daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Những điểm nổi bật
6. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TRONG SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ
1.1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO..........1
1.1.1 Các khái niệm cơ bản về rủi ro và phân loại rủi ro ......................................1
1.1.1.1 Các khái niệm về rủi ro, tổn thất ...............................................................1
1.1.1.2 Phân loại rủi ro ..........................................................................................2
1.1.2 Khái niệm về bất định và các mức độ về bất định ........................................3
1.1.2.1 Khái niệm về sự bất định (unstable): .........................................................3
1.1.2.2 Các mức độ về bất định: ............................................................................4
1.1.3 Chi phí của rủi ro và bất định: ......................................................................4
1.1.4 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất; mối quan hệ giữa sự bất định, thông tin và
truyền thông ...........................................................................................................6
1.1.5 Quản trị rủi ro ................................................................................................7
1.1.5.1 Khái niệm quản trị rủi ro ............................................................................7
1.1.5.2 Các yếu tố cơ bản của quản trị rủi ro .........................................................7
1.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH DOANH QUỐC TẾ ..............................11
1.2.1 Môi trường kinh doanh quốc tế ....................................................................11
1.2.1.1 Các lý thuyết về mậu dịch quốc tế .............................................................11
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 3 -
1.2.1.2 Các rào cản mậu dịch trong kinh doanh quốc tế ....................................14
1.2.1.3 Môi trường kinh tế-chính trị ...................................................................15
1.2.2 Rủi ro, tổn thất điển hình trong kinh doanh quốc tế ..................................18
1.2.21 Rủi ro, tổn thất do sự biến đổi thất thường của cung, cầu và giá cả hàng hóa
trên thị trường thế giới ........................................................................................18
1.2.2.2 Rủi ro, tổn thất do biến động của tỷ giá hối đoái ....................................18
1.2.2.3 Rủi ro, tổn thất trong thanh toán quốc tế ................................................19
1.2.2.4 Rủi ro phá sản .........................................................................................19
1.2.2.5 Rủi ro do hạn chế trình độ chuyên môn nghiệp vụ .................................19
1.2.2.5 Rủi ro do tranh chấp, kiện tụng ..............................................................20
1.2.2.6 Rủi ro pháp lý .........................................................................................20
1.3 VÀI NÉT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ TRÊN THẾ GIỚI ..........................20
1.3.1 Giới thiệu về sàn giao dịch cà phê thế giới ................................................20
1.3.1.1 Sàn giao dịch cà phê London ..................................................................20
1.3.1.2 Sàn giao dịch cà phê New york ...............................................................21
1.3.2 Các cách mua bán cà phê trên thị trường thế giới .........................22
1.3.2.1 Giao ngay (outright - giá cố định, thời gian giao hàng cố định) .............22
1.3.2.2 Giao kỳ hạn- hợp đồng bán theo cách trừ lùi chốt giá sau
(differential hay là price to be fixed) ...................................................................23
1.3.2.3 Giao sau, quyền chọn ...............................................................................23
1.3.3 Nhà rang xay cà phê thế giới ......................................................................24
1.3.4 Đầu cơ quốc tế ............................................................................................24
1.4 CÁC RỦI RO THƯỜNG GẶP TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CỦA VIỆT
NAM ....................................................................................................................24
1.4.1 Rủi ro do biến động giá ...............................................................................24
1.4.2 Rủi ro do thiên tai ........................................................................................25
1.4.3 Rủi do sâu bệnh ..........................................................................................26
1.4.4 Rủi ro do công nghệ ....................................................................................26- 4 -
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG SẢN
XUẤT VÀ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM
2.1 VÀI NÉT VỀ SẢN XUẤT VÀ CUNG - CẦU CÀ PHÊ THẾ GIỚI TRONG
GIAI ĐOẠN 2000- 2006 ........................................................................................27
2.1.1 Tình hình sản xuất cà phê thế giới .................................................................27
2.1.1.1 Lịch sử phát triển cà phê trên thế giới .........................................................27
2.1.1.2 Các chủng loại cà phê chính trên thế giới ....................................................27
2.1.2 Nhu cầu cà phê thế giới ...................................................................................28
2.1.3 Sản lượng cà phê thế giới ............................................................................... 29
2.1.4 Nguồn cung cà phê thế giới ............................................................................30
2.1.5 Biểu đồ minh họa cung- cầu và sản lượng cà phê thế giới từ vụ mùa
2000/2001 đến 2005/2006 ........................................................................................31
2.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM TỪ
NĂM 2000 ĐẾN 2006 .............................................................................................32
2.2.1 Tình hình sản xuất ...........................................................................................32
2.2.1.1 Lịch sử phát triển cà phê ở Việt Nam ..........................................................32
2.2.1.2 Diện tích trồng cà phê ..................................................................................32
2.2.1.2 Sản lượng sản xuất cà phê ...........................................................................33
2.2.2 Tình hình xuất khẩu cà phê ...........................................................................34
2.2.3 Biểu đồ minh họa mức độ dao động về diện tích, sản lượng sản xuất, sản
lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam từ năm 2000 đến
năm 2006 ...............................................................................................................35
2.2.4 Đặc điểm cơ bản trong kinh doanh xuất khẩu cà phê của Việt Nam ……....35
2.3 NHẬN DẠNG RỦI RO ....................................................................................36
2.3.1 Môi trường tự nhiên .......................................................................................36
2.3.2 Môi trường xã hội ..........................................................................................38
2.4 PHÂN TÍCH RỦI RO ......................................................................................43
2.4.1 Tổn thất trực tiếp ...........................................................................................43
2.4.1.1 Đối với người sản xuất ...............................................................................43
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 5 -
2.4.1.2 Đối với người kinh doanh .........................................................................43
2.4.2 Tổn thất gián tiếp ..........................................................................................44
2.4.2.1 Đối với người sản xuất ...............................................................................44
2.4.2.2 Đối với người kinh doanh ..........................................................................44
2.5 ĐO LƯỜNG RỦI RO ......................................................................................45
2.5.1 Rủi ro do từ thiên tai .....................................................................................45
2.5.2 Rủi ro từ giá cả ..............................................................................................46
2.5.3 Rủi ro thông tin..............................................................................................47
2.5.4 Rủi ro tỷ giá hối đoái .....................................................................................49
2.5.5 Rủi ro chính trị ..............................................................................................50
2.5.6 Rủi ro pháp lý ................................................................................................50
2.5.7 Rủi ro từ yếu tố điều chỉnh của giới đầu cơ quốc tế ......................................51
2.5.8 Rủi ro do hạn chế trình độ chuyên môn nghiệp vụ .......................................52
2.6 THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VÀ XUẤT
KHẨU CÀ PHÊ TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY .........................................53
2.6.1 Đối với sản xuất cà phê .................................................................................53
2.6.2 Đối với xuất khẩu cà phê ..............................................................................53
*KẾT LUẬN CHƯƠNG II ...................................................................................56
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VÀ
XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM
* CÁC CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP: ....................................................57
3.1 CÁC GIẢI PHÁP VI MÔ ..................................................................................57
3.1.1 CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT RỦI RO .......................................................57
3.1.1.1 Đối với sản xuất ...........................................................................................57
3.1.1.2 Đối với kinh doanh xuất khẩu ......................................................................61
3.1.2 TÀI TRỢ RỦI RO ...........................................................................................65
3.1.2.1 Đối với sản xuất ...........................................................................................65
3.1.2.2 Đối với kinh doanh xuất khẩu .....................................................................67
3.2 CÁC GIẢI PHÁP VĨ MÔ ..................................................................................70- 6 -
3.2.1 Định hướng phát triển thị trường giao sau đối với mặt hàng cà phê, tiến tới
việc nhanh chóng xây dựng và phát triển sàn giao dịch cà phê tại Việt Nam
...................................................................................................................................70
3.2.2 Hoàn thiện khung pháp lý về thị trường giao sau đối với mặt hàng cà phê
.................................................................................................................................72
3.2.3 Định hướng về qui hoạch các vùng sản xuất cà phê .......................................73
3.2.4 Phát huy vai trò hoạt động của các trung tâm khuyến nông trong lĩnh vực sản
xuất cà phê ...............................................................................................................73
3.2.5 Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi kỹ năng cơ bản về phòng tránh rủi ro đối với
mặt hàng cà phê .......................................................................................................74
3.2.6 Khuyến khích, hỗ trợ việc đầu tư nhằm hoàn chỉnh công nghệ sau thu hoạch
và chế biến ...............................................................................................................74
3.2.7 Khuyến khích quản lý chất lượng ngay từ khâu sản xuất ...............................76
3.2.8 Thiết lập các kênh thông tin và dự báo đối với mặt hàng cà phê ....................77
3.2.9 Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực ................................................78
3.2.10 Nâng cao vai trò hoạt động của Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam ……....78
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ......................................................................................79
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 7 -
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
B/Q: Bình quân.
D.TÍCH: Diện tích..
EST: Giờ chuẩn ở miền Đông
FOB: Free on board (Giao hàng lên tầu).
Ha: Héc-ta = 10.000 m2.
ICO: International coffee organization (Tổ chức Cà phê Thế giới)
Kg: Ki-lô-gam
KNXK: Kim ngạch xuất khẩu.
lb: Pound (Cân Anh) = 0,4536 kg.
L/C: Letter of credid (Tín dụng thư)
LIFFE: London international financial futures and options exchange
(Sàn giao dịch London).
MT: Metric ton (Tấn = 1.000 kg).
NYBOT: New York board of trade (Sàn giao dịch New York).
SLSX: Sản lượng sản xuất.
SLXK: Sản lượng xuất khẩu.
S.O.I: Chỉ số giao động phương Nam
VICOFA: Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam.
VND: Đồng Việt Nam.
USD: Đô la Mỹ.
USDA: Bộ Nông nghiệp Mỹ.
