vipboy_namngoc

New Member
Luận văn tiếng Anh: A study of translation of English-Vietnamese subtitles in selected English films from the website Kst.net.vn = Nghiên cứu cách dịch phụ đề một số phim tiếng Anh trên trang mạng Kst.net.vn. M.A Thesis Linguistics: 60 22 15
Nhà xuất bản: University of Languages and International Studies
Ngày: 2012
Chủ đề: Tiếng Anh
Dịch
Ngôn ngữ
Miêu tả: 43 p. + CD-ROM
M.A. Thesis. English Linguistics -- University of Languages and International Studies. Vietnam National University, Hanoi, 2012
This paper examines the procedures and strategies in translating English-Vietnamese subtitles of ten most popular films on the website kst.net.vn – one of the leading website on subtitled films on the internet. The theoretical framework in this study is adopted from translation theories by Newmark (1995) and Baker (1992). Visible translation errors along with suggestions for correction are also discussed in the findings. The completion of this paper provides a useful reference for people interested in translation studies and sheds light on one of the aspects of subtitle translation
Electronic Resources
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ...................................................................... 10
1.1. Vi rút viêm gan C ............................................................................... 10
1.1.1. Hình thái và cấu trúc hạt vi rút ..................................................... 10
1.1.2. Chu trình tái bản của HCV ......................................................... 12
1.2. Viêm gan vi rút C ............................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm .................................................................................... 14
1.2.2. Đường lây nhiễm ......................................................................... 14
1.2.3. Diễn biến tự nhiên ....................................................................... 14
1.2.4. Chẩn đoán phòng thí nghiệm........................................................ 16
1.2.5. Điều trị viêm gan vi rút C ............................................................ 17
1.3. Các đặc trưng của kiểu gen HCV........................................................ 18
1.3.1. Kiểu gen HCV phân bố theo địa dư ............................................. 18
1.3.2. Kiểu gen HCV với nguy cơ lây nhiễm ......................................... 21
1.3.3. Kiểu gen HCV với mô bệnh học .................................................. 21
1.3.4. Kiểu gen HCV với đáp ứng và đoán đáp ứng với điều trị .......... 21
1.3.5. Kiểu gen HCV với thời gian điều trị ............................................ 22
1.3.6. Kiểu gen HCV với liều lượng thuốc điều trị ................................ 22
1.3.7. Kiểu gen hỗn hợp của HCV ......................................................... 22
1.3.8. Gan nhiễm mỡ và mối liên quan đến kiểu gen của HCV .............. 23
1.3.9. Kiểu gen và diễn tiến bệnh viêm gan C mạn tính ......................... 23
1.3.10. Kiểu gen và ghép gan trong nhiễm HCV ................................... 23
1.4. Tình hình bệnh viêm gan vi rút C và các nghiên cứu .......................... 23
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 25
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 253
2.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 25
2.2.1. Sinh phẩm, hóa chất ..................................................................... 25
2.2.2. Dụng cụ, thiết bị........................................................................... 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 26
2.4. Quy trình nghiên cứu.......................................................................... 27
2.4.1. Thu thập và bảo quản mẫu huyết thanh....................................... 227
2.4.2. Quy trình xác định Anti-HCV ...................................................... 28
2.4.3. Quy trình xác định tải lượng vi rút. ................................................... 29
2.4.4. Tách chiết RNA từ mẫu huyết thanh............................................. 32
2.4.5. Xác định kiểu gen HCV bằng kỹ thuật giải trình tự gen................ 33
2.4.6. Thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh án.............................................. 37
