daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Mục lục
Mục lục 1
Phần 1. Tổng Quan Về Hệ Phân Tán. 5
1.1. Định nghĩa. 5
Phần 2. Kiến trúc hệ phân tán 8
Phần 3. Tiến trình (Processes) 9
3.1. Luồng (Thread). 9
3.2. Di trú mã. 10
Phần 4. Truyền thông. (Communication) 11
4.1. Các giao thức phân tầng (Layered protocols). 11
4.2. Gọi thủ tục từ xa (Remote procedure call - RPC). 12
4.3. Các mô hình RFC mở rộng. 13
4.3.1. RFC dị bộ (Asynchronous RPC). 13
4.3.2. RPC đồng bộ trễ (Deferred synchronuos RPC): 14
4.3.3. RPC đơn tuyến (one- way RPC). 14
4.4. Triệu gọi đối tượng từ xa (Remote object invocation). 14
4.4.1. Đối tượng phân tán (Distributed object). 14
4.4.2. Các bước thực hiện triệu gọi đối tượng từ xa. 14
4.5. Truyền thông hướng thông điệp (Message - oriented communication). 16
4.5.1. Các loại truyền thông cơ bản 16
4.5.2. Một số loại truyền thông hổ hợp. 16
4.6. Truyền thông hướng dòng (stream- oriented communícation). 17
4.6.1. Một số khái niệm cơ bàn. 17
4.6.2. QoS - chất lượng dịch vụ. 17
4.7. Đồng bộ các dòng. 18
Phần 5. Định danh. (Naming) 18
5.1. Các thực thế định danh (Naming Entities). 18
5.1.1. Tên, định danh và địa chỉ. 18
5.1.2. Độ phân giải tên. 19
5.1.3. Thực hiện một không gian tên. 19
5.2. Định vị các thực thể di động. 21
5.2.1. Tên và việc định vị các thực thể. 21
5.2.2. Các giải pháp định vị thực thể . 21
5.3. Xóa bỏ các thực thể không còn được tham chiếu (Unreferenced Entities). 22
5.3.1. Đếm các tham chiếu (Reference Counting). 22
5.3.2. Lên danh sách các tham chiếu (Reference Listing). 22
Phần 6. Đồng bộ hóa (Synchronization) 23
6.1. Đòng bộ hóa đồng hồ (Clock Synchronization). 23
6.1.1. Đồng hồ vật lý (Physical Clock). 23
6.1.2. Các giải thuật đồng bộ hóa vật lý (Clock synchronization algorithm). 23
6.2. Đồng hồ logic (Logical Clock) 24
6.2.1. Nhãn thời gian Lamport (Lamport timestamps). 24
6.2.2. Vector thời gian (Vector Timestamps) 25
6.3. Trạng thái tổng thể (Global sate). 25
6.4. Các giải thuật bầu chọn (Election Algorithm). 26
6.4.1. Giải thuật áp đảo (Bully Algorithm) 26
6.4.2. Giải thuật vòng (Ring Algorithm) 26
6.5. Loại trừ nhau (Mutual Exclusion). 26
6.5.1. Giải thuật tập trung (Centralized Algorithm) 26
6.5.2. Giải thuật phân tán (Distributed Algorithm) 27
6.5.3. Giải thuật vòng với thẻ bài (TokenRing Algorithm). 27
6.6. Các giao tác phân tán (Distributed Transactions). 28
6.6.1. Phân loại các giao tác 28
6.6.2. Điều khiển tương tranh: 28
Phần 7. Sao lưu 28
Phần 8. Chịu lỗi (Fault Tolerance) 28
8.1. Chịu lỗi và một số khái niệm liên quan 28
8.1.1. Một số khái niệm cơ bàn. 28
8.1.2. Các mô hình lỗi. 29
8.2. Các phương pháp che giấu lỗi. 30
8.2.1. Che giấu lỗi bằng dư thừa. 30
8.2.2. Khôi phục tiến trinh 30
8.2.3. Che giấu lỗi trong truyền thông clien và server tin cậy. 32
8.2.4. Che giấu lỗi trong truyền thông nhóm tin cậy (dùng multicasting) 34
8.3. Cam kết phân tán. 36
8.3.1. Cam kết hai pha. 36
8.3.2. Cam kết 3 pha 37
8.4. Phục hồi. 37
8.5. 52



















Phần 1. Tổng Quan Về Hệ Phân Tán.

1.1. Định nghĩa.

Có nhiều định nghĩa về hệ phân tán

Định nghĩa 1: Hệ phân tán là tập hợp các máy tính tự trị được kết nối với nhau bởi một mạng máy tính và được cài đặt phần mềm hệ phân tán.

