titi_monkey72

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên đề:
Năm 2006, nước ta gia nhập WTO đánh dấu một bước ngoặt quan trọng, điều đó không chỉ tác động tới lĩnh vực văn hoá chính trị - xã hội mà còn tác động rất lớn tới nền kinh tế. Song để thích ứng với nhịp độ phát triển của toàn cầu có thể tồn tại và phát triển mạnh mẽ, bền vững thì nền kinh tế phải có những bước chuyển mình tốt và có một nền tảng chắc chắn.Từ đó đặt ra cho cấp quản lý của mỗi doanh nghiệp cần có những đánh giá và quyết định sản xuất đúng đắn hợp lý nhằm đạt hiệu quả kinh tế mang về doanh thu cao nhất cho doanh nghiệp.
Một trong những vấn đề các doanh nghiệp quan tâm hiện nay là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng sản phẩm vẫn được cải thiện nâng cao . Muốn vậy công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cần đặt lên hàng đầu. Có như vậy mới hạ giá thành sản phẩm và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế một yếu tố không thể thiếu đó là tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong điều kiện giá bán không đổi, sản phẩm đạt chất lượng thì chi phí sản xuất giảm được bao nhiêu tương đương với việc doanh nghiệp đạt được lợi nhuận bấy nhiêu. Đây chính là điều kiện cần và đủ để doanh nghiệp tồn tại và phát triền trong sự cạnh tranh gay gắt khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay.
Nhận rõ vai trò và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát, em được tiếp cận với thực tế cùng với những kiến thức được học từ nhà trường nên em đã lựa chọn chuyên đề: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công tyTNHH ống thép Hoà Phát để hoàn thiện chuyên đề thực tập của mình.

2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề:
- Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH ống thép Hoà Phát. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại công ty TNHH ống thép Hoà Phát để đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề:
- Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của các laoi sản phẩm ống thép tại công ty TNHH ống thép Hoà Phát.
- Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát thu thập tạ công ty TNHH ống thép Hoà Phát trong quá trình thực tập tại đơn vị làm luận cứ để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu và số học: phương pháp nay căn cứ vào những chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã đựơc kế toán tập hợp vào sổ sách kế toán và kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp pháp của các chứng từ.
4.2. Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4.3. Phương pháp phân tích: phương pháp này áp dụng việc tính toán , so sánh số liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn từ đó rút ra những kết luận thích hợp.


5. Bố cục của chuyên đề:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm.
Chương II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát.
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát.