2.5. Thời gian nghiên cứu.......................................................................... 37
2.6. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 37
2.7. Xử lý số liệu....................................................................................... 38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................................ 39
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ................................................. 39
3.1.1. Đặc điểm về tuổi .......................................................................... 39
3.1.2. Đặc điểm về giới .......................................................................... 40
3.1.3. Tiền sử nhiễm vi rút viêm gan C .................................................. 41
3.1.4. Tỷ lệ đồng nhiễm HIV và HCV.................................................... 42
3.1.5. Tải lượng vi rút HCV ................................................................... 43
3.2. Phân bố kiểu gen của HCV ở bệnh nhân đến khám và điều trị tại BVBNĐTƯ.. 44
3.2.1. Lý do lựa chọn kỹ thuật sequencing tại khu vực core để xác định kiểu
gen và kiểu gen phụ của HCV .................................................……44
3.2.2. Phân bố kiểu gen của HCV........................................................... 45
3.2.3. Phân bố kiểu gen phụ của HCV.................................................... 47
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
3.3. Mối liên quan giữa kiểu gen HCV với một số đặc điểm về dịch tễ học
và cận lâm sàng .............................................................................. 53
3.3.1. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và tuổi .............................. 53
3.3.2. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và giới.............................. 54
3.3.3. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và tiền sử phơi nhiễm HCV ... 55
3.3.4. Đặc điểm kiểu gen HCV giữa 2 nhóm đối tượng có đồng nhiễm
HIV và không đồng nhiễm HIV.................................................... 56
3.3.5. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và mức độ biến đổi chức
năng gan ....................................................................................... 56
3.3.6. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và tải lượng vi rút............. 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC5
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AIDS Acquired Immune Deficiency Syndrome
(Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)
ALT Alanine Transaminase (men gan ALT)
AST Aspartate Transaminase (men gan AST)
BVBNĐTƢ Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
CD4 Cluster of Differentiation 4 (Cụm biệt hoá 4)
CDC Centers for Disease Control and Prevetion
(Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa bệnh tật)
CO Cut off (Chứng ngưỡng)
dNTP Deoxynucleoside triphosphate
ELISA Enzym-Linked Immunosorbent Assay (Thử nghiệm miễn dịch gắn
men)
EtOH Ethanol
HCC Hepatocellular carcinoma (Ung thư tế bào gan)
HCV Hepatitis C virus (Vi rút viêm gan C)
HIV Human Immunodeficiency Virus
(Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người)
LiPA Line Probe Assay (Thử nghiệm line đầu dò)
OD Optical Density (Mật độ quang học)
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi trùng hợp)
QHTDKAT Quan hệ tình dục không an toàn
RT-PCR Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction
(Phản ứng chuỗi trùng hợp sao chép ngược)
TCMT Tiêm chích ma tuý
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi6
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Trình tự mồi ................................................................................ 25
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi ........................................................ 39
Bảng 3.2. Đặc điểm tiền sử phơi nhiễm viêm gan C ..................................... 42
Bảng 3.3. Đặc điểm về tải lượng vi rút của mẫu nghiên cứu......................... 43
Bảng 3.4. Mối liên quan giữa kiểu gen HCV và tuổi .................................... 53
Bảng 3.5. Mối liên quan giữa kiểu gen HCV và giới .................................... 54
Bảng 3.6. Mối liên quan giữa kiểu gen HCV và tiền sử phơi nhiễm HCV .... 55
Bảng 3.7. Đặc điểm phân bố kiểu gen HCV giữa 2 nhóm đối tượng có đồng
