daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề................................................................................... i
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài nghiên cứu ..................................... iii
2.1. Mục đích ................................................................................ iii
2.2. Yêu cầu .................................................................................. iii
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................. v
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài....................................... v
1.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài...................................................... v
1.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương trên thế giới và Việt Nam... vi
1.2.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương trên thế giới ....... vi
1.2.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới .......................... vi
1.2.1.2. Tình hình nghiên cứu đậu tương trên thế giới ...................... ix
1.2.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương ở Việt Nam ...... xiii
1.2.2.1. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam ......................... xiii
1.2.2.2. Tình hình nghiên cứu đậu tương ở Việt Nam ..................... xiv
1.2.2.3. Nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương cho các tỉnh miền núi
phía Bắc ........................................................................... xviii
Chƣơng 2: VẬT LIỆU NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................xxiv
2.1. Vật liệu, địa điểm nghiên cứu ...............................................xxiv
2.1.1. Vật liệu thí nghiệm ...........................................................xxiv
2.1.2. Địa điểm điều kiện và thời gian nghiên cứu .........................xxv
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................xxv
2.2.1. Nội dung nghiên cứu ...........................................................xxv
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................xxv
2.2.2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .........................................xxvSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
2.2.2.2. Quy trình kỹ thuật ..........................................................xxvi
2.2.2.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................ xxvii
2.2.2.4. Xây dựng mô hình trình diễn giống ưu tú. ........................xxxi
2.2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu...............................................xxxi
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....... xxxiii
3.1. Kết quả so sánh thí nghiệm giống vụ Xuân và Hè Thu năm 2012 ..... xxxiii
3.1.2. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các giống đậu
tương................................................................................xxxv
3.1.3. Một số đặc điểm hình thái của các giống đậu tương thí nghiệm
......................................................................................xxxvii
3.1.4. Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương thí nghiệm ......... xli
3.1.5. Tình hình bệnh hại và chống đổ của các giống đậu tương thí nghiệm.. xliii
3.1.8. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống đậu
tương thí nghiệm ..................................................................... l
3.2.2. Đánh giá của người dân đối với các giống tham gia xây dựng
mô hình trình diễn trong vụ xuân năm 2013 ............................ lv
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................... lvii
Kết luận...................................................................................... lvii
Đề nghị....................................................................................... lvii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... lviiiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
DANH MỤC CÁC CỤM, TỪ VIẾT TẮT
CCC Chiều cao cây
CCI Cành cấp I
CT Công thức
CSDTL Chỉ số diện tích lá
Đ/C Đối chứng
FAO Food and Agriculture Organization (Tổ chức nông lương)
M Đ Mật độ
MH Mô hình
NN Nông nghiệp & phát triển nông thôn
CSDTL Chỉ số diện tích lá
NSLT Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu
P Trọng lượng 1000 hạt
TGST Thời gian sinh trưởng
TR đ Triệu đồng
VX Vụ xuân
VH Vụ hè
H.VX Huyện vị Xuyên
H.Q.BA Huyện Quản Bạ
H.YM Huyện yên Minh
H.ĐV Huyện Đồng Văn
H.MV Huyện Mèo Vạc
H.BM Huyện Bắc Mê
TP.HG Thành Phố Hà Giang
H.QB Huyện Quang Bình
H.XP Huyện Xu Phì
H.XM Huyện Xí Mần
H.BQ Huyện Bắc QuangSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới trong những
năm gần đây............................................................................. 7
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương
của một số nước đứng đầu thế giới........................................... 8
Bảng 1.3: Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam
trong những năm gần đây....................................................... 13
Bảng 1.4: Tình hình sản xuất đậu tương của tỉnh Hà Giang trong
5 năm gần đây........................................................................ 21
Bảng 1.5: Tình hình sản xuất đậu tương tỉnh Hà Giang năm 2012............ 22
Bảng 3.1: Đặc điểm sinh vật học của các giống đậu tương thí nghiệm ..... 33
Bảng 3.2: Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các giống đậu tương ...... 34
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu hình thái của các giống đậu tương thí nghiệm .. 37
Bảng 3.4: Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương thí nghiệm............ 40
Bảng 3.5: Tình hình bệnh hại và chống đổ của các giống đậu tương thí nghiệm......... 42
Bảng 3.6: Tình hình sâu hại các giống đậu tương tham gia thí nghiệm............... 44
Bảng 3.7: Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất các giống đậu tương ......46
Bảng 3.8: Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu các giống đậu tương thí
nghiệm ................................................................................... 50
Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả nông dân tham gia lựa chọn giống đậu tương
mới phục vụ sản xuất ............................................................. 53Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Biểu đồ sự biến động về năng suất thực thu của các
giống đậu tương thí nghiệm trong vụ Xuân và vụ Hè thu năm
2012 ........................................................................................ 51Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây đậu tương (Glycine max (L) Merrill) còn gọi là cây đậu nành là
một cây trồng cạn có tác dụng rất nhiều mặt và là cây có giá trị kinh tế cao.