XK: Xuất khẩu.- 8 -
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
1) Bảng 2.1: Nhu cầu cà phê thế giới từ niên vụ 2000/2001- 2005/2006
Trang 28
2) Bảng 2.2: Sản lượng cà phê thế giới từ niên vụ 2000/2001- 2005/2006
Trang 29
3) Bảng 2.3: Nguồn cung cà phê thế giới từ niên vụ 2000/2001- 2005/2006
Trang 30
4) Bảng 2.4: Diện tích cà phê của Việt Nam từ năm 2000- 20005
Trang 32
5) Bảng 2.5: Sản lượng sản xuất cà phê của Việt Nam từ năm 2000- 2005
Trang 33
6) Bảng 2.6: Sản lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam từ
vụ mùa 2000/2001- 2005/2006 Trang 34
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
1) Đồ thị 2.1: Cung, cầu và sản lượng cà phê thế giới từ vụ mùa 00/01-05/06
Trang 31
2) Đồ thị 2.2: biến thiên diện tích, SLSX, SLXK, KNXK từ vụ mùa 00/01-05/06
của Việt Nam Trang 35
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 9 -
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây, nhất là giai đoạn từ 2000-2006, diện tích và sản
lượng cà phê của Việt Nam đã tăng cao hơn nhiều so với giai đoạn trước đó. Việc
gia tăng sản lượng trong giai đoạn này chủ yếu được kéo theo từ gia tăng diện tích
và một phần nữa là do số diện tích cà phê trồng mới từ giai đoạn trước đến giai
đoạn này đã bước vào thời kỳ kinh doanh (từ năm thứ tư trở đi). Tuy diện tích và
sản lượng tăng cao hơn nhiều so với trước đó nhưng mức độ rủi ro cũng gia tăng rất
nhiều. Rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam xuất hiện ở nhiều
khía cạnh khác nhau và ngày càng trở nên phức tạp và khó dự báo hơn. Đề tài này
quan tâm đến vấn đề rủi ro trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu cà phê và có thể là
nguồn tài liệu tham khảo đối với các nhà sản xuất, các nhà kinh doanh xuất khẩu cà
phê nhằm mục đích nhận biết, phòng ngừa rủi ro và hạn chế rủi ro với mục tiêu là
tối đa hoá lợi nhuận trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế
quốc tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Sản xuất và kinh doanh xuất khẩu nông sản nói chung và cà phê nói riêng là
một lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro. Ngay từ yếu tố sản xuất đến quá trình kinh
doanh và cho đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng là một quá trình rất dài nên
trải qua rất nhiều sự tác động từ môi trường bên trong và môi trường bên ngoài.
Ứng với một sự tác động ta có thể qui ước thành một biến số. Ở từng khía cạnh
khác nhau các biến cũng có sự tác động khác nhau. Nghiên cứu đề tài này nhằm để
tìm ra mức độ ảnh hưởng từ các biến tác động đến quá trình sản xuất và kinh doanh
xuất khẩu cà phê của Việt Nam.
- Mặt khác, trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ đề ra các giải pháp
hợp lý nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất và kinh doanh xuất khẩu cà phê tại Việt
Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:- 10 -
- Đối tượng nghiên cứu: bao gồm những nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh vực sản
xuất và xuất khẩu cà phê. Do sản phẩm cà phê có hành trình luân chuyển rất dài nên
số lượng các biến tác động rất nhiều, thậm chí có cả các biến tiềm ẩn nên đối tượng
nghiên cứu cũng rất đa dạng và phức tạp. Song, chúng ta có thể tập trung vào các
nhóm đối tượng nghiên cứu như sau: hành vi của người sản xuất, hành vi của người
tiêu dùng, hành vi của người kinh doanh, các yếu tố từ môi trường tự nhiên, môi
trường xã hội v.v...
- Phạm vi nghiên cứu: xuất phát từ tính chất và đặc điểm trong quá trình sản
xuất và xuất khẩu cà phê thì phạm vi nghiên cứu rất rộng và đòi hỏi cần có
chiều sâu. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài này chỉ dừng lại ở mức độ cho
phép. Đó là nghiên cứu sự tác động từ thị trường thế giới dựa trên các yếu tố từ môi
trường tự nhiên, môi trường xã hội, hành vi của con người tác động đến thực trạng
sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam từ năm 2000 đến 2006.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp mô tả, giải thích, phân tích thống kê, điều tra và suy đoán
được sử dụng để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm nhận dạng
rủi ro và tổn thất từ việc xem xét mức độ ảnh hưởng của các biến tác động đến quá
trình sản xuất và kinh doanh xuất khẩu cà phê để từ đó phòng tránh và hạn chế rủi
ro một cách hữu hiệu nhất.
5. Những điểm nổi bật: sử dụng các công cụ phái sinh, các cách mua bán
mới mà Việt Nam chưa áp dụng hay đã áp dụng nhưng chưa mang tính phổ biến.
6. Kết cấu của luận văn: bao gồm những phần chính như sau:
+ Chương I: Những lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro trong sản xuất
và xuất khẩu cà phê
+ Chuơng II: Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu
cà phê của Việt Nam
+ Chương III: Các giải pháp quản trị rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của
Việt Nam
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 11 -
CHƯƠNG I
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ
1.1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
1.1.1 Các khái niệm cơ bản về rủi ro và phân loại rủi ro
1.1.1.1 Các khái niệm về rủi ro, tổn thất
- Rủi ro (risk):
+ Theo quan điểm của Trường phái truyền thống (tiêu cực):
* Theo từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1995: “ rủi ro là điều không lành,
không tốt, bất ngờ xảy đến ”.
