xe
2412
315.627.000
28/09/02
25
20/08/02
Đưa máy điều hoà vào dùng
133
2.085.804
112
43.801.875
29/9/02
29
20/09/02
Điều chỉnh ng. giá điều hoà
13888V
1.967.091
Cộng phát sinh lũy kế
Số dư cuối năm
Người lập biểu Kế toán trưởng giám đốc
Đoàn Thu Thủy Nguyễn thị Minh Hà Cao Duy Hải
Cuối cùng căn cứ vào sổ cái tài khoản 211 kế toán tổng hợp tiến hành lên bảng cân đối số phát sinh cho năm 2002
4. Hạch toán khấu hao TSCĐ.
4.1 Nguyên tắc và phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại đơn vị.
Như đã trình bày ở trên TSCĐ ở đơn vị bao gồm tài sản của CIV và tài sản của VMS. Đối với những tài sản của CIV thì tại đơn vị chỉ quản lý và sử dụng chứ không theo dõi nguyên giá cũng như tính khấu hao cho các tài sản đó, còn các tài sản VMS là những tài sản của Công ty thì đơn vị chỉ tính khấu hao cho những tài sản nào phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình và mức trích khấu hao được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ, cuối kỳ kế toán nộp số khấu hao đã trích lên trên Công ty chứ không được sử dụng tại trung tâm.
Tại đơn vị áp dụng phương pháp tính khấu hao đều theo thời gian.
Mức khấu hao Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao Nguyên giá TSCĐ
phải trích = tài sản cố định ´ bình quân = ----------------------
bình quân năm bình quân năm Số năm sử dụng

Mức khấu hao Mức khấu hao bình quân năm
phải trích = --------------------------------------
bình quân tháng 12
Việc trích hay thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng. TSCĐ tăng, giảm, ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh trong tháng, được trích hay thôi trích khấu hao từ ngày đầu của tháng tiếp theo.
Ví dụ: Một máy UPS Online PW 5119 được trang bị cho phòng TH-HC vào ngày 23/2/02, nguyên giá là 18.153.325đ với thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm. Theo phương pháp tính khấu hao tại trung tâm thì giá trị khấu hao của TSCĐ này mỗi năm là:
18.153.325/5 = 3.630.665đ
Và giá trị khấu hao được trích mỗi tháng (bắt đầu thực hiện trích từ tháng 3 năm 2002) là:
3.630.325/12 = 302.527đ
4.2. Tài khoản và phương pháp hạch toán khấu hao
a)Tài khoản sử dụng
Tại đơn vị để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao kế toán sử dụng tài khoản 214 “hao mòn tài sản cố định”.
Với tính chất là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên trung tâm không sử dụng tài khoản 009 “Nguồn vốn khấu hao cơ bản” để theo dõi tình hình sử dụng vốn khấu hao cơ bản của TSCĐ.
Tại đơn vị sử dụng duy nhất TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh mà không thông qua các tài khoản 621, TK 622, TK 627 do đó nếu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì được trích khấu hao thẳng vào TK 154
b)Phương pháp hạch toán khấu hao
*) Hạch toán chi tiết
Cuối mỗi kỳ kế toán tiến hành lập “Bảng chi tiết khấu hao TSCĐ”, bảng này có tác dụng theo dõi chi tiết không chỉ tình hình biến động của TSCĐ trong kỳ (tài sản hiện có, tăng trong kỳ, giảm trong kỳ) mà còn theo dõi luôn giá trị còn lại, số khấu hao của TSCĐ đó.
Dưới đây là trích lược một phần Bảng chi tiết khấu hao TSCĐ tại trung tâm trong quý 3/2002
Bảng số 3: Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định.