Định nghĩa 2: Hệ phân tán là một hệ thống có chức năng và dữ liệu phân tán trên các trạm (máy tính) được kết nối với nhau bởi một mạng máy tính.

Định nghĩa 3: Hệ phân tán là một tập các máy tính độc lập giao tiếp VỚI người dùng như một hệ thống thống nhẩt, toàn vẹn.

Như vậy, có thể nói : Hệ phân tán = mạng máy tính + phần mềm hệ phân tán.

Phân loại hệ phân tán:

Trước đây, hệ phân tán được chia thành ba loại : hệ điều hành hệ phân tán, cơ sở dữ liệu hệ phân tán và các hệ thống tính toán hệ phân tán.

Ngày nay, hệ phân tán được phân chia như sau:
• Hệ phân tán mang tính hệ thống: hệ điều hành phân tán.
• Hệ phân tán mang tính ứng dụng: các hệ thống truyền tin phân tán.

Mục tiêu của hệ phân tán.

• Kết nối người sử dụng và tài nguyên :
Giải quyết bài toán chia sẻ tài nguyên trong hệ thống (resource sharing).
• Tính trong suốt :
Ẩn giấu sự rời rạc và những nhược điểm nếu có của hệ phân tán đối với người sử dụng (end-user ) và những nhà lập trình ứng dụng (application programmer).
Theo tiêu chuẩn ISO cho hệ phân tán ISO / IS / 10746 tên là "Open distributed processing reference model" 1995 đã cụ thể hóa tám dạng trong suốt:

Trong suốt truy cập (Access transparency): che giấu sự khác biệt về cách biểu diễn và cách truy cập tài nguyên.
Trong suốt về vị trí (Location transparency): che giấu vị trí của tài nguyên. Hai dạng trong suốt vừa trình bày được gọi chung là trong suốt mạng (network transparency).
Trong suốt di trú (Migration transparency): che giấu khả năng chuyển vị trí cùa tài nguyên.
Trong suốt về việc định vị lại (Relocation transparency): che giấu việc di chuyển của tài nguyên khi đang được sử dụng.
Trong suốt nhân bản (Replication transparency): che giấu tình trạng tình trạng sử dụng bản sao cùa tài nguyên.
Che giấu sự che sẻ tài nguyên tương tranh (Concurency transparency).
Trong suốt sự cố (Failure transparency): che giấu lôi hệ thống nếu có.
Trong suốt khả năng di chuyển tài nguyên (Persistence transparency): che giấu việc di chuyển tàl nguyên từ bộ nhớ ngoài vào bộ nhớ trong và ngược lại.
• Tính mở (Openness).
Hệ phân tán được gọi là mở nếu nó cung cấp các dịch vụ theo các quy tắc chuẩn mô tả cú pháp và ngữ nghĩa cúa dịch vụ đó.

Thông thường trong hệ phân tán các dịch vụ thường đặc tả qua các giao diện bằng ngôn ngữ đặc tả giao diện (Interface Definition Language- IDL). vì thế chỉ quan tâm đến cú pháp. Nó cho phép các dịch vụ khác nhau cùng chung sống. Nếu các giao diện cùa hệ phân tán được đặc tả đầy đủ và đúng đắn.

Xét hai khái niệm của hệ phân tán là khái niệm liên tác (Interroperabllity) và khái niệm chuyển mang (portability).

Liên tác: các cài đặt của các hệ thống hay thành phần hệ thống từ các nhà sản xuất khác nhau có thể làm việc với nhau thông qua liên tác.
Chuyển mang: nhờ chuyển mang mà một ứng dụng được phát triển cho hệ phân tán A có thể thực hiện không cần thay đổi gì trên một hệ phân tán B khác, với điều kiện được cài đặ cùng giao diện như A

• Tính co giãn (Scalability)

Một hệ phân tán được gọi là có tính co giãn nếu nó thích nghi với sự thay đổi quy mô của hệ thống. Thể hiện trên các khía cạnh sau:
• Dễ bô sung người sử dụng và tài nguyên hệ thống
• Khi hệ thống thay đổi quy mô về mặt địa lý dẫn đến sự thay đổi về vị trí địa lý của người sử dụng và các tài nguyên.
- Hệ thõng có thay đổi quy mô về quản trị.

