Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng phát triển Việt Nam





 

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐỂ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 3

1.1 Khái quát về Ngân hàng phát triển Việt Nam 3

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 3

1.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam 5

1.1.2.2 Mạng lưới hoạt động 6

1.1.3 Kết quả hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam 7

1.1.3.1 Những mặt được 7

1.1.3.2 Những mặt hạn chế 9

1.2 Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng phát triển Việt Nam 11

1.2.1 Quy trình phân tích 11

1.2.2 Nguồn số liệu phân tích 12

1.2.3 Nội dung phân tích 13

1.2.3.1 Phương pháp phân tích 13

1.2.3.2 Các chỉ tiêu phân tích 19

1.2.4 Ví dụ minh họa 27

1.3 Đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng phát triển Việt Nam 33

1.3.1 Những kết quả đạt được 33

1.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 34

1.3.2.1 Hạn chế 34

1.3.2.2 Nguyên nhân 35

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP 37

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐỂ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI 37

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 37

2.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng phát triển Việt Nam 37

2.1.1 Cơ hội và thách thức 37

2.1.1.1 Những cơ hội 37

2.1.1.2 Những thách thức 38

2.1.2 Định hướng phát triển 39

2.1.2.1 Định hướng phát triển hoạt động đến 2020 39

2.1.2.2 Chiến lược phát triển hoạt động của VDB giai đoạn 2008 - 2010 40

2.2 Giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng phát triển Việt Nam 42

2.2.1 Các giải pháp chủ yếu 42

2.2.1.1 Hoàn thiện các chỉ tiêu phân tích tài chính 42

2.2.1.2 Xây dựng nhóm các chỉ tiêu về rủi ro về tài chính 43

2.2.1.3 Đào tạo và nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng 44

2.2.1.4 Nâng cao chất lượng nguồn thông tin 47

2.2.2 Các giải pháp bổ trợ 48

2.2.2.1 Thành lập bộ phận phụ trách thông tin khách hàng vay vốn 48

2.2.2.2 Xây dựng các phần mềm hỗ trợ 49

2.3 Kiến nghị 49

2.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ 49

2.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan 50

KẾT LUẬN 52

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ch quan: 3 điểm; Có sai phạm chủ ý: 0 điểm.
V. Uy tín với bạn hàng trong và ngoài nước
1. Uy tín với nhà cung cấp trong nước
1.1. Quan hệ thanh toán với nhà cung cấp: Luôn sòng phẳng trong quan hệ thanh toán: 2 điểm; Có lần thanh toán chậm nhưng do nguyên nhân khách quan: 1 điểm; Có lần thanh toán chậm do cố tình chiếm dụng vốn: 0 điểm.
1.2. Quan hệ, vị thế trong đàm phán với nhà cung cấp: Gắn bó, có khả năng đàm phán các điều khoản và điều kiện: 2 điểm; Ít có khả năng đàm phán các điều khoản, điều kiện: 1 điểm; Chịu áp lực của nhà cung ứng về các điều khoản mua hàng: 0 điểm.
2. Uy tín với nhà tiêu thụ trong nước
2.1. Việc giao hàng cho khách hàng: Luôn đầy đủ, đúng hạn: 2 điểm; Có lần giao hàng muộn nhưng do nguyên nhân khách quan: 1 điểm; Có lần giao hàng muộn do cố tình: 0 điểm
2.2. Quan hệ, vị thế trong đàm phán với khách hàng: Gắn bó, có khả năng đàm phán các điều khoản và điều kiện: 2 điểm; Ít có khả năng đàm phán các điều khoản, điều kiện: 1 điểm; Chịu áp lực của khách hàng về các điều khoản mua hàng: 0 điểm.
3. Uy tín với nhà nhập khẩu nước ngoài
3.1 Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu: Chiếm hơn 70% tổng doanh thu: 3 điểm; Từ 50% - 70%: 2 điểm; Từ 20 - 50%: 1 điểm; Dưới 20%: 0 điểm
3.2. Việc giao hàng cho khách hàng: Luôn đầy đủ, đúng hạn: 2 điểm; Có lần giao hàng muộn nhưng do nguyên nhân khách quan: 1 điểm; Có lần giao hàng muộn do cố tình: 0 điểm