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Thực chất của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự chuyển hoá cuả các yếu tố sản xuất đầu vào tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.Trong điều kiện giá cả thường xuyên biến động thì việc xác định đúng đắn chi phí sản xuất không những là yếu tố khách quan mà còn là vấn đề được coi trọng hàng đầu nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện bảo toàn và phát triển vốn đầu tư một cách tốt nhất
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình hạch toán kinh doanh thì các chi phí nàyđược biểu hiện dưới một lượng giá trị bằng tiền trong đó chi phí về tiền công biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống còn chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL nhiên liệu được biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động vật hoá, xuất phát từ đó mà chi phí sản xuất có thể được khái quát như sau:
 Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một kì nhất định.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán CPSX đáp ứng nhu cầu kế toán và việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần được phân loại theo các tiêu thức phù hợp. Việc xác định được tiêu thức phân loại phù hợp khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạch toán mà còn là tiền đề quan trọng của kế hoạch hoá, kiểm tra, phân tích CPSX của toàn doanh nghiệp cũng như các bộ phận cấu thành bên trong doanh nghiệp. Có nhiều cách phân loại CPSX, sau đây là một số cách phân loại chủ yếu:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí(phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố)
Theo cách phân loại này, những chi phí có nội dung, tính chất kinh tế được xếp chung vào cùng một yếu tố chi phí, không phân biệt chúng phát sinh ở đâu và dùng vào mục đích gì. Bao gồm các nội dung sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu...Mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân công: gồm toàn bộ số tiền công phải trả, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn... của công nhân viên hoạt động trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: gồm toàn bộ số chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí đã nêu ở trên phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong quản lý chi phí sản xuất. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để phân tích đánh giá tình thực hiện dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp tài liệu để lập dự toán chi phí sản xuất.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí.
Cách phân loại này còn gọi là phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục. Theo cách phân loại này căn cứ vào mục đích và công dụng, không phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế nào. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia thành các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất trực tiếp sản phẩm. Chi phí này không bao hàm những chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho mục đích sản xuất chung và những hoạt động ngoài sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản trích bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của lao động trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất ngoài hai khoản mục trên. Cụ thể bao gồm các khoản sau:
 Chi phí nhân viên phân xưởng
 Chi phí vật liệu
 Chi phí công cụ công cụ sản xuất
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí khác bằng tiền
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho việc tính toán, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm. Làm cơ sở lập định mức chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động
Theo cách phân loại này thì CPSX được chia thành:
- Chi phí khả biến: Là những chi phí thay đổi khi có sự thay đổi về tổng số, tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.Gồm có: cp NVLTT, cp NCTT.
- Chi phí bất biến: Là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi khối lượng sản xuất như khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
Cách phân loại này có tácn dụng lớn trong quản trị kinh doanh, phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quan lý cần thiết.
d. Phân loại chi phí sản xuất theo phướng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản suất có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra một loại sản phẩm.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
e. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí.
- Chi phí đơn nhất : là chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành như nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất.
- Chi phí tổng hợp: là những chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp lại theo cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung.
Cách phân loại này giúp cho việc nhận thức vị trí của từng loại chi phí trong việc hình thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm thích hợp với từng loại.
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản xuất là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất, nó phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng lao động, vật tư tiền vốn của doanh nghiệp.
Từ đó ta có thể định nghĩa giá thành sản phẩm (công việc, lao vụ) là chi phí sản sản xuất tính cho một khối lượng hay một đơn vị sản phẩm(công niệc, lao vụ) do doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý hạch toán và kế hoach hoá, giá thành được chia thành các loai tương ứng
a. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tập hợp và phân bổ NVL trực tiếp
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.4. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Sơ đồ 1.5. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Biểu số2.1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 - 2009
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của công ty TNHH ống thép Hoà Phát
Sơ đồ 2.2. Lập kế hoạch sản xuất
Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán công ty TNHH ống thép Hoà Phát
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ trình tự kế toán máy
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho
Biểu số 2.3. Trích sổ chi tiết TK 6211
Biểu số 2.4. Sổ tổng hợp tài khoản 621
Biểu số 2.5. Bảng chấm công tháng 12 năm 2008
Biểu số 2.6. Trích bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Biểu số 2.7. Bảng thanh toán lương khối sản xuất
Biểu số 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 6221
Biểu số 2.9. Sổ tổng hợp tài khoản 622
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 62711
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 62713
Biểu số 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 62714
Biểu số 2.13. Phiếu chi
Biểu số 2.14. Sổ chi iết tài khoản 62717
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 6271
Biểu số 2.16. Sổ tổng hợp tài khoản 627
Biểu số 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 1541
Biểu số 2.18. Sổ tổng hợp tài khoản 154
Biểu số 2.19. Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2009
Biểu số 2.20. Trích báng tính giá thành sản phẩm của phân xưởng ống đen

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bài giảng kế toán tài chính học phần 2
2. Giáo trình kế toán tài chính ( học viện tài chính)
3. Chế độ kế toán tài chính quyển 1
3. Chế độ kế toán tài chính quyển 2
4. Các báo cáo chuyên đề khoá trước
5. Các chứng từ, sổ sách thực tế của đơn vị thực tập liên quan tới chuyên đề nghiên cứu












DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG I 5
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 5
1.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 5
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh. 5
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 5
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành 9
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. 9
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 10
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 12
1.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 12
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 13
1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 14
1.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 14
1.3.1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp. 14
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tập hợp và phân bổ NVL trực tiếp: 16
Trị giá NVL mua dùng ngay 16
1.3.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 17
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 19
f. Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ kế toán: 19
1.3.1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. 20
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 23
f. Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ kế toán: 23
1.3.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 24
Sơ đồ 1.4. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 25
d. Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ kế toán: 26
1.3.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 26
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng 26
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp hàng tồn kho heo phương pháp kê khai định kỳ 27
1.3.2.1.Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp. 27
1.3.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 27
1.3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. 27
1.3.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 27
Sơ đồ1.5. Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 28
1.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 28
1.4.1. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng 28
1.4.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 29
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 31
1.5.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL trực tiếp. 31
1.5.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. 32
1.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức 33
1.6. Kế toán giá thành sản phẩm: 34
1.6.1. Đối tượng tính giá thành 34
1.6.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: 35
1.7. Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán 43
1.7.1. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. 43
1.7.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 44
1.7.2.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp. 44
1.7.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. 46
1.7.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ. 46
1.7.2.4. Kế toán giá thành sản phẩm. 46
CHƯƠNG II 48
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP HOÀ PHÁT 48
2.1. Đặc điểm chung của chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát 48
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty tnhh ống thép Hoà Phát 48
Biểu số 2.1:Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 - 2009 52
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 54
Sơ đồ 2.1 BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH ỐNG THÉO HOÀ PHÁT 56
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp 59
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất và kinh doanh 59
2.1.3.2. Quy trình sản xuất sản phẩm chính 60
Sơ đồ 2.2: Lập kế hoạch sản xuất 61
Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất sản phẩm: 63
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán công ty TNHH ống thép Hoà Phát 67
2.2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán 68
2.2.2.2. Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng tại công ty. 69
2.2.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng 70
2.2.2.4. Hệ thống chứng từ 71
2.3. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính ía thành sản phẩm của công ty TNHH ống thép Hoà Phát 75
2.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất sản phẩm và phân loại chi phí sản xuất của chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát 75
2.3.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất: 75
2.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất của chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 76
2.3.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 77
2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 78
2.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 79
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho 81
Biểu số 2.3. Trích Sổ chi tiết TK 6211 86
Biểu 2.4. Sổ tổng hợp tài khoản 621 87
2.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 88
Biểu số 2.5. Bảng chấm công tháng 12 năm 2009 90
Biểu 2.7. Bảng thanh toán lương khối sản xuất 89
Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 6221 90
Biểu 2.8. Sổ tổng hợp tài khoản 91
2.3.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 92
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 62711 94
Biểu 2.11. sổ chi tiết tài khoản 62713: 96
Biểu số 2.12. Sổ tổng hợp tài khoản 62714 98
Biểu số 2.13. Phiếu chi 99
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết TK 62717 99
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 6271 101
Biểu số 1.16. Sổ tổng hợp tài khoản 627 102
2.3.3.4. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. 103
Biểu số 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 1541 105
Biểu số 2.18. Sổ tổng hợp tài khoản 154 106
Biểu số 2.19. Trích nhật ký chung tháng 12/2009 107
2.4. Công tác tính giá thành sản phẩm ở chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 108
2.4.1. Đối tượng tính giá thành. 109
2.4.2. Kỳ tính giá thành. 109
2.4.3. Phương pháp tính giá thành. 109
Biểu số 2.20. Trích bảng tính giá thành sản phẩm của PX ống đen 113
CHƯƠNG III 114
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP HOÀ PHÁT 114
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở chi nhánh công ty ống thép Hoà Phát. 114
3.1.1. Những ưu điểm. 114
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục: 116
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở chi nhánh công ty TNHH ống thép Hoà Phát 118
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 118
KẾT LUẬN 123
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 124
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 125
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 126
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 128

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top