daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
1.2. Mục tiêu của ñề tài
1.3. Ý nghĩa của ñề tài
1.4. ðối tượng nghiên cứu và giới hạn của ñề tài
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
1.4.2. Giới hạn của ñề tài
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Sản xuất lương thực trong nước và thế giới
2.2. Những tiến bộ kỹ thuật về chọn tạo và sử dụng các giống lúa mới
trên thế giới và Việt Nam
2.2.3. Những tiến bộ kỹ thuật chọn tạo và sử dụng giống lúa tại Việt
Nam
2.3. Nghiên cứu ñặc ñiểm di truyền của cây lúa
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
3.1. ðối tượng, vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46
4.1. ðiều kiện ñất ñai của Thái Bình trong sản xuất nông nghiệp 46
4.2. Cơ cấu giống 48
4.3. Diễn biến một số yếu tố thời tiết chính trong thời gian làm thí
nghiệm 49
4.4. Kết quả thí nghiệm so sánh một số giống lúa trong vụ Mùa 2009
và vụ Xuân 2010 52
4.4.1. Một số ñặc ñiểm sinh vật học ở giai ñoạn mạ của các giống lúa
khảo nghiệm. 52
4.4.2. Các giai ñoạn sinh trưởng phát triển của các giống lúa khảo
nghiệm 56
4.4.3. Một số ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển của các giống lúa thí
nghiệm trong vụ Mùa 2009 và vụ Xuân 2010. 61
4.3.2. ðộng thái ñẻ nhánh của các giống lúa thí nghiệm 68
4.4. Một số ñặc trưng, ñặc tính của giống trong ñiều kiện vụ Xuân
2010 74
4.4.1. Chỉ số diện tích lá 74
4.4.2. Khả năng tích luỹ chất khô 77
4.4.3. Hiệu suất quang hợp thuần 79
4.4.4. Một số ñặc ñiểm hình thái của các giống lúa thí nghiệm 80
4.5. Một số ñặc tính chống chịu của các giống lúa thí nghiệm 86
4.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 88
4.7. Chất lượng gạo của các giống lúa 94
4.7. Kết quả mô hình trình diễn giống lúa mới trong vụ Xuân 2010 97
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 99
5.1. Kết luận 99
5.2. ðề nghị 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
1.1. ðặt vấn ñề
Cây lúa là cây lương thực quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới,
nó ñược con người sử dụng nhiều trong bữa ăn hàng ngày. Lúa gạo ñược xếp
vào cây lương thực ñứng vị trí thứ hai sau lúa mỳ nhưng trên quan ñiểm dinh
dưỡng thì lúa gạo lại cung cấp lượng calo tính trên ñơn vị diện tích ñất nhiều
hơn bất kỳ loài ngũ cốc nào kể cả lúa mỳ. Hiện tại trên thế giới có khoảng
50% dân số dùng lúa làm cây lương thực hàng ngày.
Việt Nam với ñiều kiện khí hậu nhiệt ñới gió mùa, việc sản xuất lúa có
nhiều thuận lợi. Vào thập kỷ 70-80 nước ta còn thiếu lương thực triền miên,
sản xuất không ñủ cung cấp cho nhu cầu trong nước, phải thường xuyên nhập
lúa gạo. Sang thập kỷ 90, nhờ vào những tiến bộ về giống, kỹ thuật canh tác,
cơ chế quản lý mà sản lượng lúa ở Việt Nam tăng trưởng nhanh bước ñầu ñã
có một lượng lương thực dư thừa. ðây là một bước tiến của ngành trồng lúa
nước ta ñã chuyển từ một nước nhập khẩu gạo trở thành nước xuất khẩu gạo
ñứng hàng thứ hai thế giới sau Thái Lan. Tuy nhiên, sản xuất lúa gạo nước ta
còn nhiều thách thức trong chiến lược an ninh lương thực và phát triển một
nền nông nghiệp bền vững, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Thái Bình là một tỉnh nằm trong ñồng bằng bắc bộ, thuộc phần cuối của
hệ thống sông Hồng tiếp giáp với biển ðông. Tổng diện tích ñất tự nhiên là
156.740,5 ha trong ñó ñất sản xuất nông nghiệp là 97.171,69 ha, diện tích ñất
trồng lúa 86.121,72 ha. Sản lượng lúa hàng năm của tỉnh ñạt trên 1.200 tấn
thóc góp phần giữ vững an ninh lương thực trong tỉnh ngoài ra còn góp phần
cho xuất khẩu.