* Theo Giáo sư Nguyễn Lân: “ rủi ro (đồng nghĩa với rủi) là sự không may ”.
* Theo từ điển Oxford: “ rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hay bị đau đớn
thiệt hại ...”.
* Trong lĩnh vực kinh doanh, tác giả Hồ Diệu định nghĩa: “ rủi ro là sự tổn
thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến ”.
Như vậy: “ rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hay các yếu tố liên
quan đến nguy hiểm, khó khăn hay điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con
người ”.
+ Theo quan điểm của Trường phái trung hòa:
* Theo Frank Knight (một học giả người Mỹ): “ Rủi ro là sự bất trắc có thể
đo lường được ”.
* Theo Allan Willett (một học giả người Mỹ): “ rủi ro là bất trắc có thể liên
quan đến những biến cố không mong đợi ”.
* Theo C.Arthur William, Jr. Micheal, L.Smith: “rủi ro là sự biến động tiềm
ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con
người. Khi có rủi ro người ta không thể đoán được chính xác kết quả. Sự hiện
diện của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một
hành động dẫn đến khả năng được hay mất không thể đoán trước”.- 12 -
Như vậy: “rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro vừa mang tính
tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang tới tổn thất, mất mát, nguy
hiểm ... cho con người nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội”.
- Kết luận: Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở các kết quả, số lượng các kết
quả có thể càng lớn, sai lệch giữa các kết quả có thể càng cao thì rủi ro càng lớn.
Rủi ro là một khái niệm khách quan và có thể đo lường được.
- Tổn thất (loss): là những thiệt hại, mất mát về tài sản, cơ hội mất hưởng,
về con người, tinh thần sức khỏe và sự nghiệp của họ do những nguyên nhân từ các
rủi ro gây ra.
1.1.1.2 Phân loại rủi ro
- Rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán:
+ Rủi ro thuần túy: là những rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hay không
tổn thất, trường hợp tốt nhất là tổn thất không xảy ra.
+ Rủi ro suy đoán: là những rủi ro dẫn đến tình huống tổn thất hay sinh lợi.
Phần sinh lợi còn gọi là phần thưởng cho rủi ro.
- Rủi ro đặc trưng và rủi ro thị trường:
+ Rủi ro đặc trưng (rủi ro có thể đa dạng được hay còn gọi là rủi ro
không có tính hệ thống): đây là rủi ro thường xảy ra trong phạm vi hẹp, mang tính
riêng có, cá thể và có thể phân chia, giảm thiểu được bằng cách đa dạng hóa, bằng
các nguồn quỹ góp chung. Các dạng của rủi ro đặc trưng:
* Rủi ro quản lý: là những rủi ro nảy sinh do trình độ yếu kém của người
quản lý vì vậy quyết định của họ đưa ra có thể sai lầm gây tổn hại thậm chí phá sản
doanh nghiệp.
* Rủi ro tài sản: là những rủi ro nảy sinh do tài sản và cơ cấu tài sản doanh
nghiệp nắm giữ.
* Rủi ro tài trợ: là những rủi ro và trách nhiệm pháp lý nảy sinh từ cơ cấu
nguồn vốn của doanh nghiệp.
+ Rủi ro thị trường ( rủi ro không thể đa dạng hóa hay cò gọi là rủi ro hệ
thống): đây là rủi ro nảy sinh từ tác động to lớn của thị trường nằm ngoài sự kiểm
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 13 -
soát của doanh nghiệp và không thể giảm thiểu được bằng cách đa dạng hóa. Rủi ro
thị trường xuất phát từ các yếu tố như sau:
* Những thay đổi trong cơ chế quản lý.
* Những thay đổi trong thị hiếu của khách hàng.
* Tiến bộ khoa học công nghệ.
* Chuyển dịch trong dòng vốn đầu tư.
* Thay đổi và dịch chuyển lực lượng lao động, dân số.
1.1.2 Khái niệm về bất định và các mức độ về bất định
1.1.2.1 Khái niệm về sự bất định (unstable):
Bất định là sự nghi ngờ về khả năng của chúng ta trong tiên đoán kết
quả tương lai của một hoạt động hiện tại. Hay nói cách khác: bất định là
không yên ổn, luôn thay đổi. Sự bất định xuất hiện khi một cá nhân nhận thức
được rủi ro.
Bất định là phản nghĩa với sự chắc chắn. Mà sự chắc chắn là một trạng thái
không có nghi ngờ.
Như vậy, rõ ràng thuật ngữ “ sự bất định ” mô tả trạng thái tư tưởng. Sự bất
định xuất hiện khi một cá nhân bắt đầu ý thức rằng không thể biết chắc chắn kết quả
gì. Bất định là một khái niệm chủ quan.
1.1.2.2 Các mức độ về bất định:
- Không có (tức là chắc chắn):
+ Những kết quả có thể được tiên đoán chính xác.
+ Những quy luật vật lý, các môn khoa học tự nhiên.
