daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ðẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG ðIỆN NĂNG ..........................................6
2.1.CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ðIỆN NĂNG TRONG
LƯỚI PHÂN PHỐI...............................................................................................................6
2.1.1.Chất lượng tần số.......................................................................................... 7
2.1.2.Chất lượng ñiện áp........................................................................................ 8
2.1.2.1. ðộ lệch ñiện áp..............................................................................................8
2.1.2.2. Dao ñộng ñiện áp ........................................................................................12
2.1.2.3. ðộ không ñối xứng ñiện áp (ðộ cân bằng pha)..........................................13
2.1.2.4. ðộ không hình sin của ñiện áp (sóng hài)...................................................14
2.1.3.ðộ tin cậy cung cấp ñiện ............................................................................. 17
2.2.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CHẤT LƯỢNG ðIỆN NĂNG.........................18
2.3.1.Ngắn mạch ................................................................................................ 18
2.3.2.Chạm ñất trong lưới ñiện có trung ñiểm không nối ñất hay nối ñất qua cuộn dây
dập hồ quang...................................................................................................... 21
2.3.3.ðứt dây (hay hở mạch) một pha ................................................................. 22
2.3.4.Quá tải....................................................................................................... 24
2.3.ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG ðIỆN NĂNG...................................................24
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðIỆN NĂNG TRONG
LƯỚI PHÂN PHỐI..................................................................................................................27
3.1.NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðIỆN NĂNG BẰNG CÁC BIỆN PHÁP VỀ TỔ
CHỨC QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH.................................................................................27
3.1.1.Phân bố phụ tải hợp lý................................................................................. 28
3.1.2.Chọn sơ ñồ cung cấp ñiện hợp lý.................................................................. 28
3.1.3.ðiều chỉnh chế ñộ làm việc của phụ tải một cách hợp lý................................. 28
3.1.4.Phân bố thời gian làm việc hợp lý, không vận hành khi non tải........................ 28
3.1.5.Lựa chọn tiết diện dây trung tính hợp lý........................................................ 28
3.1.6.Phân bố ñều phụ tải giữa các pha, sử dụng thiết bị ñiện ba pha ........................ 28
3.1.7.Với các lưới ñiện có nhiều phụ tải một pha nên chọn MBA có tổ nối dây kiểu sao
– zích zắc ñể làm giảm hao tổn do dòng thứ tự không gây ra.................................... 28
3.2.NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðIỆN NĂNG BẰNG CÁC BIỆN PHÁP ðIỀU
CHỈNH ðIỆN ÁP ...............................................................................................................28
3.2.1.Một số vấn ñề chung về ñiều chỉnh ñiện...........................................................29
3.2.2.ðiều chỉnh ñiện áp bằng các thiết bị ñiều chỉnh như: ñầu phân áp máy biến áp,
máy biến áp bổ trợ, máy biến áp ñiều chỉnh ñường dây, máy bù ñồng bộ................30
3.2.3.Nâng cao chất lượng ñiện áp bằng biện pháp khử sóng hài .............................31
3.2.4.Nâng cao ñiện áp bằng biện pháp thay ñổi tiết diện dây dẫn............................32
3.2.5.Nâng cao chất lượng ñiện áp bằng cách nâng cao ñiện áp của lưới ñiện..........32
3.2.6.Nâng cao chất lượng ñiện bằng bù công suất phản kháng................................33
3.2.6.1.Quan hệ giữa công suất phản kháng và ñiện áp ........................................33
3.2.6.2.Nguyên tắc bù công suất phản kháng........................................................37
3.2.6.3.Phương pháp bù công suất phản kháng.....................................................38
3.2.6.4.Công nghệ FACTS (Flexible AC Transmission Systems)........................40
3.3.NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðIỆN NĂNG BẰNG CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO
ðỘ TIN CẬY CUNG CẤP ðIỆN......................................................................................42
3.3.1.Các giải pháp nâng cao ñộ tin cậy cung cấp ñiện trong lưới ñiện phân phối....42
3.3.1.1. Các giải pháp làm giảm sự cố.....................................................................42
3.3.1.2. Các giải pháp làm giảm thời gian mất ñiện.................................................44
3.3.1.2.1.Bố trí máy cắt tự ñộng ñóng lại (Recloser).............................................44
3.3.1.2.2.Tăng cường phân ñoạn ñường dây.........................................................48
3.3.1.2.3.Thay ñổi ñường ñặc tính của thiết bị bảo vệ ñể phù hợp với ñiều kiện
hiện tại của lưới ñiện..............................................................................................52
3.3.1.2.4.Sử dụng thiết bị chỉ báo sự cố FLA3 của hãng EMG (Cộng hòa liên
bang ðức) ..............................................................................................................52
3.3.1.2.5.Phối hợp các thiết bị bảo vệ quá dòng ñiện............................................53
CHƯƠNG 4. ðÁNH GIÁ LƯỚI ðIỆN BẰNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT 5.0.................57
4.1.Giới thiệu về phần mềm PSS/ADEPT...............................................................................57
4.2.Phân bố công suất, kiểm tra ñộ lệch ñiện áp của lưới ñiện...............................................63
4.3.Tính toán bù công suất phản kháng bằng phần mềm PSS/ADEPT................................65
4.3.1.Phương pháp tính xác ñịnh vị trí bù tối ưu của phần mềm PSS/ADEPT ........... 65
4.3.2.Cách PSS/ADEPT tính toán các vấn ñề kinh tế trong CAPO[]......................... 65
4.3.3.Thiết lập các thông số kinh tế lưới ñiện cho CAPO ........................................ 66
4.3.4.Các bước thực hiện bài toán CAPO bù công suất phản kháng ......................... 68
4.4. Phân tích ñộ tin cậy của lưới ñiện bằng phần mềm PSS/ADEPT..................................69
4.4.1.Phương pháp ñánh giá ñộ tin cậy cung cấp ñiện theo tiêu chuẩn IEEE-1366... .. 69
4.4.2.Các chỉ số ñược sử dụng ñể tính toán ñộ tin cậy của lưới ñiện phân phối .......... 70
4.4.3.Các chỉ tiêu ñánh giá ñộ tin cậy cung cấp ñiện theo tiêu chuẩn IEEE-1366 ....... 71
4.4.3.1. Các chỉ số ñánh giá ñộ tin cậy về mặt mất ñiện kéo dài .............................71
4.4.3.2. Các chỉ số ñánh giá ñộ tin cậy về mặt mất ñiện thoáng qua .......................72
4.4.4.Công tác ñánh giá ñộ tin cậy lưới ñiện phân phối ở Việt Nam ......................... 73
4.4.5.Trách nhiệm bồi thường của ngành ñiện lực[]................................................. 74
4.4.6.Các thông số dùng cho phân tích ñộ tin cậy lưới ñiện ..................................... 75
4.4.7.Các bước thực hiện tính toán ñộ tin cậy của lưới ñiện với chức năng DRA........ 75
CHƯƠNG 5. ÁP DỤNG TÍNH TOÁN VỚI LƯỚI ðIỆN CỤ THỂ....................................78
5.1.Hiện trạng lưới ñiện tỉnh Vĩnh Phúc và lộ 471 E4.3.........................................................78
5.2.Tính toán các chỉ số kỹ thuật của lộ 471-E4.3 tại thời ñiểm ban ñầu..............................83
5.2.1.Tổn thất trên lưới ñiện tại thời ñiểm ban ñầu.................................................. 83
5.2.2.ðộ tin cậy của lưới ñiện tại thời ñiểm ban ñầu ............................................... 85
5.3.Thực hiện các biện pháp kỹ thuật cải thiện chất lượng ñiện cho lộ 471-E4.3................87
5.3.1.Thực hiện bù công suất phản kháng ñể nâng cao chất lượng ñiện áp ................ 88
5.3.2.Thực hiện phân ñoạn ñường dây ñể nâng cao ñộ tin cậy cung cấp ñiện
cho lộ 471-E4.3....................................................................................... 98
5.3.3.Tính toán các chỉ tiêu kinh tế ..................................................................... 101
5.3.3.1. Tính toán thiệt hại do mất ñiện..................................................................102
5.3.3.2. Chi phí ñầu tư thiết bị nhằm nâng cao chất lượng ñiện ............................104
5.3.3.3. Tính toán kinh tế các biện pháp nâng cao chất lượng ñiện.......................104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................107
1.Kếtluận............................................................................................................................107
2.Hướng phát triển …………………………………………………………………..108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................109
piston ñược hút vào cuộn cắt, mở các tiếp ñiểm của recloser. Sự ñịnh thời gian và ñịnh
chu trình ñược thực hiện bởi sự bơm dầu qua một buồng thủy lực ñộc lập.