Sản phẩm của nó cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho chế
biến, thức ăn gia súc gia cầm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Ngoài ra
đậu tương còn là cây cải tạo đất rất tốt (Ngô Thế Dân và các cs, 1999) [2].
Đậu tương là một trong những cây có dầu quan trọng bậc nhất trên
thế giới và là cây trồng đứng vị trí thứ tư trong các cây làm lương thực thực
phẩm sau lúa mỳ, lúa nước và ngô. Hạt đậu tương là loại sản phẩm duy
nhất mà giá trị của nó được đánh giá đồng thời cả protein và lipit. Trong đó
protein chiếm khoảng 36 - 46%, lipit biến động từ 16 - 24% tuỳ theo giống
và điều kiện khí hậu. Protein đậu tương có giá trị cao không những về hàm
lượng lớn mà nó còn đầy đủ và cân đối các loại axit amin, đặc biệt là các
loại axit amin không thay thế như: Xystin, Lizin, Valin, Izovalin, Leuxin,
Methionin, Triptophan có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của cơ
thể trẻ em và gia súc. Ngoài ra trong hạt đậu tương còn chứa nhiều loại
vitamin như vitamin PP, A, C, E, D, K, đặc biệt là vitamin B1 và B2 (Phạm
Văn Thiều, 2006) [14].
Trong y học, đậu tương còn là vị thuốc chữa bệnh, đặc biệt là đậu
tương đen có tác dụng tốt cho người bị đái tháo đường, thấp khớp, thần
kinh suy nhược và suy dinh dưỡng (Ngô Thế Dân và các cs, 1999) [2].
Đậu tương là cây nguyên liệu của nhiều ngành công nghiệp như công
nghiệp chế biến sơn, cao su nhân tạo, mực in, xà phòng chất dẻo, tơ nhân
tạo, dầu bôi trơn trong ngành hàng không (Phạm Văn Thiều, 2006) [14].
Với giá trị nhiều mặt nên sản xuất đậu tương trên thế giới tăng rất
nhanh cả về diện tích, năng suất và sản lượng. Năm 1960 diện tích trồngSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
đậu tương trên thế giới là 21 triệu ha thì đến năm 2010 đã tăng lên đạt
102,39 triệu ha, năng suất đạt 25,55 tạ/ha, sản lượng đạt 261,577 triệu tấn
(FAO, 2012) [24]. Ở Việt nam đậu tương được phát triển rất mạnh mẽ cả về
diện tích, năng suất và sản lượng. Trước cách mạng tháng 8/1945 diện tích
đậu tương còn rất ít mới đạt 32,00 nghìn ha (1944), năng suất thấp 4,1 tạ/ha.
Sau khi đất nước thống nhất (1976) diện tích trồng đậu tương bắt đầu được
mở rộng 39,40 nghìn ha và năng suất đạt 5,3 tạ/ha. Sau đó diện tích tăng lên
rất nhanh, đến năm 1996 là 110,30 nghìn ha, năng suất đạt 11,1 tạ/ha (Ngô
Thế Dân và các cs, 1999) [2], đến năm 2010 nước ta trồng được 197,8 nghìn
ha đậu tương với năng suất bình quân 15,01 tạ/ha, sản lượng đạt 296,9 nghìn
tấn (FAO, 2012) [24].
Hà Giang là tỉnh miền núi phía Bắc diện tích sản xuất đậu tương qua
các năm đều tăng về năng suất và sản lượng, trong những năm gần đây tỉnh
Hà Giang đã xác định cây đậu tương là cây có giá trị kinh tế cao cần phát triển
mở rộng để trở thành hàng hóa. Từ năm 2006 đến 2010, diện tích đậu tương
toàn tỉnh hàng năm tăng gần 5.000 ha. Năm 2006 diện tích là 15.893,6 ha
đến năm 2010 diện tích đạt 20.810,3 ha. Năm 1012 diện tích đậu tương
toàn tỉnh là 21.279,9 ha. Nguyên nhân là do các huyện chuyển đổi diện
tích trồng cây lạc và cây trồng khác sang trồng cây đậu tương, phù hợp
với điều kiện thời tiết khí hậu, đất đai, dễ gieo trồng và cho hiệu quả
kinh tế cao hơn.
Mặc dù diện tích tăng nhanh như vậy nhưng năng suất đậu tương ở Hà
Giang tăng chậm và năng suất bình quân toàn tỉnh còn thấp hơn năng suất
bình quân khu vực và thấp hơn nhiều so với tiềm năng năng suất của giống.
