daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Mục lục
Mục lục ..................................................................................................................................... 1
Lời mở đầu................................................................................................................................ 2
I. Giới thiệu khái quát:.............................................................................................................. 3
1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica: ................................... 3
1.1. Quá trình hình thành: ................................................................................................. 3
1.2. Chức năng hoạt động: ................................................................................................ 3
1.3. Quá trình phát triển của Công ty có những nét chính như sau: ................................. 3
1.4. Thị phần của Bibica: .................................................................................................. 5
2. Tổng quan về thị trường và một số đối thủ cạnh tranh:.................................................... 6
2.1. Tổng quan thị trường: ................................................................................................ 6
2.2. Một số đối thủ cạnh tranh: ......................................................................................... 7
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước:........................................................................... 7
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh nước ngoài :........................................................................... 8
Bảng cân đối kế toán................................................................................................................. 9
Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................................................... 10
II. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica):....... 11
1. Phân tích doanh thu của doanh nghiệp: .......................................................................... 11
2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp: ............................................................................... 13
3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp:............................................................ 14
4. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:.................................................................... 17
4.1. Phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp: ...................................... 17
4.1.1. Tỷ suất đầu tư: .................................................................................................. 17
4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ:............................................................................................... 18
4.1.3. Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh:....................... 18
4.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp:................................................... 19
4.2.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn:.......................................................................... 19
4.2.2. Hệ số thanh toán nhanh:.................................................................................... 20
4.2.3. Hệ số thanh toán tức thời:................................................................................. 20
4.2.4. Hệ số thanh toán toàn bộ:.................................................................................. 21
4.2.5. Hệ số nợ: ........................................................................................................... 21
4.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản:............................................................................ 22
4.3.1. Vòng quay tài sản cố định:................................................................................ 22
4.3.2. Vòng quay tổng tài sản: .................................................................................... 23
4.3.3. Vòng quay khoản phải thu:............................................................................... 23
4.3.4. Vòng quay hàng tồn kho:.................................................................................. 24
4.4. Phân tích chỉ tiêu sinh lời của doanh nghiệp: .......................................................... 24
4.4.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản:............................................................................... 24
4.4.2. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: ................................................................ 25
III. Kết luận:............................................................................................................................ 25
1. Kết luận:.......................................................................................................................... 25
1.1. Điểm mạnh:.............................................................................................................. 26
1.2. Điểm yếu:................................................................................................................. 26
2. Đề xuất:........................................................................................................................... 27
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 29
Phụ lục .................................................................................................................................... 30
1Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Lời mở đầu
Phân tích hoạt động kinh doanh nói chung hiện nay càng trở thành nhu cầu của
doanh nghiệp nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO. Có thể nói hầu hết nhưng
quyết định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính có hiệu quả đều xuất
phát từ các phân tích khoa học và khách quan vì vậy hoạt động phân tích kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhiệm vụ chính của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá chính xác hiệu
quả kinh doanh thông qua hệ thống chỉ tiêu đã được xây dựng, đồng thời xác
định các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình và kết quả kinh hoạt động kinh doanh.
Từ đó các số liệu phân tích trên sẽ đưa ra các đề xuất, giải pháp cụ thể, chi tiết
phù hợp với thực tế của doanh nghiệp để có thể khai thác các tiềm năng và khắc
phục yếu kém. Bên cạnh đó dựa vào kết quả phân tích còn có thể hoạch định
phương án kinh doanh và dự báo kinh doanh.
Nhóm chúng tui chọn Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa để phân tích là vì:
Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) được người tiêu dùng bình chọn
là doanh nghiệp nằm trong danh sách năm Công ty hàng đầu của ngành bánh
kẹo Việt Nam. Bibica đã 10 năm liên tiếp đạt được danh hiệu " Hàng Việt Nam
chất lượng cao " (từ 1997-2006). Công ty có một hệ thống sản phẩm rất đa dạng
và phong phú gồm các chủng loại chính : Bánh quy, bánh cookies, bánh layer
cake, chocolate, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng,
bánh trung thu, mạch nha… Ngày 17/12/2001 Bibica chính thức niêm yết cổ
phiếu tại trung tâm chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) với mã chứng
khoán là BBC.
Chúng tui hy vọng rằng phân tích hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
Bánh Kẹo Biên Hòa trong 3 năm 2005, 2006, 2007 sẽ phần nào giúp chúng ta
thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, sự phát triển của Bibica trong những
năm qua cũng như tiềm năng của công ty.
2Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
I. Giới thiệu khái quát:
1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica:
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa có tiền thân là phân xưởng kẹo của nhà
máy Đường Biên Hòa (nay là công ty Cổ Phần Đường Biên Hòa) được thành
lập từ năm 1990, Tháng 12/1998,theo quyếnt định số 234/1998/QĐ-TTG của
Thủ tướng Chính phủ, phân xưởng Bánh- Kẹo-Nha được chuyển thành Công ty
Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa. Với năng lực sản xuất lúc mới thành lập là 5 tấn
kẹo/ ngày Công ty đã dần dần mở rộng hoạt động, nâng công suất và đa dạng
hóa sản phẩm. Hiện nay, Công ty là một trong những đơn vị sản xuất bánh kẹo
lớn nhât Việt Nam với công suất thiết kế là 18 tấn bánh/ ngày, 18 tấn nha/ ngày
và 29.5 tấn kẹo/ ngày.
1.2. Chức năng hoạt động:
- Sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước trong các lĩnh vực về công nghệ chế
biến bánh-kẹo-nha.
- Xuất khẩu các sản phẩm bánh -kẹo-nha và các loại hàng hóa khác.
- Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của
công ty.
1.3. Quá trình phát triển của Công ty có những nét chính như sau:
- Giai đoạn 1990-1993,phân xưởng bánh được thành lập và mở rộng dần đến
năng suất 5 tấn/ ngày.
- Năm 1994 phân xưởng bánh được thành lập với dây chuyền sản xuất bánh
bích quy hiện đại đồng bộ nhập từ Anh quốc có năng suất 8 tấn/ ngày.
- Năm 1995 đầu tư mới cho phân xưởng sản xuất mạch nha năng suất 18 tấn/
ngày, với công nghệ tiên tiến thủy phân tinh bột bằng enzym, nhắm chủ động
nguồn nguyên liệu chủ yếu cho sản xuất bánh kẹo, ngoài ra còn cung cấp cho
thị trường loại mạch nha chất lượng cao.
3Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
- Năm 1996: Phân xưởng bánh kẹo được đầu tư mở rộng nâng năng suất lên đến
21 tấn/ ngày. Để phù hợp với yêu cầu về quản lý, phân xưởng kẹo được tách
thành 2 phân xưởng: phân xưởng kẹo cứng 12 tấn/ ngày, phân xưởng kẹo mềm
9 tấn/ ngày.
- Năm 1997:
+ Đầu tư mới dây chuyền sản xuất kẹo dẻo theo công nghệ hiện đại của Úc với
năng suất 2 tấn/ ngày.
+ Đầu tư mở rộng nâng năng lực sản xuất phân xưởng kẹo cứng đến 16 tấn/
ngày.
- Ngày 01/12/1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 234/1998 QĐ-
TTg, phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển phân xưởng bánh kẹo và nha
của Công ty Đường Biên Hòa tử một bộ phận của doanh nghiệp nhà nước thành
Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa.
- Năm 1999:
+ Ngày 09/01/1999, đại hội cổ đông của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa
đã tiến hành, thông qua “ Điệu lệ tổ chức và hoạt động” của Công ty Cổ phần
Bánh Kẹo Biên Hòa.
+ Đầu tư mở rộng phân xưởng bánh kẹo mềm nâng cao công suất lên đến 11
tấn/ ngày
+ Đầu tư mới dây chuyền sản xuất thùng carton và dây chuyến sản xuất khay
nhựa, nhằm chủ động cung cấp một phần bao bì cho sản xuất bánh kẹo
- Năm 2000:
+ Tháng 02/2000 Công ty Bibica đã vinh dự là công ty bánh kẹo đầu tiên của
Việt Nam chính thức nhận giáy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO9002 của tổ chức
BVQI_Anh quốc.
+Đầu tư mới dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn/ ngày
- Năm 2001
+ Tháng 3/2001, đại hội cổ đông nhất trí tăng vốn điều lệ từ 25 tỷ đồng lên 35
tỷ dồng từ vốn tích lũy có được sau hơn 2 năm hoạt động dưới pháp nhân công
ty cổ phần.
+Tháng 7/2001, Công ty gọi thêm vốn cổ dông , nâng vốn điều lệ của Công ty
lên con số 56 tỷ đồng để chủ dộng nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh, tạo
thêm sức mạnh về tài chính, dông thời dáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho việc đổi
mới công nghệ nhà máy hiện có như đầu tư thiết bị dây chuyền bánh cake, dây
chuyền socola, thiết bị sản xuất bánh Trung thi và bánh cooloes nhân, thiết bị
đóng gói bánh… với tổng đầu tư 40,8 tỷ đồng và đầu tư xây dựng thêm một
4Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
nhà máy mới ở Hà Nội với tổng đầu tư trị giá 13,3 tỷ đồng. Những thành tích
đạt được trong các năm qua:
-Bằng khen của Bộ Tài Chính, UBND tỉnh Đồng Nai về việc nộp ngân sách cho
nhà nước.
-Năm năm liền được người tiêu dùng bình chọn “ Hàng Việt Nam chất lượng
cao”
-Giấy chứng nhận ISO9002 do tổ chức BVQI-Vương Quôc Anh cấp
-Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho giám đốc Công ty.