3.3. Quan hệ, vị thế trong đàm phán với khách hàng: Gắn bó, có khả năng đàm phán các điều khoản và điều kiện: 2 điểm; Ít có khả năng đàm phán các điều khoản, điều kiện: 1 điểm; Chịu áp lực của khách hàng về các điều khoản mua hàng: 0 điểm.
Căn cứ tổng số điểm của từng khách hàng, việc xếp hạng nội bộ khách hàng được thực hiện như sau:
Tổng điểm
Xếp hạng
Từ 90 đến 100
A
Từ 75 đến dưới 90
B
Từ 60 đến dưới 75
C
Từ 50 đến dưới 60
D
Dưới 50
E
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phân tích
* Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Nhiều doanh nghiệp bị rơi vào tình trạng phá sản vì thiếu vốn, vì vậy cần kiểm tra khả năng của doanh nghiệp có thể hoàn trả được các khoản nợ thương mại và hoàn trả được vốn vay hay không là một trong những cơ sở đánh giá sự ổn định, vững vàng về tài chính của doanh nghiệp, thông qua các chỉ tiêu:
- Khả năng thanh toán tổng quát
Khả năng thanh toán tổng quát
=
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt. Hệ số thanh toán nhỏ hơn giới hạn cho phép cho thấy sự thiếu hụt trong khả năng thanh toán, sẽ ảnh hưởng lớn đến kế hoạch trả nợ của đơn vị.
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
=
TSLĐ & ĐTNH
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn hiện có. Hệ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn càng tốt. Ngược lại, khi hệ số này ở mức thấp sẽ thông báo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp gặp khó khăn, tiềm ẩn rủi ro không trả được nợ đúng hạn.
- Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh
=
Vốn bằng tiền, các khoản tương đương tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Hệ số này cho biết khả năng huy động nguồn vốn bằng tiền để trả nợ vay ngắn hạn trong khoảng thời gian gần như tức thời. Hệ số càng lớn thì khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn càng tốt. Hệ số thấp khẳng định trong trường hợp rủi ro bất ngờ thì khả năng thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn thấp và không có khả năng trả nợ ngay các khoản nợ vay ngắn hạn.
* Nhóm chỉ tiêu về tính ổn định và khả năng tự tài trợ
- Hệ số thích ứng dài hạn của TSCĐ
Hệ số thích ứng dài hạn của TSCĐ
=
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hệ số này phản ánh việc sử dụng vốn hợp lý của doanh nghiệp, hệ số này không được vượt quá 100%. Nếu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn đang ổn định, hệ số này càng nhỏ càng an toàn, nếu hệ số này lớn hơn 100% cho thấy doanh nghiệp đã đầu tư tài sản dài hạn bằng những nguồn vốn có kỳ hạn ngắn, ví dụ như vay ngắn hạn, dòng tiền sẽ trở nên không ổn định, tiềm ẩn sự bất ổn định trong điều hành tài chính của doanh nghiệp
- Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu
=
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Hệ số này cho thấy mức độ ổn định của việc đầu tư tài sản bằng nguồn vốn chủ sở hữu, những khoản đầu tư vào TSCĐ có thể được tái tạo như mong muốn từ vốn chủ sở hữu vì những khoản đầu tư như vậy thường cần một khoảng thời gian dài để tái tạo, hệ số này càng nhỏ càng an toàn, phản ánh sự chủ động định đoạt về tài sản của doanh nghiệp.
- Hệ số nợ
Hệ số nợ
=
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Hệ số này cho thấy khả năng thanh toán nợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu, hệ số này càng nhỏ thì giá trị của vốn chủ sở hữu càng lớn vì nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn không phải hoàn trả, cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp càng tốt. Tuy nhiên nếu hệ số này càng cao thì có một khả năng lớn là doanh nghiệp đang không thể hoàn trả các khoản nợ theo điều kiện tài chính thắt chặt hay có sự kém cỏi trong quản lý. Trong trường hợp giải thể doanh nghiệp, hệ số này cho biết mức độ được bảo vệ của chủ nợ.
- Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu
=