Năm 2006 năng suất bình quân toàn tỉnh là 8,9 tạ/ha đến năm 2010 đạt 10,2
tạ/ha, Đến năm 2012 năng suất đạt 11,4 tạ /ha trong khi năng suất đậu
tương nước ta đạt 14,5 tạ/ha, điều đó đã dẫn đến sản lượng đậu tương
của tỉnh tăng chậm. Năm 2006 sản lượng đậu tương toàn tỉnh làSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
14.115,7 tấn, đến năm 2010 đạt 22.991,1 tấn, tăng 8.875,4 tấn. Năm
2012 đạt 24.191,9 tấn.
Nguyên nhân dẫn đến năng suất và sản lượng đậu tương của tỉnh còn
thấp là do chưa có được bộ giống đậu tương tốt cho sản xuất và quy trình
thâm canh thích hợp cho từng giống. Mặc dù đã đưa khảo nghiệm và đã
chọn được một số giống mới như: DT 90, DT 92, DT 95, DT 96,TL 57...có
thời gian sinh trưởng ngắn và năng suất cao, phù hợp với điều kiện địa
phương. Tuy nhiên mới dừng lại ở quy mô khảo nghiệm và mô hình, chưa
nhân rộng được trên địa bàn tỉnh. Giống đậu tương truyền thống là DT84
vẫn được gieo trồng phổ biến chiếm 63,8% diện tích tương đương 13.281,1
ha, giống DT96 chiếm 0,6% tương đương 118,3 ha, giống VX 93 chiếm
4% tương đương 838,4 ha. Qua đó cho thấy, công tác giống chưa được chú
trọng, số hộ sử dụng giống địa phương đã bị thoái hoá còn chiếm tỷ lệ lớn.
Việc quản lý và cung cấp giống còn nhiều bất cập dẫn đến chất lượng giống
bị pha tạp, vì vậy chất lượng thương phẩm kém, năng suất bình quân thấp.
Từ thực tế đó chúng tui tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu
khả năng sinh trưởng, phát triển của một số dòng, giống đậu tương tại
Huyện Vị xuyên, Tỉnh Hà Giang” Nhằm tìm ra những giống đậu tương có
khả năng thích hợp đưa vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài nghiên cứu
2.1. Mục đích
Xác định được những giống đậu tương có khả năng sinh trưởng, phát
triển tốt cho năng suất cao và ổn định, phù hợp với vụ Xuân và vụ Hè Thu
để đề xuất bổ sung vào cơ cấu giống của tỉnh Hà Giang.
2.2. Yêu cầu
- Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của một số dòng giống đậu
tương thí nghiệm.Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
- Đánh giá tình hình sâu hại và khả năng chống đổ của các dòng
giống đậu tương thí nghiệm.
- Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng
giống đậu tương mới trong vụ Xuân và vụ Thu năm 2012.
- Chọn ra được 02 giống có triển vọng xây dựng mô hình trình
diễn giống.Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
1.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Điều kiện ngoại cảnh có liên quan chặt chẽ tới cây trồng nói chung và cây
đậu tương nói riêng, nó ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng, phát triển và
hoạt động sinh lý, sinh hoá của cây. Sự biểu hiện kiểu hình ra bên ngoài
chính là kết quả của sự tác động giữa kiểu gen với môi trường sống.
Kiểu gen + Môi trường -> Kiểu hình
Sự sinh trưởng phát triển, khả năng cho năng suất của cây trồng chịu
sự tác động của môi trường và điều kiện trồng trọt, song mức độ ảnh hưởng
của môi trường lên các giống là không giống nhau. Trong cùng một điều
kiện trồng trọt một số giống sinh trưởng phát triển tốt và cho năng suất cao
trong khi đó một số giống khác lại sinh trưởng phát triển kém và cho năng
suất thấp, thậm chí không tồn tại được hay không cho thu hoạch. Sở dĩ như
vậy vì chúng có những kiểu gen khác nhau.
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật,
có rất nhiều phương pháp để chọn tạo giống cây trồng mới như: Gây đột
biến, lai hữu tính, phương pháp nhập nội...Các giống được tạo ra chưa được
phổ biến ra sản xuất ngay được mà cần được so sánh, đánh giá.
Do vậy công tác so sánh, khảo nghiệm, đánh giá giống là việc làm
cấn thiết không thể thiếu, đồng thời quyết định sự thành công của công tác
chọn tạo giống để đưa giống mới vào sản xuất.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn
Năng suất đậu tương nước ta thấp hơn so với trên thế giới và khu
vực. Năm 2010 năng suất bình quân của Việt Nam đạt 15 tạ/ha trong khi đóSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
năng suất bình quân của thế giới đạt 23,78 tạ/ha. Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến năng suất đậu tương của Việt Nam thấp, một trong những nguyên nhân
chính là chưa có bộ giống thích hợp với từng vùng, đặc biệt là vùng Trung
du miền núi. Hiện nay sản xuất đậu tương ở Hà Giang chủ yếu sử dụng
giống cũ, người dân tự để giống từ vụ này sang vụ khác nên chất lượng
giống không đảm bảo. Do đó cần khảo nghiệm để chọn được bộ giống đậu
tương tốt phục vụ cho sản xuất.
