daigai

Well-Known Member
Link tải ebook pdf miễn phí cho ae Kết Nối


Phần mềm ANSYS ED
Một họ phần mềm đa trường vật lý ANSYS/Multiphysics phục vụ đào tạo là một công
cụ tốt cho mọi người, các cán bộ ở các nhà máy, các giáo viên sinh viên ở các trường
Đại học kỹ thuật, các cán bộ ở các Viện Nghiên cứu. Phần mềm ANSYS/ED giống
phần mềm ANSYS/Multiphysics, trong đó gói các chức năng của
ANSYS/Multiphysics và chung một hướng dẫn GUI, nhưng chúng hạn chế kích thước
của mô hình, khi tạo chúng và khi giải. Các giới hạn gồm:
ANSYS/ED -Cung cấp chuyên nghiệp với các công cụ học công nghệ ANSYS
cho từng các nhân.
ANSYS/ED Student Edition - Có giá trị cho các trường đại học cao đẳng.
ANSYS/ED Test Drive - Phiên bản giới hạn thời gian ( 30 ngày hay 20 lần).
Phạm vi giới hạn ANSYS/ED
Giới hạn phân tích PTHH ANSYS/ED
DOF Số bậc tự do lớn nhất 2,000 (14,000 cho FLOTRAN)
Số Nút lớn nhất 1,000 (2,000 cho FLOTRAN)
Số phần tử lớn nhất 500 (2,000 cho FLOTRAN)
Số bậc tự do chính Master DOF lớn nhất 50
Giới hạn mô hình vật rắn ANSYS/ED
Số điểm Keypoint lớn nhất 100
Số đường lớn nhất 100
Số diện tích lớn nhất 50
Số thể tích lớn nhất 10
Giới hạn kiểu phần tử ANSYS/ED
Không có phần tử composite (SOLID46, SHELL91, và SHELL99)
Phiên bản sinh viên và kiểm tra thiết bị ANSYS/ED
Giới hạn phân tích PTHH của phiên bản SV cad kiểm tra ANSYS/ED
DOF Bậc tự do lớn nhất 1,000 (8,400 cho FLOTRAN)Số Nút lớn nhất 500 (1,200 cho FLOTRAN)
Số phần tử lớn nhất 250 (1,000 cho FLOTRAN)
Số Master DOF lớn nhất 50
Giới hạn Mô hình Vật rắn NSYS/ED phiên bản SV và KT
Số điểm Keypoint lớn nhất 100
Số đường lớn nhất 100
Số diện tích lớn nhất 50
Số thể tích lớn nhất 10
Giới hạn kiểu phần tử ANSYS/ED SV và KT
Không có Phần tử composite (SOLID46, SHELL91, vàSHELL99)
Các thuộc tính được trình diễn của ANSYS
Danh mục các thuộc tính đáng lưu ý được trình diễn trong các lời giải.
Chọn chế độ phân tích
Chọn chế độ phân tích điển hình là phương pháp giải, độ cứng phần tử (stress
stiffening), chọn phương pháp lặp trong bài toán phi tuyến Newton-Raphson .
Kiểu phân tích
Một số kiểu phân tích được dùng trong ANSYS: Tĩnh (static), động ( modal), Điều
hoà (harmonic), Chuyển đổi (transient), Phổ (spectrum), ổn định (eigenvalue buckling),
và cấu trúc con (substructuring). Lời giải có thể là tuyến tính và phi tuyến.
Phạm vi sử dụng các sản phẩm ANSYS
Phần mềm ANSYS có các mô đụn sản phẩm riêng biệt sau: ANSYS/Multiphysics,
ANSYS/Mechanical, ANSYS/Professional, ANSYS/Structural, ANSYS/LS-DYNA,
ANSYS/LinearPlus, ANSYS/Thermal, ANSYS/Emag, ANSYS/FLOTRAN,
ANSYS/PrepPost, ANSYS/ED.
Sử dụng Help
Các thông tin tronmg phần trợ giúp của ANSYS được viết theo các tiêu đề, dễ tra cứu
và sử dụng..
Toán tử Boolean
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiToán tử Boolean Operations (dựa trên cơ sở đại số Boolean) cung cấp công cụ để có
thể ghép các dữ liệu khi dùng các toán tử logic như: cộng, trừ, chèn.... Toán tử
Boolean có giá trị khi dựng mô hình vật rắn Thể tích, Diện tích, đường ( volume, area,
and line).