1.4. Thị phần của Bibica:
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ chủ yếu tại thị trường trong nước. Doanh
thu tiêu thụ trong nước chiếm 96-97% tổng doanh thu của Công ty, doanh thu
từ xuất khẩu chỉ chiếm khoảng 3%-4% tổng doanh thu với sản phẩm xuất khẩu
phần lớn là các sản phẩm nha. Trong thời gian sắp đến Công ty tiếp tục đinh
hướng phát triển theo hướng khai thác , mở rộng thị trường nội địa.
Với doanh thu tiêu thụ năm 2000 đạt 187,26 tỷ đồng, công ty hiện chiếm
khoảng 7% thị trường bánh kẹo được sản xuất trong nước.
Với hệ thống phân phối được xáy dựng từ năm 1994 và được mở rộng dần,
Công ty hiện có 108 nhà phân phối, trong đó 13 nhà phân phối tại khu vực đồng
bắng sông Cửu Long, 42 nhà phân phối tại khu vực Đông Nam Bộ, 23 nhà phân
phối tại khu vực miền Trung, 30 nhà phân phối tại khu vực miền Bắc. Đến nay,
sản phẩm của Công ty đã đựợc tiêu thụ trên phạm vi cả nước. Tuy nhiên, thị
trường chính của Công ty là khu vực miền Nam, chiếm 70% doanh thu của
Công ty . Khu vực miền Trung-Cao nguyên và khu vực miền Bắc có tỷ trọng
doanh thu ngang nhau, mỗi khu vực chiếm 15% doanh thu của Công ty. Bên
cạnh đó thị trường tại các tỉnh thành phố, công ty đã đưa được sản phẩm của
mình đến với người tiêu dùng ở các vùng nông thôn. Doanh thu từ khu vực
nông thôn đã vượt xa khu vực thành thị.
Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu của Công ty là thành phố Hô Chí
Minh, chiếm 27,36% tổng doanh thu. Kế tiếp là Đồng Nai, 8,77% và Hà Nội
5,28% tổng doanh thu. Một số khu vực thị trường lớn của Công ty được trình
bày trong bảng dưới đây:
5Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Số NPP-ĐL Doanh thu Tỷ trọng
TPHCM * 25 51.237 27,36%
Đồng Nai * 14 16.426 8,77%
Hà Nội 9 9.896 5,28%
Đà Nẵng 2 6.146 3,28%
Cần Thơ 2 5.048 2,70%
Đắc Lắc 1 4.823 2,58%
(*) Bao gồm cả cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty
Theo kế hoạch tài chính, doanh thu năm2001 của Công ty là 181 tỷ đồng, giảm
3,4% so với năm 2000. Tuy nhiên, theo dự kiến sang năm 2002 doanh thu của
Công ty sẽ phục hồi và tăng lên 327 tỷ đồng nhờ vào các dây chuyền đầu tư
mới đưa vào sản xuât. Song song với việc phát triển sản phẩm mới thì Công ty
còn đẩy mạnh công tác tiếp thị và mở rộng phân phối để đạt mục tiêu tăng
trưởng như trên.
2. Tổng quan về thị trường và một số đối thủ cạnh tranh:
2.1. Tổng quan thị trườ
III. Kết luận:
1. Kết luận:
Bằng việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tình hình tài chính của
công ty cổ phần Bánh Kẹo Bibica, chúng ta đã thấy được toàn bọ những điểm
mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty.
25Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
1.1. Điểm mạnh:
- Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn
2005-2006 là do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm , tạo dựng
được thương hiệu trên thị trường. Một phần nữa đó là vì công ty đã không
ngừng nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm
mới vào các ngày lễ đặc biệt và quan tâm tới nhu cầu của mọi đối tượng khách
hàng ở mọi độ tuổi.
- Bibica cũng đã ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và đạt được hiệu
quả cao khi ứng dụng có giải pháp phần mềm ERP ( phần mềm giúp hoạch định
các nguồn lực doanh nghiệp).
- Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn vào nhà xưởng, trang thiết bị, máy móc…
để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng lên
nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Trong suốt 3 năm từ 2005 đến 2007, vốn lưu động ròng của Bibica đều dương,
doanh nghiệp có khả năng tài trợ tốt cho các hoạt động kinh doanh trong ngắn
hạn cũng như có khả năng thanh toán trong ngắn hạn
- Việc thu hồi công nợ của Bibica có hiệu quả cao hơn so với các doanh nghiệp
cùng ngành.
