lennguyentanlen

New Member

Download miễn phí Đề tài Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán lập và phân tích bctc trong nhà máy thiết bị bưu điện Hà Nội





 

CHƯƠNG I 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LẬP VÀ PHÂN TÍCH 1

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BCTC 1

1.1.1. Thụng tin kế toỏn tài chớnh và việc trỡnh bày trờn BCTC 1

1.1.1.1. Khỏi niệm về thụng tin kế toỏn tài chớnh 1

1.1.1.2. Thụng tin trỡnh bày trờn BCTC 1

1.1.2. Khỏi niệm, tác dụng, mục đích và yêu cầu của BCTC 2

1.1.3. Những quy định chung về BCTC 5

1.1.4. Những công việc cần thực hiện trước và sau khi lập BCTC 7

1.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 8

1.2.1. Khái niệm và bản chất của BCĐKT 8

1.2.2. Kết cấu và nội dung của BCĐKT 8

1.2.2.1. BCĐKT được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các TK kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý 8

1.2.2.2. Nội dung của BCĐKT 9

1.2.3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCĐKT 10

1.2.3.1. Cơ sở số liệu 10

1.2.3.2. Phương pháp chung lập BCĐKT 10

1.2.3.3. Phương pháp lập cụ thể 11

1.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 11

1.3.1. Tác dụng của BCKQHĐKD 11

1.3.2. Nội dung và kết cấu của BCKQHĐKD 12

1.3.3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCKQHĐKD 12

1.3.3.1. Cơ sở số liệu 12

1.3.3.2. Phương pháp lập 13

1.3.3.3. Phương pháp lập phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa 14

1.4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 14

1.4.1. Tỏc dụng của BCLCTT 14

1.4.2. Nội dung và kết cấu của BCLCTT 15

1.4.3. Phương pháp lập BCLCTT 16

1.4.3.1. Phương pháp lập trực tiếp 16

1.4.3.2. Phương pháp lập gián tiếp 16

1.5. THUYẾT MINH BCTC 17

1.5.1. Tỏc dụng của Thuyết minh BCTC 17

1.5.2. Nội dung và kết cấu của Thuyết minh BCTC 17

1.5.3. Cơ sở số liệu và phương pháp lập Thuyết minh BCTC 18

1.5.3.1. Cơ sở lập 18

1.5.3.2. Phương pháp chung lập Thuyết minh BCTC 18

1.6. PHÂN TÍCH BCTC TRONG DOANH NGHIỆP 19

1.6.1. Những công việc chuẩn bị trước khi phân tích 19

1.6.2. Nội dung phõn tớch BCTC và kỹ thuật phõn tớch 19

1.6.2.1. Phõn tớch BCTC 19

1.6.2.2. Kỹ thuật phõn tớch 20

1.6.3. Tổ chức cụng tỏc phõn tớch BCTC ở doanh nghiệp 20

CHƯƠNG II 22

Thực trạng tổ chức kế toán lập và phân tích bctc ở nhà máy thiết bị bưu điện. 22

2.1. ĐẶC ĐIỂM TèNH HèNH CHUNG VỀ NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN. 22

2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. 22

2.1.1.1. Nhà máy Thiết bị Bưu điện hiện nay có trụ sở chính ở Hà Nội tên giao dịch Quốc tế là Post And Telecomunications Equipment Factory (POSTEF) 22

2.1.1.2. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu về lao động, tài sản, vốn hoạt động của Nhà máy: 27

2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Nhà máy Thiết bị Bưu điện 29

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà mỏy 32

2.1.3.1. Ban Giám đốc 33

2.1.3.2. Cỏc phũng ban 33

2.1.3.3. Các phân xưởng 35

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Nhà máy Thiết bị Bưu điện 37

2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 37

2.1.4.2. Hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn 39

2.1.4.3. Hệ thống tài khoản nhà mỏy sử dụng 39

2.1.4.4. Hệ thống tổ chức sổ kế toỏn 39

2.1.4.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 39

2.2. THỰC TRẠNG CễNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BCTC TRONG NHÀ MÁY 41

2.2.1. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn lập cỏc BCTC trong Nhà mỏy 41

2.2.1.1. Đặc điểm các loại BCKT trong Nhà máy 41

2.2.1.2. Phương pháp lập BCĐKT tại Nhà máy Thiết bị Bưu điện 41

2.2.1.3. Phương pháp lập BCKQHĐKD tại Nhà máy Thiết bị Bưu điện 44

2.2.1.4. Phương pháp lập “ Thuyết minh BCTC tại Nhà máy” 51

2.2.1.5 Phương pháp lập BCLCTT 57

2.2.1.5.1. Nội dung 58

2.2.1.5.2. Phương pháp lập BCLCTT 58

2.2.2 . Phõn tớch BCTC trong Nhà mỏy 58

2.2.2.1. Thực trạng phõn tớch tỡnh hỡnh TC doanh nghiệp thụng qua BCTC trong Nhà mỏy hiện nay 58

2.2.2.2. Đánh giá thực trạng về tổ chức cụng tỏc kế toỏn lập và phõn tớch BCTC 62