Nếu hệ phân tán có tính co giãn thường ảnh hưởng đến hiệu năng của hệ thống (hiệu năng của hệ thống là hiệu quà năng lực hoạt động cùa đối tượng).
Có ba giải pháp phổ dụng đề giái quyet vấn đề co giãn của hệ phân tán:
• Ẩn giấu
• Phân tán: phân nhỏ thành phần hệ thống và phân bố chúng trên phạm vi của hệ thống (quản lý phân cấp). Ví dụ DNS xác định theo cách phân cấp miền lớn thành các miền con. với phương pháp này sẽ giải quyết được vẫn đề khi thêm người dùng hay tài nguyên vào hệ thống.
• Nhân bản: nhân bản một thành phần nào đó của hệ thống, ví dụ tài nguyên dữ liệu đặt tại các vị trí .khác nhau trong hệ thống.
Các khái niệm phần cứng.
• Phân loại máy tính:

Có hai loại máy tính:
• Các loại máy tính có chia sẻ bộ nhớ (Shared memory): các loại máy đa xử lý (multiproccessor).
• Các máy tính không chia sẻ bộ nhớ (Private memory): các hệ thống multicomputors
Trong môi loại lại chia tiếp theo mạng kết nôi bus - based chỉ có một đường kết nối và switch - base có nhiều đường kết nối từ máy này sang máy khác
• Hệ thuần nhất / hệ không thuần nhất.
Hệ thống thuần nhất: mạng máy tính cùng sử dụng một công nghệ, các bộ xử lý là như nhau, truy cập đến cùng một bộ nhớ giống nhau. Thường dùng trong hệ thống có tính toán song song. Hệ không thuần nhất: những máy tính khác nhau kết nối với nhau.
Các khái niệm phần mềm.

• DOS (distributed OS).
Là hệ điều hành cho các hệ multiproccessor và các hệ homogenous multicomputer.
Mục tiêu là ẩn giấu và cung cấp các dịch vụ quản trị tài nguyên.
Đặc điếm là các dịch vụ có thế được thực hiện bởi các lời triệu gọi từ xa.
• NOS (Network OS).

8.4.1 Quản trị nhóm an toàn.
Xét nhóm G, khóa mật CKG-1 được chia sẻ với tất cả các thành viên cùa nhóm để mã hóa thông điệp của nhóm. Nhóm còn có thêm 1 cặp khóa công khai/riêng (KG+, KG-) để giao tiếp với các thành viên của nhóm khác.
Tiến trình p muốn tham gia vào nhóm G sẽ gũi yêu cầu tham gia JR. RP (Reply pad) và khóa bí mật KP,G được mã hóa sử dụng khóa công khai KG+ của nhóm. JR được gán bởi p và nó được gửi đi cùng với chứng chỉ chứa khóa công khai của p.
Khi một thành viên nhóm Q nhận một yêu cầu từ p, nó sẽ xác thực p, xác định tem thời gian T để đảm bảo rằng p vẫn còn giá trị tại thời điểm gửi. Sau đó lấy ra khóa công khai của p để kiểm tra tính hỢp lệ của JR.
Nếu p được chấp nhận vào nhóm, Q trả lại thông điệp GA nhận dạng p và chứa N (nonce). RP được sử dụng để mã hóa khóa giao tiếp của nhóm CKG. p sử dụng khóa KG- để mã hóa cùng với CKG, Sau đó thông điệp GA được gán cho Q sử dụng khóa KP,G.
8.4.2 Quản trị ủy quyền (Authorization management)
Sử dụng capability để xác định quyền truy cập tài nguyên của tiến trình chiếm giữ nó.
Một capability là một từ định danh 128 bit, cấu trúc bên trong được mô tá như sau:
48 bít đầu tiên được khởi tạo khi đối tượng được tạo ra bởi server của đối tượng. 48 bít này được gọl là server port.
24 bit tiếp theo được sử dụng để xác định đối tượng tại server đã định sẵn.
8 bit tiếp theo xác định quyền truy cập cùa holder cùa capability
Trường check (48bit cuối) được dung đế tạo ra một capability thật (không thể giả mạo
được).
Khi một đối tượng được khởi tạo, server của đối tượng đó chọn lấy một trường check ngâu nhiên và lưu trữ nó trong cá capability và trong cả table riêng của server Sự ủy quyền(delegatlon)
Sự ủy thác quyền truy nhập là một kỹ thuật quan trọng để thực thi sự bảo vệ trong hệ thống máy tính và đặc biệt hơn là trong hệ phân tán. Y tưởng cơ bản rất đơn giản: bằng việc chuyển quyền truy nhập từ tiến trình này sang tiến trình khác, nó sẽ trở nên dễ dàng hơn để phân tán công việc giữa các tiến trình mà không làm ành hưởng tới việc bảo vệ tài nguyên.
Có vài cách để thực thi sự ủy quyền, một cách là sử dụng proxy.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top