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Hệ số này phản ánh khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động SXKD. Hệ số này cao thể hiện năng lực tự chủ tài chính cao và ngược lại.
- Đánh giá sự hợp lý trong việc bố trí cơ cấu tài sản, nguồn vốn của khách hàng:
+ Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ = TSCĐ/Tổng tài sản (%)
+ Tỷ suất đầu tư vào TSLĐ = TSLĐ/Tổng tài sản (%)
Các chỉ số này cho biết tỷ trọng đầu tư vào các loại tài sản của doanh nghiệp, xu hướng biến động tổng tài sản qua các kỳ báo cáo, tính hợp lý trong việc bố trí về cơ cấu tài sản của doanh nghiệp tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó cán bộ tín dụng cần so sánh đánh giá việc tăng giảm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn có tương ứng với việc tăng giảm tài sản cố định, tài sản lưu động hay không, từ đó đánh giá việc bố trí cơ cấu nguồn vốn dài hạn và ngắn hạn có hợp lý không.
* Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời
- Hiệu quả sử dụng tài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản
=
Doanh thu
Tổng tài sản
Hệ số này phản ánh chức năng động của doanh nghiệp, cho biết tổng vốn đầu tư vào tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu. Nếu hệ số này thấp, có nghĩa là vốn đang không được sử dụng hiệu quả, có khả năng doanh nghiệp đang thừa hàng tồn kho, sản phẩm hàng hóa không tiêu thụ được hay tài sản nhàn rỗi hay vay tiền quá nhiều so với nhu cầu vốn thực sự.
- Vòng quay hàng tồn kho (vòng/năm)
Vòng quay hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay hàng tồn kho càng lớn khẳng định doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, góp phần nâng cao chức năng động trong SXKD của doanh nghiệp. Vòng quay thấp là do doanh nghiệp lưu giữ quá nhiều hàng tồn kho, dòng tiền sẽ giảm đi do vốn kém hoạt động và gánh nặng trả lãi tăng lên, tốn kém chi phí lưu giữ và rủi ro khó tiêu thụ do không phù hợp với nhu cầu tiêu dùng hay thị trường kém đi.
Vòng quay hàng tồn kho của các doanh nghiệp có quy mô lớn có xu hướng cao hơn doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Riêng các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại dịch vụ thì vòng quay hàng tồn kho có xu hướng càng lớn khi doanh nghiệp có quy mô hoạt động càng nhỏ.
- Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân
=
Các khoản phải thu ngắn hạn bình quân
x
360
Doanh thu thuần
Kỳ thu tiền bình quân đánh giá thời gian bình quân thực hiện các khoản phải thu của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và đặc thù của từng ngành nghề SXKD. Kỳ thu tiền bình quân của các doanh nghiệp lớn sẽ có xu hướng nhỏ hơn. Kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ thì vòng quay của các khoản phải thu càng nhanh và càng khẳng định hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp càng cao.
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = Tồn kho + Các khoản phải thu - Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho thấy nhu cầu về vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp trong năm. Chỉ tiêu càng lớn cho thấy nhu cầu về vốn lưu động của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
- Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động
=
Doanh thu thuần
TSLĐ và ĐTNH bình quân
Tỷ lệ này cho biết vốn lưu động được chuyển bao nhiều lần thành doanh thu. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ đồng vốn được sử dụng càng hiệu quả. Ngược lại tỷ lệ này thấp đi có thể là doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả (tài sản nhàn rỗi, thừa hàng tồn kho, vay quá nhiều tiền so với nhu cầu thực sự)
- Lợi nhuận trước thuế
Ngân hàng phát triển Việt Nam có thể từ chối cho vay khi doanh nghiệp bị thua lỗ trong nhiều năm.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn sử dụng
Tỷ suất lợi ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top