1.2. Điểm yếu:
- Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty là không mấy sáng sủa. Năm
2007, hệ số thanh toán ngắn hạn của Bibica giảm chỉ còn 1.27 cho thấy khả
năng thanh toán ngắn hạn của Bibica đã giảm rõ rệt. Trong khi đó hệ số thanh
toán nhanh và hệ số thanh toán tức thời của Bibica cũng đều thấp hơn 1 chứng
cho thấy lượng tiền mặt cũng như là các khoản tương đương tiền (có tính thanh
khoản cao nhất) luôn ở mức thấp hơn nhiều so với những khoản nợ ngắn hạn và
công ty gần như không đủ khả năng thanh toán trong nếu không sử dụng đến
các biện pháp đi vay, bán hàng tồn kho hay đi thu các khoản phải thu.
- Trong khi đó các khoản nợ lại chiếm một tỷ lệ cao trên tổng tài sản của Bibica
, cao hơn rất nhiều so với trung bình ngành năm 2007 là 0.24 vì thế dẫn đến
những rủi ro trong khả năng thanh toán trong dài hạn và thanh khoản trong ngắn
hạn của Bibica là khá lớn.
26Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
- Vòng quay hàng tồn kho thấp, hàng hoá của Bibica được lưu kho lâu hơn, so
với các doanh nghiệp cùng ngành Bibica có khả năng giải phóng hàng tồn kho
chậm hơn hẳn.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản và vốn chủ sở hữu Bibica đều thấp hơn mức chung
bình ngành, tức là khả năng tạo ra 1 VNĐ của doanh thu là thấp hơn hẳn so với
các doanh nghiệp khác, đông thời việc sử dụng vốn chủ sở hữu của các cổ đông
trong công ty vẫn chưa có hiệu quả.
2. Đề xuất:
Công ty cần cải thiện hơn nữa tình hình thanh toán và khả năng thanh toán, nhất
là khả năng thanh toán bằng tiền. Để làm được điều đó công ty cần quản trị tốt
tiền mặt và các khoản phải thu. Việc quản trị tốt các khoản mục này một mặt
giúp công ty giảm lượng vốn bị ứ đọng, vốn bị chiếm dụng, mặt khác có thể tận
dụng các khoản vốn này một cách hiệu quả hơn vào kinh doanh hay dùng để
đáp ứng kịp thời việc thoanh toán tránh tình trạng thanh toán chậm chậm trễ.
- Quản trị khoản phải thu:
Để quản trị tốt các khoản phải thu công ty cần có chính sách tín dụng tốt, chính
sách tín dụng liên quan đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu. Chính
sách tín dụng bao gồm các yếu tố: tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu, thời
hạn chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu. Việc hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu hay mở rộng
thời hạn bán chịu, hay tăng tỉ lệ chiết khấu đều có thể làm doanh thu và lợi
nhuận tăng, đồng thời kéo theo các khoản phải thu, cùng với những chi phí đi
kèm các khoản phải thu này cũng tăng và có nguy cơ phát sinh nợ khó đòi. Do
đó công ty khi quyết định thay đổi một yếu tố nào cũng cần cân nhắc, so sánh
giữa lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể có được với mức rủi ro gia tăng nợ
không thể thu hồi mà doanh nghiệp cần đối mặt để có thể đưa ra chính sách tín
dụng phù hợp. Theo dõi các khoản phải thu thường xuyên để xác định đúng
thực trạng của chúng và đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền.
Nhận diện các khoản tín dụng có vấn đề và thu thập những tín hiệu để quản lý
các khoản hoa hụt
- Quản trị tiền mặt:
Áp dụng chính sách chiết khấu với các khoản thanh toán trước hay đúng hạn vì
nợ được thanh toán tốt thì tiền đưa vào càng nhanh. Lập lịch trình luân chuyển
tiền mặt để luân chuyển tiền mặt có hiệu quả giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Đầu tư các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi bằng cách mua chứng khoán ngắn hạn
cho tới khi tiền được huy động vào hoạt động kinh doanh.
27Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Bên cạnh đố công ty cũng cần mở rộng hệ thống phân phối của mình rộng khắp
cả nước. Tính đến nay Bibica mới chỉ có hơn 108 đại lý phân phối, còn rất
khiêm tốn so với con số 200 đại lý của Kinh Đô. Nếu như việc cải tiến chất
lượng, mẫu mã sản phẩm giúp công ty có được niềm tin từ người tiêu dùng thì
việc mở rộng đại lí sẽ tăng thị phần cho công ty. Đồng thời hiện nay, thị trường
chính của Công ty là khu vực miền Nam, chiếm 70% doanh thu của Công ty.
