Luận văn: Nghiên cứu Luật kết hợp và thử nghiệm khai phá cơ sở dữ liệu hợp đồng giao nhận vận tải tại công ty STC Việt Nam nhằm phát hiện ra xu hướng về các điều khoản giao nhận vận tải lựa chọn trong các hợp đồng vận tải hàng hóa : Luận văn ThS. Công nghệ thông tin: 60 48 05
Nhà xuất bản: ĐHKHXH&NV
Ngày: 2012
Chủ đề: Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu
Hợp đồng vận tải
Hàng hóa
Miêu tả: 72 tr. + CD-ROM
Luận văn ThS. Hệ thống thông tin -- Trường Đại học Công nghệ. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012
Nghiên cứu một số vấn đề về luật kết hợp, tính chất của luật kết hợp, đặc trưng của luật kết hợp và một số giải thuật cơ bản khai phá các tập phổ biến. Tổng quan về dịch vụ gioa nhận vận tải; các cách vận tải hàng hóa; rủi ro trong giao nhận vận tải; cácđiều khoản giao nhận vận tải (Incoterm); tập đoàn STC và công ty STC Việt Nam. Ứng dụng, thử nghiệm khai phá dữ liệu tịch hợp hệ thống cơ sở dữ liệu hợp đồng giao nhận vận tải

CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LUẬT KẾT HỢP......... 4
1. Lý thuyết về luật kết hợp .................................................................................. 4
1.1. Luật kết hợp................................................................................................... 5
1.2. Một số tính chất của luật kết hợp.................................................................... 8
1.3. Phân loại luật kết hợp..................................................................................... 9
1.4. Đặc tả bài toán khai phá dữ liệu ..................................................................... 11
2. Các đặc trưng của luật kết hợp .......................................................................... 12
2.1. Không gian tìm kiếm của luật ........................................................................ 12
2.2. Độ hỗ trợ của luật .......................................................................................... 14
3. Một số giải thuật cơ bản khai phá các tập phổ biến ........................................... 15
3.1. Giải thuật BFS ............................................................................................... 15
3.1.1. Mô phỏng giải thuật Apriori........................................................................ 17
3.1.2. Một số biến thể của Apriori......................................................................... 22
3.1.3. Cải tiến thuật toán Apriori........................................................................... 23
3.2. Giải thuật DFS ............................................................................................... 27
3.3. Giải thuật DHP .............................................................................................. 28
3.4. Giải thuật PHP ............................................................................................... 30
4. Phát sinh luật từ các tập phổ biến...................................................................... 33
4.1. Cải tiến 1 ....................................................................................................... 34
4.2. Cải tiến 1.a..................................................................................................... 35
4.3. Một số kỹ thuật khác trong việc tối ưu hóa chi phí tính độ Confident............. 36
5. Đánh giá, nhận xét ............................................................................................ 36
CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ TẬP ĐOÀN STC .... 37
1. Tổng quan về dịch vụ giao nhận vận tải ............................................................ 37
2. Các cách vận tải hàng hóa .................................................................... 40
3. Các rủi ro trong giao nhận vận tải ..................................................................... 41
3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 41
3.2. Phân loại........................................................................................................ 42
3.2.1. Theo nguồn gốc .......................................................................................... 42
3.2.2. Theo điều kiện bảo hiểm ............................................................................. 43
3.2.2.1. Nhóm rủi ro hàng hóa............................................................................... 43
3.2.2.2. Nhóm rủi ro đặc biệt ................................................................................ 44
3.2.2.3. Nhóm rủi ro loại trừ ................................................................................. 45
4. Các điều khoản giao nhận vận tải(Incoterm) ..................................................... 46
4.1. EXW.............................................................................................................. 47
4.2. FCA............................................................................................................... 47
4.3. FAS ............................................................................................................... 48
4.4. FOB............................................................................................................... 48
4.5. CFR ............................................................................................................... 48
4.6. CIF ................................................................................................................ 49
4.7. CPT ............................................................................................................... 49
4.8. CIP ................................................................................................................ 49
4.9. DAT............................................................................................................... 49
4.10. DAP............................................................................................................. 50
4.11. DDP............................................................................................................. 50
5. Thực trạng sử dụng Incoterm, các ví dụ tranh chấp ........................................... 51
6. Tập đoàn STC và công ty STC Việt Nam.......................................................... 54
CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG, THỬ NGHIỆM KHAI PHÁ DỮ LIỆU TÍCH HỢP
HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN VẬN TẢI ........... 55
1. Bài toán ............................................................................................................ 55
1.1. Phát biểu bài toán .......................................................................................... 55
1.2. Đặc tả dữ liệu................................................................................................. 56
1.3. Minh họa chương trình................................................................................... 64
1.4. Phân tích, đánh giá......................................................................................... 64
2. Hướng phát triển............................................................................................... 65
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 66
PHỤ LỤC............................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 72
cháy ở trên bờ thì nó khó dập tắt hơn. Theo quan điểm thông thường, lửa phải đến
một mức nào đó mới được coi là một vụ cháy.