2.2.2.2. Một số mặt cần phõn tớch thờm về tỡnh hỡnh TC thụng qua BCTC của Nhà mỏy 67

2.2.2.3.1. Phân tích đánh giá cấu thành, biến động tài sản, nguồn vốn của Nhà máy. 67

2.2.2.3.2. Phõn tớch kết quả kinh doanh của Nhà mỏy 69

2.2.2.3.3. Phõn tớch tỡnh hỡnh cụng nợ 73

2.2.2.3.4. Rủi ro TC 76

2.2.2.3.5. Phõn tớch hiệu quả việc quản lý sử dụng vốn cố định và vốn lưu động 78

2.3. MỘT SỐ SO SÁNH GIỮA VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BCTC GIỮA KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ KẾ TOÁN QUỐC TẾ 81

2.3.1. So sỏnh với chuẩn mực kế toỏn Quốc tế 81

2.3.2. So sánh với kế toán các nước 82

Chương III 84

MỘT SỐ í KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN LẬP VÀ PHÂN TÍCH BCTC TRONG NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN HÀ NỘI 84

3.1. PHƯƠNG HƯỚNG KINH DOANH CỦA NM TRONG NHỮNG NĂM TỚI 84

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BCTC 85

3.2.1. Yờu cầu của nội dung hoàn thiện 85

3.2.2. Nội dung hoàn thiện 85

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ỔN ĐỊNH TèNH HèNH TC VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN 89