- Mức 1 (sự bất định khách quan):
+ Những kết quả được nhận ra và xác suất được biết.
+ Những trò chơi may rủi: bài, xúc sắc.
- Mức 2 (sự bất định chủ quan):
+ Những kết quả được nhận ra và xác suất không được biết.
+ Hỏa hoạn, tai nạn xe cộ, sự suy đoán kinh doanh.
- Mức 3 (bất định cao nhất):- 14 -
+ Những kết quả không được nhận ra đầy đủ và xác suất không biết.
+ Thám hiểm không gian, nghiên cứu di truyền.
1.1.3 Chi phí của rủi ro và bất định:
- Chi phí rủi ro: là toàn bộ thiệt hại, mất mát về người và của trong việc
phòng ngừa, hạn chế rủi ro, bồi thường tổn thất được qui thành tiền.
- Chi phí tổn thất: nghĩa là hậu quả của rủi ro và sự bất định có thể là
một tổn thất như: tài sản bị phá hủy, người bị thương, tử vong, những luật lệ tòa án
chống lại một tổ chức.
- Một chi phí khác của rủi ro là chính chi phí bất định. Ngay cả khi
không có tổn thất, sự hiện diện của rủi ro và bất định vẫn tạo ra chi phí. Ở mức độ
cơ bản, chi phí bất định có thể minh họa bởi “sự lo lắng”. Chi phí cho sự bất định có
thể xuất hiện dưới hình thức e sợ và sợ sệt, nhưng chi phí này được thấy rõ nhất
qua bố trí không hợp lý nguồn nhân lực của tổ chức.
Có thể phân loại chi phí của rủi ro theo các tiêu thức sau đây:
+ Chi phí rủi ro tồn tại ở hai dạng hữu hình và vô hình.
* Chi phí hữu hình: là toàn bộ những chi phí phải chi ra cho việc phòng
ngừa, khoanh lại, bồi thường rủi ro, tổn thất và phục hồi sản xuất, thị trường.
* Chi phí vô hình: là toàn bộ những lợi nhuận mất hưởng, những thiệt hại,
mất thời cơ, mất uy tín, mất bạn hàng và thị trường v.v… Đây được coi như là
khoản chi phí cơ hội mà nhiều khi chúng ta không thể nhận biết được. sự tiềm ẩn
của chi phí loại này đã đánh lừa cảm giác của nhiều người, mặc dù chi phí của nó có
thể lớn hơn gấp nhiều lần chi phí hữu hình.
+ Chi phí rủi ro gắn liền với các biện pháp hạn chế rủi ro, tổn thất.
* Chi phí phòng ngừa rủi ro, tổn thất: là toàn bộ chi phí liên quan đến
việc tập huấn, tuyên truyền, trang thiết bị kỹ thuật, những giải pháp đồng bộ trong
quản trị rủi ro nhằm để ngăn chặn, phòng ngừa những rủi ro, tổn thất xảy ra. Đây là
những chi phí cho dù không lớn lắm nhưng chắc chắn bị mất.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 15 -
* Chi phí khoanh lại rủi ro: bao gồm những chi phí trong khi xử lý sơ bộ rủi
ro nhằm làm cho rủi ro, tổn thất không trầm trọng hơn, không trở thành nguyên
nhân cho những tổn thất tiếp theo.
* Chi phí khắc phục rủi ro, tổn thất: là toàn bộ chi phí liên quan đến
phục hồi sức khỏe của con người, giá trị sử dụng của tài sản, sản xuất-kinh
doanh, thị trường, uy tín v.v… Chi phí loại này thường rất lớn và không lường hết
được. Nó có thể bao gồm chi phí hữu hình và chi phí cơ hội.
* Chi phí bồi thường tổn thất: là toàn bộ chi phí phải chi trả do cam kết của
nhà quản trị và thuộc trách nhiệm pháp lý của mình với người thứ ba khi gặp rủi ro,
tổn thất xảy ra.
* Chi phí chia sẻ rủi ro, tổn thất: là toàn bộ chi phí phải bỏ ra (mua bảo
hiểm) để đánh đổi lấy sự an toàn hơn. Nếu rủi ro, tổn thất xảy ra thì được công ty
bảo hiểm bồi hoàn thiệt hại. Đây là chi phí khi tham gia bảo hiểm.
1.1.4 Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất; mối quan hệ giữa sự bất định, thông
tin và truyền thông
- Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất:
Rủi ro không phải là nguy cơ xảy ra những bất lợi mà thực tế rủi ro là sự
kiện bất lợi đã xảy ra và đã gây ra những thiệt hại về người và của. Rủi ro phản ánh
mặt chất của những sự kiện không may xảy ra.
Còn tổn thất là những hậu quả xác định khi rủi ro đã xảy ra. Tổn thất phản
ánh về mặt lượng của những sự kiện bất ngờ không may xảy ra, qua đó thấy được
mức độ nghiêm trọng của rủi ro.