- Rủi ro đâm va: Tức là khi tàu hay phương tiện vận chuyển khác đâm hay va phải
nhau hay đâm va phải vật thể cố định, vật thể chuyển động, vật thể nổi, kể cả băng
nhưng không phải là nước.
Khi có sự cố sảy ra, tùy theo mức độ thiệt hại và nguyên nhân gây ra sự cố mà
người mua bảo hiểm sẽ được đền bù thiệt hại theo mức độ và văn bản pháp lý qui
định.
 Các rủi ro phụ: Bao gồm các rủi ro thường xảy ra trong một chuyến hành trình: tàu
bị mất tích, hàng bị vứt xuống biển hay bị sóng cuốn xuống biển, cướp biển… Các
rủi ro này có thể được bảo hiểm hay không phụ thuộc vào các điều kiện bảo hiểm.
- Tàu bị mất tích: Tàu được coi là mất tích khi sau một thời gian hợp lý nào đó con
tàu phải cập bến mà người ta không nhận được tin tức gì về con tàu. Toàn bộ tổn
thất hàng hóa trong trường hợp này nhà bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn.
- Vứt hàng xuống biển hay hàng bị sóng cuốn xuống biển: vứt hàng xuống biển là
hành động ném hàng hóa hay một phần thiết bị của tàu xuống biển đẻ làm nhẹ tàu
hay cứu tàu khi gặp nạn. Đó là một sự hy sinh có tính chất tự nguyện khi tàu gặp
nguy cơ để bảo vệ phần tàu hay hàng còn lại. Ví dụ,tàu bị mắc cạn, thuyền trưởng
vứt bớt một số hàng cho nhẹ tàu, làm nổi tàu lên nhằm thoát khỏi nơi mắc cạn.
hay tàu bị bão làm đổ nghiêng sang một bên, thuyền trưởng phải vứt bớt một số
hàng để thăng bằng và tiếp tục hành trình. Trong trường hợp này rủi ro hàng bị vứt
xuống biển sẽ được bảo hiểm trong tất cả các điều kiện bảo hiểm cũ và mới.
- Hàng bị sóng cuốn xuống biển: hàng bị sóng cuốn xuống biển là một rủi ro bất ngờ
xảy ra ngoài biển do bão hay sóng lớn…Hàng hóa bị sóng cuốn xuống biển
thường là hàng hóa được xếp trên boong tàu sẽ được nhà bảo hiểm bồi thường.
- Hành vi cướp biển: Cướp biển cũng là một rủi ro được bảo hiểm.
3.2.2.2. Nhóm rủi ro đặc biệt
- Hàng tổn hại do mưa và nước ngọt
- Không giao hàng
- Mất cắp, mất trộm hay không giao hàng
Rò chảy hay giao thiếu hàng
- Đổ vỡ, cong, bẹp
- Tổn hại do móc
- Tổn hại do cọ xát hay làm xước
- Tổn hại do dầu mỡ
- Tổn hại do tiếp xúc với dầu hay hàng khác
- Tổn hại do axit
- Tổn hại do chuột bọ
- Tổn hại do nấm mốc
- Tổn hại do rỉ sét
- Tổn hại do đổ mồ hôi, hấp hơi hầm tàu
- Tự bốc cháy
- Nhiễm bẩn
3.2.2.3. Nhóm rủi ro loại trừ
Các rủi ro loại trừ trong đơn bảo hiểm
- Rủi ro do chiến tranh
- Rủi ro do đình công, nổi loạn, bạo động
- Hậu quả trực tiếp hay gián tiếp của phóng xạ hay nhiễu phóng xạ phát sinh từ vụ
nổ nguyên tử hay việc dùng năng lượng nguyên tử hay chất liệu phóng xạ hạt
nhân.
- Hư hỏng tự phát sinh, tự bốc cháy, hao hụt tự nhiên hay do đặc tính tự nhiên của
hàng hóa được bảo hiểm.
Đây là những rủi ro không được bảo hiểm trong đơn bảo hiểm, nếu muốn bảo
hiểm luôn cả những rủi ro này thì người bảo hiểm và người mua bảo hiểm có tể thỏa
thể nhỏ hơn số giao dịch trong CSDL D, đặc biệt khi k lớn. Đây chính là ưu điểm của
thuật toán Apriori_Tid.