Phương pháp ñóng tiếp ñiểm của Recloser loại này ñược phân chia theo dòng cắt
ñịnh mức:
- Loại một pha có dòng cắt ñịnh mức ñến 280A và ba pha ñến 200A: Các tiếp
ñiểm ñược ñóng bởi lò xo bị nén bởi sự di chuyển của piston.
- Loại một pha có dòng cắt ñịnh mức ñến 560A và ba pha ñến 400A trở lên:
Năng lượng ñóng cắt tiếp ñiểm ñược cung cấp bởi một cuộn cắt ñộc lập lấy ñiện
từ máy biến ñiện áp ở phía nguồn của recloser.
d) Recloser ñiều khiển bằng ñiện tử
Phương pháp ñiều khiển recloser bằng ñiện tử thì linh ñộng hơn, dễ dàng ñiều chỉnh
và kiểm tra, có ñộ chính xác cao hơn phương pháp ñiều khiển bằng thủy lực. Tủ ñiều
khiển có thể ñặt ñộc lập bên ngoài recloser. Bộ ñiều khiển bằng ñiện tử cho phép thay
ñổi các ñặc tính TCC (dòng–thời gian), các mức dòng cắt ñịnh mức và trình tự tác
ñộng một cách thuận lợi và dễ dàng hơn mà không cần cắt ñiện hay lấy recloser ra
khỏi thùng. Có phạm vi ñiều chỉnh rộng, có thể thay ñổi các chức năng cơ bản nhằm
giải quyết vấn ñề phức tạp.
Những trạng thái ñặc biệt và phụ trợ của Recloser ñiện tử:
Khi sử dụng recloser vào những phối hợp phức tạp, có thể ứng dụng các ñặc tính và
các phụ trợ khác nhau sẵn có của recloser ñiện tử sẽ làm tăng tính linh hoạt và sự phối
hợp. Các phối hợp có thể sẽ phức tạp hơn nhưng các phụ trợ sẽ cung cấp nhiều thuận
lợi cho việc vận hành hệ thống.
- Phối hợp tuần tự:
ðặc ñiểm sử dụng phối hợp tuần tự nhằm nâng cao tính liên tục trên những ñường
dây ñược bảo vệ bằng các recloser nối tiếp. Nó ngăn ngừa các thao tác nhanh không
cần thiết của recloser phía nguồn khi những sự cố có thể ñược xóa bởi các recloser
phía tải. Vì khi recloser phía nguồn và recloser phía tải có cùng ñặc tuyến TCC thì
chúng sẽ tác ñộng nhanh ñồng thời khi xảy ra sự cố vĩnh cửu ở phía tải, ngay cả khi
chúng không tác ñộng nhanh ñồng thời thì recloser phía nguồn cũng sẽ cắt nhanh hai
lần trên ñặc tuyến nhanh của nó trong khi recloser phía tải ñang hoạt ñộng ở ñặc tuyến
tác ñộng chậm. Do ñó, việc hạn chế số lần tác ñộng nhanh của recloser phía nguồn là
cần thiết.
Trong việc phối hợp tuần tự, recloser phía nguồn sẽ chỉ thực hiện ñếm số lần tác
ñộng nhanh của recloser phía tải nhưng sẽ không cắt. Vì vậy, khi sự cố bị phát hiện bởi
recloser phía nguồn thì nó không thực hiện thao tác cắt và khi recloser phía tải ñạt ñến
thời gian tác ñộng chậm thì nó tự cắt, giải trừ sự cố ở recloser phía tải, do ñó sự cắt
xuất hiện dòng ngắn mạch chạy qua các thiết bị báo sự cố 2 và 3 làm các thiết bị này
tác ñộng báo sự cố qua tín hiệu ñèn và cờ. Khi máy cắt ñầu nguồn cắt ra, nhân viên
quản lý vận hành kiểm tra các thiết bị báo sự cố:
- ðầu tiên kiểm tra thiết bị báo sự cố 1 ở nhánh rẽ NR1, không thấy tín hiệu
chứng tỏ sự cố nằm trên trục chính phía sau nhánh rẽ 1.