Rủi ro và tổn thất là hai phạm trù khác nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ
với nhau. Rủi ro là nguyên nhân, tổn thất là hậu quả; rủi ro là mặt chất, còn tổn thất
là mặt lượng. Do vậy, khi nghiên cứu về tổn thất sẽ thấy được sự nguy hiểm, tác
hại, mức độ nghiêm trọng của rủi ro đối với con người và cuộc sống của họ. Mặt
khác, nghiên cứu về tổn thất mà không nghiên cứu về rủi ro sẽ không biết thiệt hại
đó có nguyên nhân từ đâu để từ đó có biện pháp phòng
chống, hạn chế một cách có hiệu quả.
công việc. Người làm công tác khuyến nông phải thường xuyên giám sát các vườn
cây để theo dõi sát tình hình diễn biến của các tác nhân gây hại và sự tăng trưởng
của cây. Làm tốt khâu này là góp phần rất lớn trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi
ro đối với sản xuất cà phê.
3.2.5 Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi kỹ năng cơ bản về phòng tránh rủi ro
đối với mặt hàng cà phê
Đây là một công tác hết sức quan trọng vì khi các nhà sản xuất và các nhà
kinh doanh nắm vững các kỹ thuật phòng tránh rủi ro thì việc tiêu thụ sản phẩm của
họ không phải chờ đợi đến lúc nắm được hàng hóa trong tay mới có thể đề ra được
quyết định. Bởi lẽ đó, họ có có thể mua bán khống số hàng sau một thời gian nữa
mới sở hữu nó mà vẫn đảm bảo có lợi nhuận. Những động thái này mặc nhiên sẽ
khắc phục được tình trạng trước đây là mỗi khi đến mùa thu hoạch thì giá lại giảm,
giáp vụ giá lại tăng. Khi được trang bị các kiến thức cơ bản có nghĩa là họ đã được
làm quen với các nghiệp vụ sử dụng các công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro
(Hedging). Đây là một trong những yêu cầu tối cần thiết trong sản xuất, kinh doanh
hiện nay.
3.2.6 Khuyến khích, hỗ trợ việc đầu tư nhằm hoàn chỉnh công nghệ sau thu
hoạch và chế biến
Công nghệ sau thu hoạch là một lĩnh vực hết sức quan trọng trong việc đảm
bảo cho chất lượng cà phê không bị giảm sút trong quá trình sơ chế và chế biến.
Hiện tại công nghệ sau thu hoạch đối với ngành cà phê của Việt Nam vừa thiếu lại
vừa lạc hậu nên sản phẩm sau khi sơ chế thường bị giảm sút về chất lượng. Để khắc
phục tình hình yếu kém về công nghệ của các khâu thuộc lĩnh vực sau thu hoạch thì
đòi hỏi phải có những đột phá trong đầu tư nhằm đổi mới công nghệ. Vấn đề đầu tư
được tiến hành từ việc thu hái, phơi sấy, xay xát, phân loại, chế biến, đóng gói, bảo
quản, giao hàng v.v... Đây là một khâu cần lượng vốn đầu tư rất lớn nên cần có
sự hỗ trợ vốn từ chính phủ thì mới có khả năng thực hiện được. Các khâu cần đầu tư
như sau:
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 73 -
- Đối với khâu thu hái cần có những máy móc phân loại màu sắc,trọng
lượng, kích cỡ nhằm để khi đưa vào sơ chế sau này có sự đồng nhất.
- Khâu phơi, sấy:
+ Phơi: khâu phơi là một trong những khâu có chi phí thấp hơn so với sấy rất
nhiều nên giá thành hạ nhất và có thể sử dụng được mọi tầng lớp lao động trong xã
hội và vốn đầu tư lại thấp hơn rất nhiều. Tuy nhiên nó phụ thuộc rất nhiều vào yếu
tố thời tiết nên mang tính bị động cao. Việc xây dựng hệ thống sân phơi cần
vừa đảm bảo vệ sinh, vừa đảm bảo rút ngắn thời gian phơi. Nghĩa là sân phơi cần có
vị trí sạch sẽ, thoáng đãng, đảm bảo thu nhận ánh nắng với mức tối đa ( không bị
che chắn)
+ Sấy: sấy là khâu bảo đảm giữ được chất lượng cà phê hơn phơi và chủ
động hoạt động trong các tình huống biến động của thời tiết. Để đảm bảo chất
lượng cà phê không bị giảm sút thì cần đầu tư phương tiện sấy hiện đại, tránh
được sự cố cháy hạt hay gây ra sự cố hạt cà phê sau khi sấy có mùi lạ, đảm bảo
công suất nhằm tránh khê đọng hàng hóa gây ra mốc hay lên men hay đen, xanh
mực, thối v.v...
- Khâu xay xát: đảm bảo bóc vỏ tránh được hiện tượng tróc vỏ lụa trong hạt
cà phê, tránh dập vỡ hay biến dạng ở hạt nhưng cũng cần bóc vỏ với tỷ lệ bóc hạt
cao nhất. Đối với loại máy xay xát bóc quả tươi trong trường hợp chế biến ướt thì
cần tránh xát vỡ vỏ thóc vì lớp vỏ này giữ cho nhân đảm bảo được màu sắc tự
nhiên và bảo đảm chất lượng tốt hơn.