Khu vực miền Trung-Cao nguyên và khu vực miền Bắc có tỷ trọng doanh thu
ngang nhau, mỗi khu vực chiếm 15% doanh thu của Công ty nên Bibica cũng
cần tập trung hơn nữa để phát triển các đại lý ở khu vực miền Trung và miền
Bắc, mở rộng thị trường.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

nguyencuong6933

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Mục lục
Mục lục ..................................................................................................................................... 1
Lời mở đầu................................................................................................................................ 2
I. Giới thiệu khái quát:.............................................................................................................. 3
1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica: ................................... 3
1.1. Quá trình hình thành: ................................................................................................. 3
1.2. Chức năng hoạt động: ................................................................................................ 3
1.3. Quá trình phát triển của Công ty có những nét chính như sau: ................................. 3
1.4. Thị phần của Bibica: .................................................................................................. 5
2. Tổng quan về thị trường và một số đối thủ cạnh tranh:.................................................... 6
2.1. Tổng quan thị trường: ................................................................................................ 6
2.2. Một số đối thủ cạnh tranh: ......................................................................................... 7
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước:........................................................................... 7
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh nước ngoài :........................................................................... 8
Bảng cân đối kế toán................................................................................................................. 9
Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................................................... 10
II. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica):....... 11
1. Phân tích doanh thu của doanh nghiệp: .......................................................................... 11
2. Phân tích chi phí của doanh nghiệp: ............................................................................... 13
3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp:............................................................ 14
4. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:.................................................................... 17
4.1. Phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp: ...................................... 17
4.1.1. Tỷ suất đầu tư: .................................................................................................. 17
4.1.2. Tỷ suất tự tài trợ:............................................................................................... 18
4.1.3. Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh:....................... 18
4.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp:................................................... 19
4.2.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn:.......................................................................... 19
4.2.2. Hệ số thanh toán nhanh:.................................................................................... 20
4.2.3. Hệ số thanh toán tức thời:................................................................................. 20
4.2.4. Hệ số thanh toán toàn bộ:.................................................................................. 21
4.2.5. Hệ số nợ: ........................................................................................................... 21
4.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản:............................................................................ 22
4.3.1. Vòng quay tài sản cố định:................................................................................ 22
4.3.2. Vòng quay tổng tài sản: .................................................................................... 23
4.3.3. Vòng quay khoản phải thu:............................................................................... 23
4.3.4. Vòng quay hàng tồn kho:.................................................................................. 24
4.4. Phân tích chỉ tiêu sinh lời của doanh nghiệp: .......................................................... 24
4.4.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản:............................................................................... 24
4.4.2. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: ................................................................ 25
III. Kết luận:............................................................................................................................ 25
1. Kết luận:.......................................................................................................................... 25
1.1. Điểm mạnh:.............................................................................................................. 26
1.2. Điểm yếu:................................................................................................................. 26
2. Đề xuất:........................................................................................................................... 27
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 29
Phụ lục .................................................................................................................................... 30
1Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Lời mở đầu
Phân tích hoạt động kinh doanh nói chung hiện nay càng trở thành nhu cầu của
doanh nghiệp nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO. Có thể nói hầu hết nhưng
quyết định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính có hiệu quả đều xuất
phát từ các phân tích khoa học và khách quan vì vậy hoạt động phân tích kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhiệm vụ chính của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá chính xác hiệu
quả kinh doanh thông qua hệ thống chỉ tiêu đã được xây dựng, đồng thời xác
định các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình và kết quả kinh hoạt động kinh doanh.
Từ đó các số liệu phân tích trên sẽ đưa ra các đề xuất, giải pháp cụ thể, chi tiết
phù hợp với thực tế của doanh nghiệp để có thể khai thác các tiềm năng và khắc
phục yếu kém. Bên cạnh đó dựa vào kết quả phân tích còn có thể hoạch định
phương án kinh doanh và dự báo kinh doanh.
Nhóm chúng tui chọn Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa để phân tích là vì:
Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) được người tiêu dùng bình chọn
là doanh nghiệp nằm trong danh sách năm Công ty hàng đầu của ngành bánh
kẹo Việt Nam. Bibica đã 10 năm liên tiếp đạt được danh hiệu " Hàng Việt Nam
chất lượng cao " (từ 1997-2006). Công ty có một hệ thống sản phẩm rất đa dạng
và phong phú gồm các chủng loại chính : Bánh quy, bánh cookies, bánh layer
cake, chocolate, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng,
bánh trung thu, mạch nha… Ngày 17/12/2001 Bibica chính thức niêm yết cổ
phiếu tại trung tâm chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) với mã chứng
khoán là BBC.
Chúng tui hy vọng rằng phân tích hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
Bánh Kẹo Biên Hòa trong 3 năm 2005, 2006, 2007 sẽ phần nào giúp chúng ta
thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, sự phát triển của Bibica trong những
năm qua cũng như tiềm năng của công ty.
2Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
I. Giới thiệu khái quát:
1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica:
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa có tiền thân là phân xưởng kẹo của nhà
máy Đường Biên Hòa (nay là công ty Cổ Phần Đường Biên Hòa) được thành
lập từ năm 1990, Tháng 12/1998,theo quyếnt định số 234/1998/QĐ-TTG của
Thủ tướng Chính phủ, phân xưởng Bánh- Kẹo-Nha được chuyển thành Công ty
Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa. Với năng lực sản xuất lúc mới thành lập là 5 tấn
kẹo/ ngày Công ty đã dần dần mở rộng hoạt động, nâng công suất và đa dạng
hóa sản phẩm. Hiện nay, Công ty là một trong những đơn vị sản xuất bánh kẹo
lớn nhât Việt Nam với công suất thiết kế là 18 tấn bánh/ ngày, 18 tấn nha/ ngày
và 29.5 tấn kẹo/ ngày.
1.2. Chức năng hoạt động:
- Sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước trong các lĩnh vực về công nghệ chế
biến bánh-kẹo-nha.
- Xuất khẩu các sản phẩm bánh -kẹo-nha và các loại hàng hóa khác.
- Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của
công ty.
1.3. Quá trình phát triển của Công ty có những nét chính như sau:
- Giai đoạn 1990-1993,phân xưởng bánh được thành lập và mở rộng dần đến
năng suất 5 tấn/ ngày.
- Năm 1994 phân xưởng bánh được thành lập với dây chuyền sản xuất bánh
bích quy hiện đại đồng bộ nhập từ Anh quốc có năng suất 8 tấn/ ngày.
- Năm 1995 đầu tư mới cho phân xưởng sản xuất mạch nha năng suất 18 tấn/
ngày, với công nghệ tiên tiến thủy phân tinh bột bằng enzym, nhắm chủ động
nguồn nguyên liệu chủ yếu cho sản xuất bánh kẹo, ngoài ra còn cung cấp cho
thị trường loại mạch nha chất lượng cao.
3Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
- Năm 1996: Phân xưởng bánh kẹo được đầu tư mở rộng nâng năng suất lên đến
21 tấn/ ngày. Để phù hợp với yêu cầu về quản lý, phân xưởng kẹo được tách
thành 2 phân xưởng: phân xưởng kẹo cứng 12 tấn/ ngày, phân xưởng kẹo mềm
9 tấn/ ngày.
- Năm 1997:
+ Đầu tư mới dây chuyền sản xuất kẹo dẻo theo công nghệ hiện đại của Úc với
năng suất 2 tấn/ ngày.
+ Đầu tư mở rộng nâng năng lực sản xuất phân xưởng kẹo cứng đến 16 tấn/
ngày.
- Ngày 01/12/1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 234/1998 QĐ-
TTg, phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển phân xưởng bánh kẹo và nha
của Công ty Đường Biên Hòa tử một bộ phận của doanh nghiệp nhà nước thành
Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa.
- Năm 1999:
+ Ngày 09/01/1999, đại hội cổ đông của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa
đã tiến hành, thông qua “ Điệu lệ tổ chức và hoạt động” của Công ty Cổ phần
Bánh Kẹo Biên Hòa.
+ Đầu tư mở rộng phân xưởng bánh kẹo mềm nâng cao công suất lên đến 11
tấn/ ngày
+ Đầu tư mới dây chuyền sản xuất thùng carton và dây chuyến sản xuất khay
nhựa, nhằm chủ động cung cấp một phần bao bì cho sản xuất bánh kẹo
- Năm 2000:
+ Tháng 02/2000 Công ty Bibica đã vinh dự là công ty bánh kẹo đầu tiên của
Việt Nam chính thức nhận giáy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO9002 của tổ chức
BVQI_Anh quốc.
+Đầu tư mới dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn/ ngày
- Năm 2001
+ Tháng 3/2001, đại hội cổ đông nhất trí tăng vốn điều lệ từ 25 tỷ đồng lên 35
tỷ dồng từ vốn tích lũy có được sau hơn 2 năm hoạt động dưới pháp nhân công
ty cổ phần.
+Tháng 7/2001, Công ty gọi thêm vốn cổ dông , nâng vốn điều lệ của Công ty
lên con số 56 tỷ đồng để chủ dộng nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh, tạo
thêm sức mạnh về tài chính, dông thời dáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho việc đổi
mới công nghệ nhà máy hiện có như đầu tư thiết bị dây chuyền bánh cake, dây
chuyền socola, thiết bị sản xuất bánh Trung thi và bánh cooloes nhân, thiết bị
đóng gói bánh… với tổng đầu tư 40,8 tỷ đồng và đầu tư xây dựng thêm một
4Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
nhà máy mới ở Hà Nội với tổng đầu tư trị giá 13,3 tỷ đồng. Những thành tích
đạt được trong các năm qua:
-Bằng khen của Bộ Tài Chính, UBND tỉnh Đồng Nai về việc nộp ngân sách cho
nhà nước.
-Năm năm liền được người tiêu dùng bình chọn “ Hàng Việt Nam chất lượng
cao”
-Giấy chứng nhận ISO9002 do tổ chức BVQI-Vương Quôc Anh cấp
-Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho giám đốc Công ty.