- Kiểm tra thiết bị chỉ báo sự cố 2, thấy báo tín hiệu, chứng tỏ có sự cố phía sau
nó. Reset lại thiết bị chỉ thị sự cố này và kiểm tra tiếp.
- Kiểm tra thiết bị chỉ thị báo sự cố 3 trên nhánh rẽ NR3, thấy báo tín hiệu, chứng
tỏ có sự cố trên nhánh rẽ 3. Cô lập nhánh rẽ NR3 và ñề nghị ñóng lại máy cắt
ñầu nguồn ñể cấp ñiện cho các phân ñoạn không bị sự cố. Tiến hành kiểm tra và
sửa chữa sự cố trên nhánh rẽ NR3.
Thiết bị FLA3 còn có thể phát huy hiệu quả cao hơn nếu có 2 xuất tuyến ñi ra từ
một thanh cái trạm. Trong trường hợp ñó, chúng ta có thể giảm tới 50% thời gian dò
tìm sự cố vì khi ñó, chỉ FLA3 trên xuất tuyến có sự cố mới báo tín hiệu, có thể cô lập
ngay xuất tuyến ñó và ñóng lại máy cắt ñầu nguồn ñể tái lập cung cấp ñiện cho xuất
tuyến không bị sự cố.
3.3.1.2.5. Phối hợp các thiết bị bảo vệ quá dòng ñiện
Các thiết bị bảo vệ lắp ñặt trên lưới ñiện cần thiết phải phối hợp nhau nhằm tránh sự
tác ñộng chồng lấn, nâng cao hiệu quả bảo vệ lưới ñiện.
Nguyên tắc ñầu tiên ñể phối hợp các bảo vệ với nhau ñó là các thiết bị phải ñược
mắc nối tiếp sao cho phạm vi bảo vệ của chúng nối tiếp nhau, ñể khi sự cố xảy ra, thiết
bị bảo vệ gần sự cố nhất phải tác ñộng bảo vệ trước các thiết bị dặt phía trước nó và
các thiết bị bảo vệ dự phòng.
Sự phối hợp các thiết bị bảo vệ ñược lắp ñặt và lựa chọn phải phù hợp theo các quy
luật cơ bản sau về bảo vệ hệ thống ñiện phân phối:
- Tạo cho tất cả các sự cố thành sự cố thoáng qua, vì phần lớn các sự cố là sự cố
thoáng qua (70 – 80)%.
- Chỉ cắt hẳn ñối với sự cố vĩnh cửu.
- Phạm vi mất ñiện do sự cố phải là phần nhỏ nhất của ñường dây bảo vệ.
Trong lưới ñiện phân phối, ñể nâng cao ñộ tin cậy cung cấp ñiện, có thể thực hiện
một số phối hợp các thiết bị bảo vệ như máy cắt, recloser, sectionalizer, cầu dao phụ
tải (LBS), rơle, cầu chì... với nhau.
1. Phối hợp Recloser với cầu chì
Recloser là thiết bị bảo vệ quá dòng thường ñược sử dụng khi sự cố ñược xem như
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu các yếu tố tác động đến gia tăng giá trị đất đô thị tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến giá bán căn hộ chung cư cao cấp - Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu sự hài lòng của người dân về nhà ở tái định cư tại các dự án xây dựng lại nhà chung cư cũ Luận văn Kinh tế 0
D nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích các hoạt chất chính trong cây hương thảo Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu các phương pháp phân lớp dữ liệu và ứng dụng trong bài toán dự báo thuê bao rời mạng viễn thông Công nghệ thông tin 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Các loại sai số trong nghiên cứu dịch tễ học Y dược 0
D Nghiên cứu tính đa dạng thực vật trong các hệ sinh thái rừng ở vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tính thanh khoản của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top