nhiễm HIV và không đồng nhiễm HIV ....................................... 56
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và men gan ALT .............. 57
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và men gan AST .............. 57
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và Bilirubin toàn phần.... 58
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa kiểu gen của HCV và tải lượng vi rút........... 597
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố về giới ...................................................................... 403
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ đồng nhiễm HCV và HIV................................................ 42
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm phân bố kiểu gen HCV ........................................... 469
Biểu đồ 3.4. Phân bố các kiểu gen phụ của HCV........................................ 481
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mô hình cấu trúc của HCV .............................................................. 10
Hình 2: RNA của HCV ............................................................................... 11
Hình 3: Chu trình sống của HCV.................................................................. 12
Hình 4: Sơ đồ tiến triển bệnh nhân nhiễm HCV .......................................... 15
Hình 5: Tỷ lệ kiểu gen HCV ở các khu vực trên thế giới ............................. 19
Hình 6: Tỷ lệ kiểu gen HCV tạicác nước Châu Á ........................................ 20
Hình 7: Tỷ lệ kiểu gen HCV tại Việt Nam ................................................... 21
Hình 8: Tỷ lệ nhiễm HCV ở các khu vực trên thế giới ................................. 24
Hình 9: Cây phát sinh loài của kiểu gen phụ 1a ............................................ 50
Hình 10: Cây phát sinh loài của kiểu gen phụ 1b........................................ 514
Hình 11: Cây phát sinh loài kiểu gen HCV................................................. 525
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi8
MỞ ĐẦU
Bệnh viêm gan vi rút C hiện nay đang là một vấn đề y tế toàn cầu. Theo ước
tính của Tổ chức Y tế Thế giới, tỉ lệ nhiễm HCV trên thế giới khoảng 3,1%, tương
đương 170 triệu người, với số nhiễm mới 3-4 triệu người mỗi năm [10] [24] [57] .Tổng
chi phí y tế dành cho chẩn đoán và điều trị cũng như phòng viêm gan vi rút C dự
đoán tăng từ 30 tỷ USD vào năm 2009 lên đến hơn 85 tỷ USD vào năm 2024. Nếu
không điều trị, viêm gan vi rút C diễn biến thành biến chứng xơ gan, ung thư gan và
có thể dẫn đến tử vong [31] [57]. Tỉ lệ nhiễm HCV dẫn đến xơ gan là 15-20% sau 20
năm. Tỷ lệ ung thư gan trên bệnh nhân nhiễm HCV chiếm khoảng 1,4-3,3% mỗi
năm, trong đó, tử vong là 2,6-4% [57]. Ở Việt Nam 510% dân số nhiễm HCV [12].
Viêm gan vi rút C là một bệnh nguy hiểm vì triệu chứng lâm sàng thường
không rõ ràng, 90% trường hợp không có triệu chứng, trong khi đó hậu quả của
bệnh để lại thường rất nặng nề. Có 50%-80% viêm gan vi rút C chuyển thành mạn
tính, 20%-25% bệnh nhân mạn tính diễn tiến qua xơ gan và ung thư gan [4] [30]. Do
đó, xác định chính xác tác nhân HCV là một mục tiêu quan tâm hàng đầu của các
bác sĩ. Vi rút viêm gan C được phân thành 6 kiểu gen ký hiệu bằng số từ 1 đến 6 và
phân ra các kiểu gen phụ ký hiệu bằng chữ a,b,c,…[52]. Ngoài xét nghiệm tìm kháng
thể kháng HCV, xác định số lượng vi rút trong máu để chẩn đoán tình trạng nhiễm
HCV, xác định kiểu gen trước khi điều trị có thể tiên đoán khả năng đáp ứng, xác
định thời gian điều trị và đoán hiệu quả điều trị kháng vi rút [21] [28]. Tại Việt
nam, nghiên cứu về kiểu gen HCV được tiến hành từ năm 1994 [40], tuy nhiên, từ đó
đến nay, có một số nghiên cứu thực hiện trong khuôn khổ hợp tác nghiên cứu với
nước ngoài và được thực hiện ở nước ngoài. Ngoài ra, số lượng nghiên cứu còn rất
hạn chế. Thêm vào đó, nhiều nghiên cứu phân loại kiểu gen dựa vào trình tự đoạn
5’ không mã hóa của bộ gen HCV. Nhưng hiện nay, việc phân loại theo hình thức
này không chính xác do vi rút thuộc kiểu gen 6 của HCV có trình tự đoạn này giống
với các chủng thuộc kiểu gen 1 nên có sự phân loại nhầm lẫn giữa hai kiểu gen này.9
Do vậy, các tác giả đã khuyến cáo sử dụng trình tự đoạn core, E1 hay NS5B cho
phân loại kiểu gen của HCV.