1.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tƣơng trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu tương trên thế giới
1.2.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới
Đậu tương là một trong những cây trồng có vị trí quan trọng trong
hệ thống nông nghiệp ở nhiều quốc gia trên thế giới và lâu đời nhất của
nhân loại, có lịch sử trồng trọt khoảng 5.000 năm. Cây đậu tương có nguồn
gốc từ Đông Bắc Trung Quốc, sau đó được trồng ở Nhật Bản, Triều Tiên
và các nước trên thế giới.
Hiện nay có khoảng trên 80 Quốc gia và vùng lãnh thổ trồng và phát
triển rất mạnh cây đậu tương và châu Á là nơi nguyên sản của cây đậu tương
nhưng nó lại được trồng tập trung ở châu Mỹ (70,03%), châu Á (23,5%).
Từ những năm 1970 sản lượng đậu tương của thế giới đã tăng gấp 2
lần so với cây lấy dầu khác và trở thành mặt hàng xuất khẩu đem lại lợi
nhuận cao cho nhiều nước và trở thành có giá trị kinh tế cao ngoài việc sử
dụng làm thực phẩm cho con người, còn được làm nguyên liệu chế biến
phục vụ cho ngành chăn nuôi. Tình hình sản xuất đậu tương hiện nay được
thể hiện qua bảng sau
3.1.4. Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương thí nghiệm
Chỉ số diện tích lá (CSDTL) là một trong những chỉ tiêu sinh lý quan
trọng phản ánh khả năng sinh trưởng của các giống và liên quan đến năng
suất hạt. Theo Liu và các cs (2008) [28]: Năng suất đậu tương sẽ tăng cho
đến khi ruộng đậu tương đạt đến CSDTL tối ưu. Tác giả cho rằng trong
một môi trường sinh thái nhất định, việc xác định CSDTL tối ưu ở từng
thời kỳ đảm bảo cho năng suất cao là một vấn đề cần thiết và rất quan trọng
nhằm xác định được các biện pháp kỹ thuật thích hợp để ruộng đậu tương
đạt năng suất cao. Kết quả nghiên cứu của Liu và các cs, 2008 [28] cho biết
CSDTL tối ưu của cây đậu tương biến động từ 3,5 - 5,0 m2 lá/m2 đất ở thời
kỳ cuối ra hoa và khi đó CSDTL có tương quan thuận với năng suất hạt.
Muốn tăng CSDTL có thể sử dụng các biện pháp như tăng mật độ gieo
trồng tối ưu hay tăng sử dụng phân bón các loại và lượng nước tưới. Tuy
nhiên tối đa hoá CSDTL là một vấn đề phức tạp vì các giống đậu tương
khác nhau có kích thước, hình dạng, kiểu tán lá khác nhau. Thí nghiệm của
chúng tui chỉ sử dụng chung một biện pháp kỹ thuật do vậy CSDTL các
giống thí nghiệm là do giống và yếu tố kỹ thuật quyết định. Kết quả theo
dõi CSDTL chúng tui thu được ở bảng 3.4.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh trong chế biến mì sợi (pasta) Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu khả năng thay thế bột mì bằng bột chuối xanh để chế biến bánh quy Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu về thảo luận nhóm và ảnh hưởng của nó đến khả năng nói của học sinh không chuyên ngữ Ngoại ngữ 0
D Bước đầu nghiên cứu tạo chế phẩm cellulase từ một số chủng vi sinh vật và khả năng thủy phân cellulose Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên các vật liệu tio2 và khoáng sét bằng phương pháp hóa học tính toán Ngoại ngữ 0
D Nghiên cứu khả năng hấp thụ tetracycline và ciprofloxacin trên bề mặt graphene oxide bằng phương pháp hóa học tính toán Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái của cây củ mài và khả năng nhân giống bằng hom củ trong giai đoạn vườn ươm tại rừng đặc dụng Copia Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu công nghệ trong hệ thống thông tin di động 4G và đi sâu khả năng triển khai sang thế hệ 5G Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu khả thi dự án xây dựng trung tâm đào tạo nghề tại huyện yên phong, tỉnh bắc ninh Kiến trúc, xây dựng 0
D Nghiên cứu khả năng hấp thụ một số kim loại nặng (as, pb, cd, zn) trong đất của cây sậy Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top