- Phân loại: hệ thống máy phân loại phải lắp đặt liên hoàn từ sàng phân loại
theo kích cỡ, sàng phân loại theo trọng lượng, máy phân loại theo màu sắc, máy
đánh bóng, máy đảo trộn, máy phân chia số lượng vào bao bì, bao gói v.v... phải
đồng bộ nhằm đảm bảo tính khép kín, đảm bảo quy cách phẩm chất và chức năng
suất cao.
- Đóng gói: việc đóng gói cần cải tiến hành theo hướng công nghiệp và
tự động hóa nhằm rút ngắn thời gian gia công chế biến và đảm bảo
tính đồng nhất về trọng lượng.- 74 -
- Bảo quản: do mặt hàng cà phê dễ hút ẩm nhưng cũng nhanh thoát hơi nước
nên nếu để môi trường tự nhiên tác động quá mức thì chất lượng cà phê sẽ bị giảm
sút nhanh chóng. Chính vì vậy, kho bảo quản cần xây dựng thoáng mát, tránh được
môi trường có độ ẩm cao, song cũng tránh được sự nắng nóng, phòng tránh cháy, nổ
v.v...
- Giao hàng: việc giao hàng cũng cần sắp xếp theo trình tự để thời gian lưu
kho giữa các lô hàng gần như nhau tránh tình trạng tồn kho quá lâu. Nghĩa là nhập
trước thì cần có kế hoạch xuất trước, nhập sau sẽ xuất sau trừ những lô ưu tiên.
Phương tiện chuyên chở hay trung chuyển phải đảm bảo tiêu chuẩn nhằm bảo vệ
bao bì, bao gói, số lượng, chất lượng và đáp ứng được thời gian của hành trình.
3.2.7 Khuyến khích quản lý chất lượng ngay từ khâu sản xuất
Đây là một việc làm hết sức quan trọng để nâng cao thương hiệu cà phê của
Việt Nam, song là một lĩnh vực rất rộng nên đòi hỏi phải có chính sách mang tính
quốc gia thì mới có hiệu quả cao. Để có cà phê đạt tiêu chuẩn chất lượng hay có
chất lượng cao thì ngay từ khi chọn giống, ươm cây, gieo trồng, chăm sóc, thu
hoạch cho đến việc bảo quản và giao hàng thì cần có hệ thống quản lý chất lượng
mang tính liên hoàn và khép kín. Cụ thể như sau:
- Đối với khâu nhân giống, chọn giống phải tính đến yếu tố về khả năng chịu
đựng thời tiết khí hậu và đất đai thổ nhưỡng tại các vùng trồng. Ngoài ra cũng cần
phải tính đến yếu tố đề kháng cao với dịch bệnh nữa.
- Đối với các khâu ươm giống và gieo trồng cần đảm bảo chế độ chăm
sóc để cây tăng trưởng tốt ngay từ đầu. Đây là khâu có ý nghĩa quan
trọng và ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tăng trưởng của cây sau này.
- Đối với khâu chăm sóc thì cần đảm bảo cho cây tăng trưởng bình
thường song cũng cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Vấn đề muốn đề cập ở
đây là việc chăm bón phải tính đến kết quả thu hồi sản phẩm cà phê sạch. Nghĩa là
không có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật hay các độc tố khác. Hiện nay, yêu cầu
thị trường luôn đòi hỏi chất lượng cà phê ngày càng cao, và với tiêu chuẩn là phải
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 75 -
đáp ứng cà phê sạch nên công tác chăm sóc cần đảm bảo mặt này thì mới bán
được sản phẩm.
- Giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch phải đảm bảo công nghệ nhằm đáp
ứng yêu cầu sơ chế và chế biến sao cho chất lượng cà phê không bị giảm sút. Để
làm được việc đó, cần đầu tư các công nghệ mà hệ thống máy móc phải tiên
tiến và hiện đại. Bên cạnh đó, cần tăng cường và mở rộng khâu chế biến ướt vì đây
là một phương pháp đảm bảo chất lượng tốt nhất.
- Đầu tư đúng mức cho khâu bảo quản đi dôi với việc nâng cao chất lượng hệ
thống kho tàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển v.v... Đặc biệt chú ý yếu tố bao bì
đóng gói phải chắc chắn, hạn chế được các tác động từ mô trường bên ngoài.
- Đi đôi với các công tác trên cũng cần chú trọng công tác bảo vệ môi trường
vì các chất thải từ việc sơ chế, chế biến cà phê thường là khói, bụi, nước thải có mùi
hôi, thối v.v... gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
3.2.8 Thiết lập các kênh thông tin và dự báo đối với mặt hàng cà phê
Các kênh thông tin này đòi hỏi vừa đảm bảo tính đa dạng, nhanh chóng,
chính xác và kịp thời. Nghĩa là các thông tin đòi hỏi phải đáp ứng việc phản ảnh
tình hình ở những lĩnh vực liên quan, có tác động đến hoạt động sản xuất và xuất
khẩ cà phê. Chẳng hạn như: tình hình biến động về diện tích trồng cà phê thế giới;
sản lượng cà phê thế giới; tồn kho cà phê thế giới; nhu cầu tiêu thụ cà phê thế giới;
các thông tin về kỹ thuật mua bán cà phê trên thế giới; thông tin về các giới đầu cơ
v.v...