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương là cơ sở hàng đầu về chẩn đoán, điều
trị các bệnh truyền nhiễm nói chung, đặc biệt là các bệnh viêm gan trong đó có
viêm gan vi rút C nói riêng. Vì vậy, nhu cầu chẩn đoán bệnh sớm và chính xác càng
cấp thiết. Từ năm 2010, chúng tui đã tiến hành triển khai kỹ thuật xác định kiểu gen
HCV bằng kỹ thuật giải trình tự gen vùng core của HCV giúp chẩn đoán và điều trị
bệnh. Qua hơn 1 năm triển khai chúng tui đã thu được các kết quả nhất định. Vì vậy
chúng tui tiến hành đề tài “Xác định sự phân bố các genotype của HCV bằng kỹ
thuật giải trình tự gen ở bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung ương năm 2010-2011” với các mục tiêu sau:
1. Xác định các kiểu gen của HCV ở bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh
viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương bằng kỹ thuật giải trình tự gen.
2. Đánh giá mối liên quan giữa kiểu gen HCV với một số đặc điểm về dịch tễ
học và cận lâm sàng.
CHƢƠNG 1
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi10
TỔNG QUAN
1.1. Vi rút viêm gan C
1.1.1. Hình thái và cấu trúc hạt vi rút
Vi rút viêm gan C được phát hiện năm 1989 do nhóm nghiên cứu của M.
Houghto ở Chiron California Mỹ kết hợp với nhóm nghiên cứu của D.W.Bradley ở
CDC. Sau nhiều năm nghiên cứu, lần đầu tiên trong lịch sử ngành Vi sinh học, một
tác nhân gây bệnh mới được khám phá bằng kỹ thuật sinh học phân tử trước khi có
được các hiểu biết về hình thái vi rút, cấu trúc protein, tính kháng nguyên, trước cả
khi tác nhân này được nuôi cấy, phân lập thành công.
Vi rút viêm gan C là thành viên của họ Flaviviridae, là một thể hình cầu có
đường kính 55-65 nm, và có các vỏ ngoài với các gai nhú nhỏ khoảng 6 nm, bao
quanh một cấu trúc nucleocapsid 30-35 nm có cấu trúc đối xứng 20 mặt [5] [6] [51].
Hình 1:Mô hình cấu trúc của HCV[58]
Glycoprotein vỏ
Vỏ
Lõi
RNA
60nm11
Hệ gen của HCV có kích thước khoảng 9,6 kb có chức năng như mRNA làm
khuôn tổng hợp protein. HCV phân lập được từ các bệnh nhân thuộc các khu vực
khác nhau trên thế giới có thể khác nhau về kích thước hệ gen. Cấu trúc RNA của
HCV bao gồm hai đầu tận cùng 5’ và 3’ không mã hóa, ở giữa là vùng mã hóa cho
protein cấu trúc (C, E1, E2) và protein không thuộc nhóm cấu trúc (NS2, NS3,
NS4A, NS4B, NS5A và NS5B). Vùng 5’ không mã hóa (5’-noncoding viết tắt là 5’-
NC) có tính ổn định rất cao, gồm khoảng 341-344 nucleotide [4] [37] [44]. Giữa các sợi
HCV riêng biệt, giữa các kiểu phụ và kiểu gen khác nhau thì độ tương đồng về trình
tự 5’-NC tối thiểu hơn 90%. Vì vậy, khu vực này thường được áp dụng để xác định
nhiễm HCV bằng kỹ thuật PCR. Ngược lại, trình tự của NS5B, khu vực core hoặc
E1 thay đổi nhiều hơn, nhưng được coi là tiêu chuẩn vàng sử dụng để xác định và
phân biệt các kiểu gen HCV [47] [50].