Nếu khối lượng bản ghi trên cơ sở dữ liệu lớn thì thời gian xử lý việc thống kê
các điều khoản được áp dụng vào các hợp đồng giao nhận vận tải theo từng quốc gia
sẽ lớn. Tuy nhiện, nếu số lượng các quốc gia có hợp đồng giao nhận vận tải với Công
ty STC Việt Nam không nhiều thì thời gian xử lý để tìm ra xu hướng áp dụng Incoterm
là không nhiều.
2. Hƣớng phát triển
Tiếp tục hoàn thiện và mở rộng chương trình trong luận văn này để có thể áp
dụng vào thực tế một cách triệt để. Chương trình thực hiện theo đúng các bước trong
quá trình khai phá dữ liệu như: 1-chọn lọc dữ liệu (chọn lọc, trích rút các dữ liệu cần
thiết từ CSDL), 2-làm sạch dữ liệu (chống trùng lặp và giới hạn vùng giá trị), 3-làm
giàu dữ liệu, 4-khai thác tri thức từ dữ liệu (tìm tác vụ phát hiện luật kết hợp, trình
chiếu báo cáo), 5-chọn dữ liệu có ích áp dụng vào trong hoạt động thực tế.
Cho đến nay hầu hết các thuật toán xác định các tập phổ biến đều được xây dựng
dựa trên thừa nhận độ hỗ trợ cực tiểu (minsup) là thống nhất, tức là các tập mục được
chấp nhận đều có độ hỗ trợ lớn hơn cùng một độ hỗ trợ tối thiểu. Điều này không thực
tế vì có nhiều ngoại lệ khác được chấp nhận thường có độ hỗ trợ thấp hơn nhiều so
với khuynh hướng chung (các tiêu chí phân loại, ưu tiên là khác nhau). Mặt khác, khi
xem xét các thuộc tính số lượng rời rạc hoá bằng phân khoảng thuờng tạo ra số khoảng
rất lớn. Vì vậy, hướng nghiên cứu tiếp theo của tui là phát hiện luật kết hợp với độ hỗ
trợ không giống nhau và luật kết hợp mờ (điều này cũng đang được nhiều người quan
tâm).
Số lượng lần duyệt cơ sở dữ liệu còn nhiều, thời gian xử lý là lớn. Do vậy, cần
cải tiến sử dụng các thuật toán CHARM để tìm tập phổ biến đóng và vận dụng “Luật
kết hợp thiết yếu nhất” để sinh ra các luật từ tập phổ biến đóng và độ hỗ trợ, độ tin
cậy cho trước.
Nghiên cứu sâu các thuật toán khai phá dữ liệu, và áp dụng để khai phá hệ cơ sở
dữ liệu giao nhận vận tải một cách triệt để và chính xác giúp ích các công ty dịch vụ
giao nhận vận tải có thể khai thác đưa ra được các điều khoản áp dụng hiệu quả nhất
trong việc ký kết hợp đồng tránh thiệt hại rủi ro một cách tốt nhất đem về nguồn lợi
kinh tế cho công ty.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu về thuật ngữ luật đầu tư trong tiếng Hán hiện đại và cách dịch Hán - Việt Ngoại ngữ 0
D Nghiên cứu và phát triển thuật toán tìm luật kết hợp tối ưu trên thuật toán số Công nghệ thông tin 0
L Nghiên cứu quy luật phân bố dị thường ứng suất kiến tạo hiện đại phục vụ phân vùng dự báo tai biến đ Luận văn Sư phạm 0
B Mức độ hiểu biết về Luật hôn nhân và gia đình của đối tượng tiền hôn nhân (Nghiên cứu trường hợp thà Văn hóa, Xã hội 0
V Nghiên cứu các luật kết hợp âm vị học trong các âm tiết tiếng Anh và tiếng Việt Văn hóa, Xã hội 0
L Nghiên cứu văn bản Hoàng Việt luật lệ toát yếu diễn ca Văn hóa, Xã hội 0
N Nghiên cứu đặc điểm thành phần vật chất cùng quy luật phân bố các thành tạo trầm tích tầng mặt ở miề Khoa học Tự nhiên 0
T Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản trong Luật Hình sự Việt Nam - Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn tại địa Luận văn Luật 1
C Nghiên cứu phát hiện luật kết hợp hiếm và ứng dụng Công nghệ thông tin 0
W Nghiên cứu các luật kết hợp song song trong khai phá dữ liệu Hệ Thống thông tin quản trị 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top