Quý 3/2002
Tên TSCĐ
Mã TSCĐ
TGian
SD
Ngày
SD
Nguồn
vốn
Bộ phận
SD
Chi tiết
bộ phận SD
Số dư đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số dư cuối kỳ
NG
KH
GTCL
NG
KH
NG
KH
NG
KH
GTCL
Cột Antel Bờ Hồ II
A1AL001
5
1994/007
TCT
Đài
BTS Bờ Hồ
44,697,000
44,697,000
0
44,697,000
44,697,000
0
Cột Antel Đồ Sơn
A1AL002
5
1997/007
VMS
Đài
BTS Đồ Sơn
525,056,000
525,056,000
0
525,056,000
525,056,000
0
Cột Antel Từ Liêm
A1AL003
5
1994/007
TCT
Đài
BTS Từ Liêm
528,795,000
528,795,000
0
528,795,000
528,795,000
0
Cột Antel Giáp Bát
A1AL004
5
1994/008
TCT
Đài
BTS Giáp Bát
174,719,000
174,719,000
0
174,719,000
174,719,000
0
Cột Antel Phủ Lỗ
A1AL005
5
1995/009
TCT
Đài
BTS Phủ Lỗ
342,128,351
342,128,351
0
342,128,351
342,128,351
0
Cộng
1,615,395,351
1,615,395,351
0
1,615,395,351
1,615,395,351
0
Nhà trạm BTS Mỹ Vân
A1NT001
5
1999/001
TCT
Đài
BTS Mỹ Vân
13,297,304
10,226,435
3,070,869
511,812
13,297,304
10,738,247
2,559,057
Nhà trạm BTS Chùa Ve
A1NT002
5
1999/003
VMS
Đài
BTS Chùa Ve
182,050,037
123,748,914
58,301,123
8,745,168
182,050,037
132,494,082
49,555,955
Nhà trạm BTS CT-in
A1NT003
5
1998/002
TCT
Đài
BTS CT-in
68,535,860
59,695,081
8,840,779
3,788,905
68,535,860
63,483,986
5,051,874
Nhà trạm BTS Đồ Sơn
A1NT004
5
1997/006
VMS
Đài
BTS Đồ Sơn
36,901,244
36,901,244
0
36,901,244
36,901,244
0
Nhà trạm BTS Gia Lâm
A1NT005
5
1999/004
VMS
Đài
BTS Gia Lâm
170,012,764
109,596,852
60,415,912
8,630,844
170,012,764
118,227,696
51,785,068
Nhà trạm BTS Hà Tĩnh
A1NT006
5
1998/011
TCT
Đài
BTS Hà Tĩnh
23,664,391
18,258,146
5,406,245
1,013,670
23,664,391
19,271,816
4,392,575
Nhà trạm BTS Hòn Gai
A1NT007
5
1996/011
VMS
Đài
BTS Hòn gai
9,609,950
9,609,950
0
9,609,950
9,609,950
0
Nhà trạm BTS Liên Trì
A1NT008
5
1998/005
TCT
Đài
BTS Liên Trì
73,506,742
61,342,666
12,164,076
73,506,742
64,991,890
8,514,852
Nhà trạm HNMR
A1NT068
5
1995/009
VMS
Đài
Đài
145,871,000
145,871,000
0
145,871,000
145,871,000
0
cộng
723,449,292
575,250,288
148,199,004
723,449,292
601,589,911
121,859,381
Antenna OMNI 900Mhz
B1AL001
5
2001/004
VMS
Đài
VP809G. Phóng
16,382,615
4,095,658
12,286,957
819,130
16,382,615
4,914,788
11,467,827
Antenna OMNI 900Mhz
B1AL002
5
2001/004
VMS
Đài
VP809G. Phóng
16,382,615
4,095,658
12,286,957
819,130
16,382,615
4,914,788
11,467,827
Antenna OMNI 900Mhz
B1AL003
5
2001/004
VMS
Đài
VP809G. Phóng
16,382,615
4,095,658
12,286,957
819,130
16,382,615
4,914,788
11,467,827
Antenna OMNI 900Mhz
B1AL004
5
2001/004
VMS
Đài
VP809G. Phóng
16,382,615
4,095,658
12,286,957
819,130
16,382,615
4,914,788
11,467,827
Antenna OMNI 900Mhz
B1AL005
5
2001/004
VMS
Đài
VP809G. Phóng
16,382,615
4,095,658
12,286,957
819,130
16,382,615
4,914,788
11,467,827
Antenna OMNI 900Mhz
B1AL006
5
2001/004
VMS
Đài
VP809G. Phóng
16,382,615
4,095,658
12,286,957
819,130
16,382,615
4,914,788
11,467,827
Cộng
98,295,690
24,573,948
73,721,742
98,295,690
29,488,728
68,806,962
*) Hạch toán tổng hợp
Cách tốt nhất để hiểu quá trình hạch toán tổng hợp đối với nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ là xem xét một ví dụ cụ thể:
Vào ngày 30/7/2002 trung tâm nhận công trình nhà để xe cho CBCNV do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao vào sử dụng với tổng giá trị quyết toán là 315.627.000đ, trung tâm đã thanh toán toàn bộ cho bên B bằng chuyển khoản và đã nhận được giấy báo Nợ số 323.Vào ngày 17/8 trung tâm nhận được quyết định số 1126 phê duyệt số tiền quyết toán là 315.627.000đ và số dự toán được duyệt là 320.570.000đ. Thời gian sử dụng dự kiến của nhà để xe này là 20 năm.
Đầu tháng 8 trung tâm bắt đầu tiến hành trích khấu hao cho TSCĐ này. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ
Số 20
Ngày 01 tháng 08 năm 2002
ngày
số CT
diễn giải
t. khoản
tiền nợ
tiền có
01/08/02
Trích khấu hao nhà để xe
154
1.315.112
2141V
1.315.112
Kết chuyển thanh toán với Công ty
33634V
1.315.112
33631V
1.315.112
Cộng
2.630.224
2.630.224
Người lập biểu kế toán trưởng
Đoàn Thu Thuỷ Nguyễn thị Minh Hà
Cuối kỳ căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái tài khoản 214. Dưới đây là tríc...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top