Hình 2: RNA của HCV [58]
Tương tự như tất cả vi rút khác, HCV không thể tự tái bản vì nó không có
đầy đủ các nguyên liệu cần thiết. Vì vậy, để tái bản, vi rút phải nhiễm vào tế bào vật
chủ và sử dụng bộ máy sao chép của tế bào, bao gồm các enzyme và protein. Sau
khi nhiễm vào tế bào vật chủ, các bước tái bản của HCV sẽ xảy ra trong tế bào chất.
Hệ gen của HCV mã hoá cho tối thiểu 10 protein vi rút khác nhau, bao gồm các
Protein cấu trúc Protein không cấu trúc
Gen mã hoá polyprotein
Protein kháng
interferon
Nucleocapsid
Glycoprotein vỏ RNA polymerase
Protein
xuyên màng
Proteases
RNA
helicase
Co-factors
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi12
protein cấu trúc (protein vỏ và protein lõi) giúp hình thành vỏ capsid và các protein
không thuộc nhóm cấu trúc (NS2, NS3, NS4A, NS4B, NS5A và NS5B) liên quan
đến quá trình tái bản của vi rút. Các nghiên cứu gần đây đã làm sáng tỏ chức năng
của nhiều protein trong số này. Tuy nhiên, vai trò của một vài protein cũng như một
số khía cạnh của quá trình tái bản vi rút và mối tương quan giữa protein vi rút và tế
bào chủ vẫn chưa được hiểu một cách đầy đủ. Nguyên nhân của việc này là do HCV
không thể gây nhiễm nhân tạo trên các dòng tế bào hiện có tại các phòng thí nghiệm
trên thế giới. Đây chính là một trong những trở ngại lớn trong việc tìm hiểu cặn kẽ
về vi rút này. Một điểm quan trọng nữa là vi rút này có khả năng biến thể nhanh và
tạo thành rất nhiều kiểu gen và kiểu gen phụ kháng thuốc. Do vậy, hiện nay vẫn
chưa có một loại vắc xin nào có hiệu quả đối với HCV [7] [57]
1.1.2. Chu trình tái bản của HCV [42]
Hình 3: Chu trình sống của HCV
Thể golgi
Tế bào Nhân
gan
Tế bào chất
Vi rút HCV Vi rút HCV mới13
- Gắn vào tế bào vật chủ: HCV gắn vào tế bào chủ nhờ các tương tác giữa lớp
vỏ protein của vi rút (protein E1 và E2) với các phân tử là thụ thể bề mặt khảm trên
màng ngoài tế bào đích.
- Xâm nhập vào tế bào chủ và cởi lớp vỏ bọc, giải phóng RNA vi rút, HCV đi
vào tế bào đích chủ yếu do cơ chế ẩm bào nhờ thụ thể. Khi HCV gắn lên bề mặt thụ
thể, các tế bào đồng hóa thụ thể sẽ hình thành một túi màng mỏng chứa HCV. Sau
khi vào trong tế bào, HCV sẽ giải phóng hệ gen vào tế bào chất của tế bào chủ và
bắt đầu quá trình tái bản.
- Dịch mã hệ gen HCV thành protein vi rút: Khi được giải phóng, RNA của
HCV được dùng làm khuôn để tổng hợp các protein của nó. HCV sử dụng các thành
phần của tế bào chủ, đặc biệt là ribosome để tiến hành dịch mã. Quá trình này chỉ
đòi hỏi một vài thành phần trong bộ máy dịch mã của tế bào chủ. Điều đó cho phép
HCV khởi động dịch mã hiệu quả ngay cả khi các điều kiện tế bào không thuận lợi.
Sản phẩm đầu tiên của quá trình dịch mã là một sợi polyprotein dài khoảng 3000
axit amin có chứa tất cả 10 protein vi rút cần cho quá trình tái bản của HCV. Đây là
quá trình then chốt đối với HCV vì nếu không có các protein quan trọng này sẽ
không tạo được các vi rút mới.