3.4. ĐIỀU KIỆN HOÀN THIỆN CÁC NỘI DUNG TRÊN 99

KẾT LUẬN 102

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


o thì nộp và khấu trừ nơi đó cho nên Nhà máy đã tổng hợp phần III này theo ba miền:
Bắc, Trung, Nam và ở ba thành phố lớn thì tổng hợp riêng : Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số liệu ghi vào cột “Cộng toàn Nhà máy năm 2002” là tổng hợp của 3 miền.
Ví dụ :
Chỉ tiêu “Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh” mã số 11 được tổng hợp:
Miền Bắc : 12.412.973.907 (1)
Miền Trung : 1.098.319.002 (2)
Miền Nam : 7.191.161.134 (3)
Tổng hợp toàn Nhà máy : 20.702.454.134
Hà Nội : 2.824.033.873 (4)
Đà Nẵng : 265.487.992 (5)
Thành phố HCM : 2.926.894.880 (6)
Tổng hợp toàn Nhà máy : 6.016.416.745
Các chỉ tiêu còn lại được lập tượng tự.
Và (1) = 2.543.421.085 (VP) + 137.883.957 (CN1) + 2.186.846 (TTBH) +
10.947.187 (PVC mềm) + 129.594.798 (CSTĐ) + 2.824.033.873 (KVHN).
Các chỉ tiêu khác tương tự như chỉ tiêu trên.
2.2.1.4. Phương pháp lập “ Thuyết minh BCTC tại Nhà máy”
Cơ sở lập thuyết minh BCTC:
Thuyết minh BCTC được lập căn cứ vào số liệu trong :
- Các sổ kế toán kỳ báo cáo.
- BCĐKT kỳ báo cáo ( Mẫu số B01-DN).
- BCKQHĐKD kỳ báo cáo (Mẫu số B02-DN).
- Thuyết minh BCTC kỳ trước, năm trước (Mẫu số B09-DN).
Phương pháp lập thuyết minh BCTC (Xem phụ lục 2.4).
- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố:
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ của Nhà máy được phân chia theo các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí Nguyên liệu, vật liệu (NLVL): bao gồm toàn bộ giá trị NLVL, Nhiên liệu, phụ tùng thay thế, CCDC xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo trừ NLVL…bán hay xuất dùng cho Xây dựng cơ bản.
Số tiền : 116.682.185.227 (Phụ lục 2.3).
- Chi phí nhân công (CPNC): bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động (thường xuyên hay tạm thời) về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo. Trước khi trừ các khoản giảm trừ, chỉ tiêu này bao gồm chi phí về BHXH, BHYT, KPCĐ. Nhà máy phải nộp cho Nhà nước theo quy định. Chỉ tiêu này không bao gồm CPNC cho Xây dựng cơ bản hay được bù đắp bằng nguồn khác như: Đảng, đoàn…, các khoản tiền chi từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh :
Số tiền: 12.875.934.003đ (Phụ lục 2.4).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ TSCĐ của Nhà máy dùng trong sản xuất kinh doanh kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khác bằng tiền : Bao gồm các chi phí về tiền điện , nước, điện thoại, vệ sinh, tiếp khách, hội họp, quảng cáo và các dịch vụ khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh:
Số tiền: 55.190.572.893đ (Phụ lục 2.4).
- Tình hình tăng, giảm TSCĐ:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tăng, giảm của TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê TC, TSCĐ vô hình, theo từng nhóm tài sản trong kỳ báo cáo như : Nhà cửa, máy móc thiết bị,… về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại và lý do tăng giảm chủ yếu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ các TK 211, 212, 213, 214 trong sổ cái, có đối chiếu với sổ kế toán theo dõi TSCĐ. Có thể theo dõi trên phụ lục 2.5
- Tình hình thu nhập của công nhân viên:
Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập bình quân của công nhân viên từ tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp, có tính chất lương và các khoản tiền thưởng, trước khi trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ TK334 trong sổ cái, có đối chiếu với sổ kế toán theo dõi thanh toán với công nhân viên (Xem phụ lục 2.5).
- Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tăng, giảm các nguồn chủ sở hữu trong kỳ báo cáo như: Ngân sách cấp, chủ sở hữu góp, nhận góp vốn liên doanh, bổ sung từ lợi nhuận…và lý do tăng, giảm chủ yếu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ các TK 411, 414, 415,416,431, 441 trên sổ cái và sổ kế toán theo dõi các nguồn vốn trên.(Xem phụ lục 2.5)
- Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tăng, giảm, kết quả các khoản phải thu vào đơn vị khác theo từng loại đầu tư trong kỳ báo cáo như: Đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh ngắn hạn, dài hạn và lý do tăng giảm chủ yếu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ các TK121 trên sổ cái và sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tư vào đơn vị khác (xem phụ lục 2.5).
- Các khoản phải thu và nợ phải trả:
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản phải thu và nợ phải trả. Các khoản đã quá hạn thanh toán, đang tranh chấp hay mất khả năng thánh toán trong kỳ báo cáo theo từng đối tượng cụ thể và lý do chủ yếu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả (Xem phụ lục 2.5).
Phương pháp lập một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng TC và kết quả kinh doanh của Nhà máy:
Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn:
Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá cơ cấu sử dụng vốn của Nhà máy trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiên này được tính trên cơ sở so sánh tổng giá trị thuần của TSCĐ và đầu tư dài hạn (Lấy từ chỉ tiêu mã số 200 trong BCĐKT) hay tổng giá trị thuần của TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn (Lấy từ chỉ tiêu mã số 100 trong bảng CĐKT) với tổng tài sản (Lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong bảng CĐKT) của Nhà máy tại thời điểm lập báo cáo.
Cụ thể:
Bố trí cơ cấu nguồn vốn:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cơ cấu hình thành nguồn vốn của Nhà máy trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng nợ phải trả (Lấy từ chỉ tiêu mã số 300 trong BCĐKT) hay tổng Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) (Lấy từ chỉ tiêu mã số 400 trong BCĐKT) với tổng nguồn vốn (Lấy từ chỉ tiêu mã số 430 trong BCĐKT) của Nhà máy tại thời điểm báo cáo (năm 2002).
Cụ thể:
Khả năng thanh toán:
Khă năng thanh toán hiện hành:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán tổng quát của Nhà máy trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng giá trị tài sản (Lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong bảng CĐKT) với tổng số nợ phải trả (Lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 300 trong BCĐKT) của Nhà máy tại thời điểm báo cáo.
Cụ thể:
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khă năng thanh toán tạm thời các khoản nợ ngắn hạn của Nhà máy trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng giá trị thuần và Đầu tư ngắn hạn (lấy tử chỉ tiêu mã số 100 trong BCĐKT) với tổng số nợ ngắn hạn (lấy từ chỉ tiêu mã số 300 trong BCĐKT) của Nhà máy tại thời điểm báo cáo.
Cụ thể:
Khả năng thanh toán nhanh:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của Nhà máy trong kỳ báo cáo:
Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng các khoản tiền (lấy từ số liệu từ chỉ tiêu mã số 110 trong BCĐKT) của Nhà máy tại thời điểm báo cáo.
Cụ thể:
Khả năng thanh toán nợ dài hạn:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn bằng nguồn vốn khấu hao TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn của Nhà m

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên và một số yếu tố liên quan của học sinh trường trung học phổ thông Y dược 0
D sáng kiến kinh nghiệm một số kinh nghiệm dạy trẻ 4 5 tuổi phòng chống hỏa hoạn trong trường mầm non Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường Đại học Cao đẳng Y dược 0
D Kiến thức, thực hành về VSATTP và một số yếu tố liên quan của người trực tiếp chế biến tại các cửa hàng ăn Y dược 0
D Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lý 12 THPT theo định hướng nghề ngh Luận văn Sư phạm 0
D Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán hình học không gian bằng phương pháp v Luận văn Sư phạm 0
D Tổ chức dạy học theo trạm một số kiến thức của chương “chất khí” – Vật lý 10 ban cơ bản ở trường THP Luận văn Sư phạm 0
T Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Luận văn Kinh tế 2
N Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa ở công ty cổ phần Gas Petrolimex Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top