Từ việc nắm bắt các thông tin thì cần có các trung tâm tư vấn, nhận định và
dự báo để các nhà sản xuất và xuất khẩu có thể tham khảo và từ đó đưa ra quyết
định của mình mang tính khách quan nhưng vẫn có tính phán đoán riêng của mình.
3.2.9 Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực:
Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ cho công tác đào tạo nguồn nhân lực
trong các lĩnh vực sau:- 76 -
- Nguồn nhân lực phục vụ công tác kỹ thuật sản xuất: đào tạo đội ngũ kỹ
thuật viên, kỹ sư nông nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn nhằm hỗ trợ cho khâu trồng,
chăm sóc, thu hoạch và bảo quản cà phê.
- Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác quản trị rủi ro: lực lượng này đòi hỏi
phải đảm bảo tiêu chuẩn đáp ứng được yêu cầu nắm bắt, xử lý thông tin nhanh
chóng và có khả năng phục vụ cho công tác dự báo.
- Nguồn nhân lực phục vụ các sở giao dịch hàng hóa: tăng cường công tác
đào tạo theo phương châm đảm bảo về số lượng và chất lượng nhằm phục vụ cho
các hoạt động của sở giao dịch hàng hóa.
3.2.10 Nâng cao vai trò hoạt động của Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam
Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam (VICOFA) cần nghiên cứu cách thức
nhằm liên kết tốt các hội viên của mình hơn, đồng thời cũng cần vận động các thành
phần ngoài hiệp hội để cùng nhau lập lại trật tự trong sản xuất và kinh doanh mà
đặc biệt là trong kinh doanh xuất khẩu. Cần có một sự thống nhất nhằm tránh cạnh
tranh không lành mạnh, tranh mua, tranh bán gây
ra thiệt hại cho các nhà sản xuất, các nhà kinh doanh và cho cả nền kinh tế.
Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO) từ năm 1991 và là một
quốc gia có sản lượng cà phê đứng thứ 2 thế giới ( đứng đầu thế giới về cà phê
Robusta) nên có điều kiện rất thuận lợi trong hoạt động tại tổ chức này. Điều quan
trọng là hiệp hội cà phê ca cao cần tận dụng tốt các cơ hội này nhằm tạo quan
hệ tốt và vận động các hội viên khác tương trợ giúp đỡ lẫn nhau để cùng có lợi.
Trước hết là tạo quan hệ tốt trong vấn đề thường xuyên trao đổi thông tin, trao đổi
kinh nghiệm, trao đổi về kỹ thuật sản xuất, kinh doanh quốc tế trong lĩnh vực cà
phê.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi- 77 -
KẾT LUẬN CHƯƠNG III:
Các giải pháp nhằm quản trị rủi ro trong quá trình sản xuất và xuất khẩu cà
phê của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay mà tác giả đã đề cập tại chương III của
luận văn này được xây dựng trên cơ căn cứ vào thực trạng về rủi ro và quản trị rủi
ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong thời gian qua mà nhất là
trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2006.Từ quá trình nghiên cứu và kinh nghiệm
của bản thân trong hoạt động thực tế, cộng với công tác thăm dò tại các đơn vị sản
xuất và xuất khẩu cà phê, đồng thời căn cứ và định hướng chiến lược phát triển kinh
tế xã hội, chiến lược phát triển ngành cà phê với hy vọng xây dựng các giải pháp có
ích trong việc hạn chế tối đa các rủi ro. Tuy phân chia thành hai nhóm giải pháp
một là ở giác độ doanh nghiệp, một là phía nhà nước nhưng cái cốt lõi của vấn đề là
thực hiện một cách đồng bộ nhằm hạn chế rủi ro cho các nhà sản xuất, nhà kinh
doanh và cho nền kinh tế
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:



xem thêm

Giải pháp quản trị rủi ro cạnh tranh trong ngành cà phê

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Những rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu thủy sản sang thị trường Mỹ của các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
G Phát triển sản phẩm tài chính quản lý rủi ro tới phụ nữ nghèo ở nông thôn trong các tổ chức tài chín Luận văn Kinh tế 0
N Đầu tư tối ưu trong trường hợp có chi phí giao dịch với nhiều tài sản rủi ro Khoa học Tự nhiên 0
B Ứng dụng mô hình VaR trong phân tích và quản lý rủi ro cổ phiếu của công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Tài liệu chưa phân loại 1
B Phân tích và đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay ở Ngân hàng VIB với tài sản cầm cố là cổ phiếu Tài liệu chưa phân loại 0
D Quản trị rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp mỏ, áp dụng cho một Luận văn Kinh tế 2
V Kiểm soát rủi ro trong cho vay bất động sản của các NHTM trên địa bàn tPHCM Luận văn Kinh tế 0
B Kiểm soát rủi ro trong cho vay bất động sản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh Tài liệu chưa phân loại 0
T Rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam- Thực trạng và giải pháp Tài liệu chưa phân loại 0
M Phân tích các rủi ro trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp và biện pháp quản trị Tài liệu chưa phân loại 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top