- Tái bản hệ gen HCV: Quá trình tái bản xảy ra nhờ enzyme polymerase
NS5B, là một protein không thuộc nhóm cấu trúc, tổng hợp RNA trên sợi khuôn
RNA gồm hai bước chính: 1) hệ gen vi rút được dùng làm khuôn để tổng hợp sợi
RNA âm và 2) sợi RNA âm sau đó được dùng làm khuôn để tổng hợp sợi RNA
dương của HCV mới. Hai sợi RNA mới tổng hợp có thể gắn với nhau hình thành
RNA sợi đôi, trong khi đó, tế bào cho rằng RNA sợi đôi là báo hiệu nhiễm vi rút và
sẽ kích hoạt hàng rào phòng thủ của tế bào để ngăn chặn quá trình tái bản và phá
hủy RNA vi rút. Hơn nữa, polymerase HCV không thể đọc được từ RNA đang ở
dạng sợi đôi. Vì vậy, để tránh hàng rào phòng thủ của tế bào và duy trì quá trình tái
bản, HCV phải giữ cho các sợi RNA âm và dương tách rời nhau. Lúc này enzyme
helicase, nằm trong vùng trình tự mã hóa cho protein không thuộc nhóm cấu trúc
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi14
NS3, thực hiện nhiệm vụ bằng cách bám vào và tách các sợi RNA ra trong suốt quá
trình tái bản hệ gen.
- Kết hợp tạo vi rút mới và giải phóng chúng ra khỏi tế bào chủ: Các hạt vi rút
HCV mới bao gồm 3 thành phần chính là sợi đơn RNA hệ gen HCV, vỏ capsid và
lớp vỏ bọc của vi rút. Các vi rút mới sau đó được chuyển tới màng ngoài của tế bào
vật chủ, giải phóng ra ngoài và lây nhiễm cho các tế bào mới [7].
1.2. Viêm gan vi rút C
1.2.1. Khái niệm [57]
Viêm gan vi rút C là bệnh do vi rút viêm gan C gây nên. Nhiễm vi rút viêm
gan C (HCV) có thể dẫn đến viêm gan cấp tính và mạn tính.
1.2.2. Đƣờng lây nhiễm [36]
HCV lây chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp với máu người bệnh. Đường lây
nhiễm vi rút C chủ yếu gồm: Sử dụng chung kim tiêm ở những người nghiện ma
túy. Dùng chung dao cạo, bàn chải răng, công cụ cắt móng tay với người bị nhiễm
vi rút viêm gan C, kim chích xăm mình hay xỏ lỗ tai không đảm bảo vô trùng;
Người nhận máu, chế phẩm máu hay các bộ phận cơ thể từ một người cho nhiễm
HCV; Phơi nhiễm ở nhân viên y tế (1 - 3%); Nguy cơ lây nhiễm vi rút viêm gan C
qua quan hệ tình dục hiếm hơn so với viêm gan B (5 - 10%); Mẹ truyền sang con
xảy ra tại thời điểm sinh với những bà mẹ có HCV RNA (+), khoảng 6%; Không rõ
đường lây nhiễm chiếm 30 - 40% trường hợp.
Một người nhiễm HCV, có thể nhiễm đồng thời vi rút viêm gan A, B.
1.2.3. Diễn biến tự nhiên [57]
Sau khi bị nhiễm HCV, thời gian ủ bệnh thường kéo dài từ 2 đến 26 tuần,
trung bình từ 6 đến 10 tuần.
