Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Chương I :Tổng quan về tổng đài

1.1. Giới thiệu chung về tổng đài số

Hệ thống tổng đài điện tử số là sự kết hợp thành công giữa kỹ thuật điện tử – máy tính với kỹ thuật điện thoại. Các dấu hiệu thành công xuất hiện từ những năm 60 của thế kỷ 20.
Sau hai thập kỷ phát triển, các thế hệ của tổng đài điện tử số chứa đựng nhiều thành tựu từ sự phát triển của kỹ thụât điện tử. Sự phát triển này được thúc đẩy bởi nhu cầu gia tăng chất lượng, cải thiện giá cả, tính duy trì và sự linh hoạt của các tổng đài cơ, và nhờ vào khai thác các ưu điểm tuyệt đối về tốc độ trong kỹ thuật điện tử và máy tính.
Hệ thống tổng đài số chất lượng cao có thể đáp ứng yêu cầu đa năng cho mạng viễn thông, bao gồm sự nâng cấp nhanh hơn và tiếp nhận nhiều dịch vụ, tính linh hoạt rất lớn để triển khai thành môi trường đa phương tiện truyền thông, tính thích nghi cao với các tốc độ cao hơn và các băng thông rộng hơn của các đường dây viễn thông, và nhiều ưu điểm và các khả năng đơn giản cho việc quản lý mạng.
Hệ thống tổng đài số là module chức năng xây dựng theo kiểu khối bao gồm các module phần cứng chuẩn và các dao diện chuẩn, do đó bất kỳ kích cỡ hệ thống, từ dung lượng nhỏ đến dung lượng lớn cùng với các dung lượng chính xác và thích hợp với nhu cầu đơn giản hoá cấu hình chánh lãng phí bằng cách kết hợp các module tiêu chuẩn. Cùng với sự phát triển về nhu cầu, dung lượng hệ thống có thể được tăng lên một cách dễ dàng bằng cách bổ xung thêm các module chuẩn. Phần mềm có sẵn trong các module chức năng, do hệ thống tổng đài số không chỉ đáp ứng mọi yêu cầu về ứng dụng, bao gồm tổng đài nội hạt (LS) tổng đài đường dài (TS) tổng đài quốc tế (INTS), trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động (MSC), và hệ thống điện thoại cầm tay (PHS). Cũng như có thể tiếp cận một cách nhanh tróng các dịch vụ mà có thể được phát triển thêm.
Hình1a dưới đây là sơ đồ khối chình bầy khái quát một tổng đài cục bộ kỹ thuật số. Có nhiều chủng loại hệ thống tổng đài kỹ thuật số đang được sản xuất, mỗi loại có một kiến trúc đặc trưng. Đó là kết quả từ sự phân bố khác nhau của các phần tử chức năng vào trong các hệ thống con. Tuy nhiên hình1a được thiết kế với các nét tương quan gần gũi với hầu hết các hệ thống tổng đài có sẵn. Cũng cần chú ý rằng các thuật ngữ và các nguyên lý được dùng trong hình, và các kí hiệu là tổng quát, không có chủ ý đề cập đến bất kỳ một thiết kế đặc biệt nào của hệ thống chuyển mạch.

6.3: Một số lệnh quản lý trung kế:
* Lệnh khởi tạo một trung kế:
Cú pháp lệnh và tham số: cre trk p1 p2 p3 [p4]
Trong đó: p1: số thiết bị trung kế, có dạng et=D1D2D3D4D5D6D7D8
với : D1D2: số chuyển mạch thời gian của mạch trung kế (00-11)
D3D4: số KHW (00-23).
D5: số PHW (0-3)
D6: số DTI (0-3) hay số TMI (3).
D7D8: số kênh DTI (01-31)
số kênh TMI (01-15, 17-31)
số kênh MWT (Multiway Trunk)
p2: tên route (dùng cho kênh CAS), có dạng m=CCCCCCCC.
p3: số mạch trung kế, có dạng cn=CCCCCCCCDDDD, với:
CCCCCCCC: tên route
DDDD: số mạch (0001-2048)
p4: dùng cho kênh số 7, có dạng CIC=DDDD.
* Lệnh xoá trung kế:
Cú pháp lệnh và tham số: del trk p1
Trong đó: p1: số thiết bị trung kế, số mạch trung kế, hay route, có dạng:
et=D1D2D3D4D5D6D7D8
cn=CCCCCCCCDDDD[-CCCCCCCCDDDD]
rn=CCCCCCCC
ý nghĩa C, D giống như trong lệnh khởi tạo trung kế.
* Lệnh khoá trung kế:
Cú pháp lệnh và tham số: blk trk p1 [p2] [p3]
Trong đó: p1: thiết bị trung kế, số mạch trung kế, hay route, có dạng giống như lệnh xoá trung kế.
p2: chiều vào hay ra của BWT (Bơthưay Trunk). Có 2 giá trị là ic (chiều váo) hay og (chiều ra).
p3: giải phóng kết nối (chỉ dùng cho phần người sử dụng ISDN (ISUP)).
* Lệnh mở khoá trung kế:
Cú pháp lệnh và tham số: ublk trk p1 [p2]
Trong đó: p1: giống như lệnh khoá trung kế.
p2: giống như lệnh khoá trung kế.
* Lệnh đưa trung kế vào dịch vụ:
Cú pháp lệnh và tham số: ins trk p1
Trong đó: p1: giống các lệnh trên
* Lệnh đưa trung kế ra khỏi dịch vụ:
Cú pháp lệnh và tham số: ous trk p1
Trong đó: p1: giống như các lệnh trên.
* Lệnh reset trung kế:
Cú pháp lệnh và tham số: rst trk p1
Trong đó: p1: giống như các lệnh trên.
* Lệnh xem trung kế:
Cú pháp lệnh và tham số: view trk p1 p2 [p3]
Trong đó: p1: hiển thị số liệu trung kế, có giá trị cct
p2: tất cả các số liệu trung kế, số mạch trung kế ..., có các giá trị:
all
et=D1D2D3D4D5D6D7D8
cn=CCCCCCCCDDDD[-CCCCCCCDDDD]
rn=CCCCCCCC
ý nghĩa các tham số C và D giống như các lệnh ở trên.
p3: hiển thị tất cả các trung kế kể cả đã cài hay chưa cài, với các giá trị et, cn, rn đều bằng all.
* Lệnh kiểm tra trung kế:
Cú pháp lệnh và tham số: test trk p1 [p2]
Trong đó: p1: trung kế cần kiểm tra: cn=CCCCCCCCDDDD
p2: kiểu kiểm tra: type=ogt/loop/ict/mwt


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top