ðất Thái Bình ñược hình thành do sự bồi lắng phù sa của hai hệ thống
sông Hồng và sông Thái Bình. Các rừng sú vẹt ven biển ñược vùi lấp, trong
quá trình phân huỷ ñã gây chua cho ñất. Trong số 86.121.72 ha ñất canh tác
lúa có tới 28.948 ha ñất chua trũng chiếm 33,7% nằm rải rác tại các huyện,
phần nhiều tại các huyện Quỳnh Phụ, ðông Hưng, Thái Thuỵ, Tiền Hải. Hiện
nay cơ cấu giống lúa trên vùng ñất chua trũng còn khá ñơn giản, một số giống
lúa Xi23, X21 (8865), VN10 … có khả năng chống chịu tốt nhưng có thời
gian sinh trưởng dài 165-185 ngày với những năm khí hậu ấm, những năm rét
có thể kéo dài thời gian sinh trưởng tới trên 200 ngày và năng suất không ổn
ñịnh. Một số giống lúa ngắn ngày như Q5, KD18, BC15 … gieo cấy trên các
chân ñất này thì nhiễm sâu bệnh nặng, cho năng suất thấp, chất lượng kém,
khó tiêu thụ. Các giống lúa lai như CNR36, Bac ưu 903, nhị ưu 838 …
thường bị nhiễm bạc lá nặng cho năng suất không cao, chất lượng thấp.
ðể khắc phục các nhược ñiểm trên chúng ta phải kết hợp nhiều giải
pháp ñồng bộ. Trong ñó việc tuyển chọn, bổ sung các giống lúa mới có năng
suất, chất lượng cao, khả năng chống chịu tốt phù hợp với vùng ñất chua
trũng của tỉnh Thái Bình là vấn ñề thường xuyên và cấp thiết. ðây là cơ sở ñể
chúng tui thực hiện ñề tài:
"So sánh một số dòng, giống lúa thuần mới có năng suất, chất lượng
cao trên vùng ñất chua trũng tại Thái Bình"
1.2. Mục tiêu của ñề tài
+ ðiều tra cơ cấu giống, diện tích, phân tích xu hướng chuyển dịch cơ
cấu giống phù hợp cho vùng ñất chua trũng của tỉnh.
+ Tuyển chọn ñược 1-2 dòng, giống lúa mới ngắn ngày, có năng suất,
chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh tốt hơn giống lúa ñối chứng trên vùng
ñất chua trũng của tỉnh Thái Bình.
+ Xây dựng mô hình sản xuất các dòng, giống lúa mới có triển vọng
ñược tuyển chọn.
1.3. Ý nghĩa của ñề tài
+ Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài cung cấp thông tin về cơ cấu giống,
diện tích của các giống lúa trên vùng ñất chua trũng tại ñịa phương, nó góp
phần bổ sung, hoàn thiện về hệ thống cây trồng, ñặc biệt là hệ thống sản xuất
lúa hàng hoá sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên ñất bền vững.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài là tài liệu tin cậy cung cấp những ñặc
trưng, ñặc tính của các giống lúa mới trong ñiều kiện ñất chua trũng của tỉnh
làm cơ sở cho ngành xây dựng cơ cấu giống lúa cho vùng ñất này.
+ Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả ñề tài chọn ñược 1-2 dòng, giống lúa thuần mới phù hợp với
vùng ñất chua trũng giúp nông dân trong tỉnh nâng cao hiệu quả kinh tế trong
sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế-xã hội.
- ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng ñặc biệt là lúa chất lượng
theo hướng sản xuất hàng hoá.
1.4. ðối tượng nghiên cứu và giới hạn của ñề tài
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
- ðiều kiện tự nhiên, khí hậu, cơ cấu giống lúa và xu hướng chuyển
dịch giống lúa trên vùng ñất chua trũng của Thái Bình.
- 12 dòng, giống lúa mới ñược thu thập từ các trường, viện, trung tâm
nghiên cứu lúa trong cả nước.
1.4.2. Giới hạn của ñề tài
ðề tài mới chỉ tập trung nghiên cứu về ñiều kiện ñất ñai, sinh trưởng
phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất, khả năng chống chịu,
xây dựng mô hình sản xuất các dòng, giống lúa có triển vọng trên vùng ñất
chua trũng của tỉnh.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top