Giai đoạn cấp tính: Bệnh nhân nhiễm HCV ở giai đoạn cấp tính thường
không có biểu hiện bệnh lý hay chỉ có những biểu hiện bệnh nhẹ (rất khó quan sát15
bằng mắt thường). Khoảng 60 - 70% các bệnh nhân nhiễm không thể hiện triệu
chứng, 20 - 30% có thể có biểu hiện vàng da, 10% các bệnh nhân thể hiện một số
triệu chứng không đặc hiệu như: biếng ăn, mệt mỏi, đau bụng... Triệu chứng biểu
hiện lâm sàng của bệnh nhân ở giai đoạn cấp tính viêm gan C tương tự như các
bệnh nhân nhiễm các vi rút viêm gan gây bệnh khác. Do vậy, việc xét nghiệm các
bệnh nhân này bằng các thử nghiệm miễn dịch là điều cần thiết để xác định bệnh
nhân nhiễm loại vi rút viêm gan nào. Tuy nhiên, các thử nghiệm miễn dịch này cho
kết quả Dương tính 80% sau 15 tuần kể từ khi có những biểu hiện bệnh lý. Tỉ lệ trên
tăng dần theo thời gian và tối đa là sau 9 tháng hầu như 100% các bệnh nhân nhiễm
HCV đều có thể phát hiện vi rút bằng kĩ thuật miễn dịch.
Do nhược điểm về thời gian mà các kĩ thuật miễn dịch tỏ ra không có hiệu
quả trong việc phát hiện sớm vi rút. Tuy nhiên, do các kỹ thuật phát hiện HCV bằng
sinh học phân tử còn quá đắt tiền, vì vậy, kĩ thuật miễn dịch vẫn được sử dụng phổ
biến hiện nay.
Giai đoạn mạn tính: Sau giai đoạn nhiễm cấp tính, khoảng 15 - 25% bệnh
nhân sẽ tự hồi phục thông qua cơ chế loại thải vi rút HCV và cơ thể trở lại trạng thái
bình thường. Tuy nhiên, khoảng hơn 75% các bệnh nhân nhiễm HCV sẽ chuyển
sang giai đoạn mạn tính.
Hình 4: Sơ đồ tiến triển bệnh nhân nhiễm HCV [59]
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi16
Trong giai đoạn nhiễm mãn tính, bệnh nhân thường không có bất kỳ một
biểu hiện bệnh lý nào. Giai đoạn này có thể kéo dài từ 20 - 30 năm hay có thể kéo
dài hơn trước khi bệnh nhân chuyển thành ung thư gan. Tỉ lệ nhiễm HCV chuyển
thành xơ gan 15 - 20% sau 20 năm, tỉ lệ càng tăng nếu thời gian nhiễm càng lâu,
71% bệnh nhân xơ gan nếu nhiễm hơn 60 năm. Trong nhóm bệnh nhân xơ gan do
HCV, mỗi năm 1,4 - 3,3% chuyển sang ung thư gan và 2,6 - 4% tử vong [57].
1.2.4. Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Chẩn đoán viêm gan C, ngoài các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, siêu âm
gan, sinh thiết gan... các xét nghiệm tìm HCV giữ một vai trò rất quan trọng [38] [48].
1.2.4.1. Phƣơng pháp gián tiếp - tìm kháng thể anti-HCV
Có thể tìm thấy kháng thể anti-HCV ở 70% trường hợp khi bắt đầu có triệu
chứng và khoảng 90% trong vòng 3 tháng sau. Tuy nhiên, nhiều người bị viêm gan
C nhưng không có triệu chứng. Anti-HCV không xác định được là đang nhiễm cấp
tính, đã lành bệnh (đào thải hết vi rút) hay chuyển sang giai đoạn mạn tính.
Tìm kháng thể anti-HCV có thể sử dụng các kỹ thuật như miễn dịch điện hoá
phát quang hay kỹ thuật miễn dịch ELISA.
1.2.4.2. Phƣơng pháp trực tiếp - tìm HCV RNA
Phát hiện trực tiếp vi rút trong máu, một bằng chứng của nhiễm HCV và vi
rút đang tăng sinh. Có thể phát hiện HCV-RNA trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi
nhiễm vi rút.