1.4. Thị phần của Bibica:
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ chủ yếu tại thị trường trong nước. Doanh
thu tiêu thụ trong nước chiếm 96-97% tổng doanh thu của Công ty, doanh thu
từ xuất khẩu chỉ chiếm khoảng 3%-4% tổng doanh thu với sản phẩm xuất khẩu
phần lớn là các sản phẩm nha. Trong thời gian sắp đến Công ty tiếp tục đinh
hướng phát triển theo hướng khai thác , mở rộng thị trường nội địa.
Với doanh thu tiêu thụ năm 2000 đạt 187,26 tỷ đồng, công ty hiện chiếm
khoảng 7% thị trường bánh kẹo được sản xuất trong nước.
Với hệ thống phân phối được xáy dựng từ năm 1994 và được mở rộng dần,
Công ty hiện có 108 nhà phân phối, trong đó 13 nhà phân phối tại khu vực đồng
bắng sông Cửu Long, 42 nhà phân phối tại khu vực Đông Nam Bộ, 23 nhà phân
phối tại khu vực miền Trung, 30 nhà phân phối tại khu vực miền Bắc. Đến nay,
sản phẩm của Công ty đã đựợc tiêu thụ trên phạm vi cả nước. Tuy nhiên, thị
trường chính của Công ty là khu vực miền Nam, chiếm 70% doanh thu của
Công ty . Khu vực miền Trung-Cao nguyên và khu vực miền Bắc có tỷ trọng
doanh thu ngang nhau, mỗi khu vực chiếm 15% doanh thu của Công ty. Bên
cạnh đó thị trường tại các tỉnh thành phố, công ty đã đưa được sản phẩm của
mình đến với người tiêu dùng ở các vùng nông thôn. Doanh thu từ khu vực
nông thôn đã vượt xa khu vực thành thị.
Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu của Công ty là thành phố Hô Chí
Minh, chiếm 27,36% tổng doanh thu. Kế tiếp là Đồng Nai, 8,77% và Hà Nội
5,28% tổng doanh thu. Một số khu vực thị trường lớn của Công ty được trình
bày trong bảng dưới đây:
5Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Số NPP-ĐL Doanh thu Tỷ trọng
TPHCM * 25 51.237 27,36%
Đồng Nai * 14 16.426 8,77%
Hà Nội 9 9.896 5,28%
Đà Nẵng 2 6.146 3,28%
Cần Thơ 2 5.048 2,70%
Đắc Lắc 1 4.823 2,58%
(*) Bao gồm cả cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty
Theo kế hoạch tài chính, doanh thu năm2001 của Công ty là 181 tỷ đồng, giảm
3,4% so với năm 2000. Tuy nhiên, theo dự kiến sang năm 2002 doanh thu của
Công ty sẽ phục hồi và tăng lên 327 tỷ đồng nhờ vào các dây chuyền đầu tư
mới đưa vào sản xuât. Song song với việc phát triển sản phẩm mới thì Công ty
còn đẩy mạnh công tác tiếp thị và mở rộng phân phối để đạt mục tiêu tăng
trưởng như trên.
2. Tổng quan về thị trường và một số đối thủ cạnh tranh:
2.1. Tổng quan thị trườ
III. Kết luận:
1. Kết luận:
Bằng việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tình hình tài chính của
công ty cổ phần Bánh Kẹo Bibica, chúng ta đã thấy được toàn bọ những điểm
mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty.
25Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
1.1. Điểm mạnh:
- Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh trong giai đoạn
2005-2006 là do công ty chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm , tạo dựng
được thương hiệu trên thị trường. Một phần nữa đó là vì công ty đã không
ngừng nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm
mới vào các ngày lễ đặc biệt và quan tâm tới nhu cầu của mọi đối tượng khách
hàng ở mọi độ tuổi.
- Bibica cũng đã ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và đạt được hiệu
quả cao khi ứng dụng có giải pháp phần mềm ERP ( phần mềm giúp hoạch định
các nguồn lực doanh nghiệp).
- Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn vào nhà xưởng, trang thiết bị, máy móc…
để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng lên
nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Trong suốt 3 năm từ 2005 đến 2007, vốn lưu động ròng của Bibica đều dương,
doanh nghiệp có khả năng tài trợ tốt cho các hoạt động kinh doanh trong ngắn
hạn cũng như có khả năng thanh toán trong ngắn hạn
- Việc thu hồi công nợ của Bibica có hiệu quả cao hơn so với các doanh nghiệp
cùng ngành.