1.2.4.3. Các phƣơng pháp xác định kiểu gen
a. RT-PCR: Kỹ thuật PCR phiên mã ngược được phát triển và ứng dụng đối với
các vi rút có vật liệu di truyền là RNA từ những năm 1990. Đây là kỹ thuật chẩn
đoán nhanh, nhạy, đặc hiệu cho từng type huyết thanh, tuy nhiên do độ nhạy cao
nên rất dễ xảy ra dương tính giả nếu không kiểm soát được tạp nhiễm của các tác
nhân ngoại lai.17
b. Realtime RT-PCR: Đây là kỹ thuật sử dụng cặp mồi và đầu dò đặc hiệu cho
từng kiểu gen, sử dụng tín hiệu huỳnh quang để phát hiện các sản phẩm phản ứng
theo thời gian thực mà không cần điện di. Nhiều thử nghiệm realtime RT-PCR đã
được phát triển sử dụng kỹ thuật TaqMan và SYBR Green [37].
c. Kỹ thuật LiPA: Là kỹ thuật lai trên vạch dò đặc hiệu, sản phẩm PCR được
khuếch đại với cặp mồi trong đó có một mồi gắn biotin. Lai sản phẩm PCR gắn
biotin trên các vạch đoạn dò kiểu gen đặc hiệu, sau đó tiến hành lai sản phẩm PCR
đã có với các que (strip) của bộ thuốc thử LiPA. Trên mỗi strip có gắn sẵn các vạch
dò (probe) chuyên biệt cho từng kiểu gen của HCV. Tuy nhiên, vì LiPA phải thực
hiện trên sản phẩm PCR là kết quả của phản ứng nested PCR nên khả năng bị ngoại
nhiễm là khá cao và đây chính là lí do giải thích được tại sao có khá nhiều trường
hợp LiPA có kết quả không thể xác định được kiểu gen [4].
Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 8 trường hợp kiểu gen HCV 1 và 9
trường hợp kiểu gen HCV 6 có tải lượng vi rút trong máu >2x106 bản sao/ml. Còn
lại phần lớn đều có tải lượng vi rút ≤ 2x106 bản sao/ml (Bảng 3.11). 3 trường hợp có
kiểu gen HCV 3 đều có tải lượng vi rút trong máu nhỏ hơn 2x106 bản sao/ml.
Nghiên cứu của Hồ Tấn Đạt cho thấy rằng, ở kiểu gen HCV 1, có 91/137 bệnh nhân
có tải lượng vi rút cao >2x106 bản sao/ml, trong khi chỉ có 46/137 bệnh nhân có tải
lượng vi rút ≤ 2x106 bản sao/ml, số bệnh nhân có tải lượng vi rút cao ở kiểu gen
HCV 6 cũng nhiều hơn nhóm có tải lượng vi rút thấp (32 bản sao/ml và 27 bản
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu cách thức xây dựng vận dụng thang bảng lương theo phương thức 3p Luận văn Kinh tế 3
D Nghiên cứu về thuật ngữ luật đầu tư trong tiếng Hán hiện đại và cách dịch Hán - Việt Ngoại ngữ 0
D Nghiên cứu ngôn ngữ quảng cáo mỹ phẩm của tiếng Hán hiện đại và cách dịch sang tiếng Việt Ngoại ngữ 0
M Nghiên cứu một số phương thức chiến tranh thông tin trên mạng và cách phòng chống Luận văn Kinh tế 0
D An sinh xã hội với gia đình người có công với cách mạng và nạn nhân chiến tranh (nghiên cứu trường h Văn hóa, Xã hội 0
K Một vài cách tiếp cận nghiên cứu giới trong xã hội học Luận văn Sư phạm 2
B Nghiên cứu cách diễn đạt giống và một số biểu hiện của sự kỳ thị giới tính trong tiếng Pháp và tiếng Luận văn Sư phạm 0
L Nghiên cứu ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
G Nghiên cứu nguồn sử liệu hiện vật bảo tàng (qua hiện vật ở Bảo tàng Cách mạng Việt nam) Lịch sử Thế giới 0
N An sinh xã hội với gia đình người có công với cách mạng và nạn nhân chiến tranh (nghiên cứu trường h Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top