1.2. Điểm yếu:
- Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty là không mấy sáng sủa. Năm
2007, hệ số thanh toán ngắn hạn của Bibica giảm chỉ còn 1.27 cho thấy khả
năng thanh toán ngắn hạn của Bibica đã giảm rõ rệt. Trong khi đó hệ số thanh
toán nhanh và hệ số thanh toán tức thời của Bibica cũng đều thấp hơn 1 chứng
cho thấy lượng tiền mặt cũng như là các khoản tương đương tiền (có tính thanh
khoản cao nhất) luôn ở mức thấp hơn nhiều so với những khoản nợ ngắn hạn và
công ty gần như không đủ khả năng thanh toán trong nếu không sử dụng đến
các biện pháp đi vay, bán hàng tồn kho hay đi thu các khoản phải thu.
- Trong khi đó các khoản nợ lại chiếm một tỷ lệ cao trên tổng tài sản của Bibica
, cao hơn rất nhiều so với trung bình ngành năm 2007 là 0.24 vì thế dẫn đến
những rủi ro trong khả năng thanh toán trong dài hạn và thanh khoản trong ngắn
hạn của Bibica là khá lớn.
26Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
- Vòng quay hàng tồn kho thấp, hàng hoá của Bibica được lưu kho lâu hơn, so
với các doanh nghiệp cùng ngành Bibica có khả năng giải phóng hàng tồn kho
chậm hơn hẳn.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản và vốn chủ sở hữu Bibica đều thấp hơn mức chung
bình ngành, tức là khả năng tạo ra 1 VNĐ của doanh thu là thấp hơn hẳn so với
các doanh nghiệp khác, đông thời việc sử dụng vốn chủ sở hữu của các cổ đông
trong công ty vẫn chưa có hiệu quả.
2. Đề xuất:
Công ty cần cải thiện hơn nữa tình hình thanh toán và khả năng thanh toán, nhất
là khả năng thanh toán bằng tiền. Để làm được điều đó công ty cần quản trị tốt
tiền mặt và các khoản phải thu. Việc quản trị tốt các khoản mục này một mặt
giúp công ty giảm lượng vốn bị ứ đọng, vốn bị chiếm dụng, mặt khác có thể tận
dụng các khoản vốn này một cách hiệu quả hơn vào kinh doanh hay dùng để
đáp ứng kịp thời việc thoanh toán tránh tình trạng thanh toán chậm chậm trễ.
- Quản trị khoản phải thu:
Để quản trị tốt các khoản phải thu công ty cần có chính sách tín dụng tốt, chính
sách tín dụng liên quan đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu. Chính
sách tín dụng bao gồm các yếu tố: tiêu chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu, thời
hạn chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu. Việc hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu hay mở rộng
thời hạn bán chịu, hay tăng tỉ lệ chiết khấu đều có thể làm doanh thu và lợi
nhuận tăng, đồng thời kéo theo các khoản phải thu, cùng với những chi phí đi
kèm các khoản phải thu này cũng tăng và có nguy cơ phát sinh nợ khó đòi. Do
đó công ty khi quyết định thay đổi một yếu tố nào cũng cần cân nhắc, so sánh
giữa lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể có được với mức rủi ro gia tăng nợ
không thể thu hồi mà doanh nghiệp cần đối mặt để có thể đưa ra chính sách tín
dụng phù hợp. Theo dõi các khoản phải thu thường xuyên để xác định đúng
thực trạng của chúng và đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền.
Nhận diện các khoản tín dụng có vấn đề và thu thập những tín hiệu để quản lý
các khoản hoa hụt
- Quản trị tiền mặt:
Áp dụng chính sách chiết khấu với các khoản thanh toán trước hay đúng hạn vì
nợ được thanh toán tốt thì tiền đưa vào càng nhanh. Lập lịch trình luân chuyển
tiền mặt để luân chuyển tiền mặt có hiệu quả giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Đầu tư các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi bằng cách mua chứng khoán ngắn hạn
cho tới khi tiền được huy động vào hoạt động kinh doanh.
27Phân tích hoạt động kinh doanh A2-QTKD-K44
Bên cạnh đố công ty cũng cần mở rộng hệ thống phân phối của mình rộng khắp
cả nước. Tính đến nay Bibica mới chỉ có hơn 108 đại lý phân phối, còn rất
khiêm tốn so với con số 200 đại lý của Kinh Đô. Nếu như việc cải tiến chất
lượng, mẫu mã sản phẩm giúp công ty có được niềm tin từ người tiêu dùng thì
việc mở rộng đại lí sẽ tăng thị phần cho công ty. Đồng thời hiện nay, thị trường
chính của Công ty là khu vực miền Nam, chiếm 70% doanh thu của Công ty.
Khu vực miền Trung-Cao nguyên và khu vực miền Bắc có tỷ trọng doanh thu
ngang nhau, mỗi khu vực chiếm 15% doanh thu của Công ty nên Bibica cũng
cần tập trung hơn nữa để phát triển các đại lý ở khu vực miền Trung và miền
Bắc, mở rộng thị trường.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

Thank bạn.
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top