Trực tiếp tạo phần tử
Định nghĩa phần tử bằng cách trực tiếp định nghĩa nút.
Các môn khoa học Discipline
Có 5 lĩnh vực khoa học có thể giải bằng phần mềm ANSYS: Kết cấu-Cơ (structural),
Nhiệt (thermal), Điện (electric), Từ (magnetic), và chất lỏng (fluid). Nhưng ANSYS
cho phép giải các bài toán đa trường vật lý. Các trường Vật lý thường tác dụng cặp đôi,
như nhiệt độ và chuyển vị trong phân tích ứng suất -nhiệt..
Chọn phần tử
Nhiều kiểu phần tử có chọn phần tử được xác định vật thể như vậy là các phần tử với
các hành vi và chức năng, phần tử cho kết quả được chọn in ra...
Kiểu phần tử được dùng
Cần chỉ rõ phần tử được dùng trong bài toán. Khoảng 200 kiểu phần tử trong ANSYS.
Ta có thể chọn một kiểu phần tử với cvác đặc tính, trong đó, xác lập số bậc tự do DOF
(như chuyển vị, nhiệt độ...) cho các hình đặc trưng như đường, hình tứ giac, hình hối
hộp..., các hình nằm trong không gian 2-D hay 3D, tương ứng với hệ thống toạ độ.
Các phần tử bậc cao
Higher-order, or mid-side noded elements, have a quadratic shape function (instead of
linear) to map degree-of-freedom values within the element.
Interactive Time Required
Đó là các phần tử gần đúng, dùng trong các bài toán với giao diện theo bước. Thời
gian được lấy thời gian của hệ thống máy tính.you, and so on.
Tên bài toán
Tên File được đặt riêng cho từng bài, nhưng có giá trị trong các phân tích ANSYS.
Phần kiểu Jobname.ext, trong đó ext là kiểu File do ANSYS định tuỳ tính chất của
dữ liệu được ghi. Tên File được gọi tuỳ yêu cầu người dùng. Nếu không đặt tên riêng,
ANSYS mặc định tên là FILE.*.
Mức độ khóCó 3 mức độ: dễ, trung bình và khó. Các bài toán khó có thể chuyển thành dễ, khi sử
dụng bài toán tính theo bước. Tính chất điển hình của advanced ANSYS có dạng như
các bài toán phi tuyến, macro hay advanced postprocessing.
Thuộc tính vật liệu
Thuộctính vật lý của vật liệu như môđun đàn hồi, mật độ, luôn độc lập với tham số
hình học. Nên, chúng không gắn với kiểu phần tử. Thuộc tính vật liệu quy định để giải
ma trận phần tử, nên để dễ dàng chúng được gán cho từng kiểu phần tử. Tuỳ thuộc
ứng dụng, thuộc tính vật liệu có thể là tuyến tính, phi tuyến, hay đẳng hướng... Cũng
như kiểu phần tử và hằng số đặc trưng hình dáng, cần đặt thuộc tính vật liệu
nhiều lần, tuỳ theo vật liệu.
Ứng suất phẳng Plane Stress
Trạng thái ứng suất, trong đó, ứng suất pháp và ứng suất tiếp theo phương vuông góc
bằng không.
Hậu xử lý Postprocessing
ANSYS phân tích theo pha, ở đó ta có thể xem lại các kết quả phân tích nhờ các hình
ảnh màu và các bảng số liệu. Hậu xử lý chung (POST1) được dùng xem lại kết quả tại
một bước nhỏ trên toàn bộ mô hình vật thể. Hậu xử lý theo thời gian (POST26) được
dùng xem lại kết quả tại các điểm đặc biệt trong mô hình trên toàn bộ thời gian các
bước.
Preferences
Hộp thoại "Preferences" cho phép chọn các lĩnh vực kỹ thuật theo yêu cầu với việc lọc
chọn thực đơn. Mặc định, thực đơn chọn đưa ra tất cả các lĩnh vực , các lĩnh vực
không áp dụng được ẩn mờ. Việc chọn được tiến hành bằng đánh dấu. Thí dụ, chọn
mục kết cấu, thì các mục khác được ẩn.
Tiền xử lý Preprocessing
ANSYS là pha phân tích nhập dữ liệu như mô hình hình học, vật liệu, kiểu phần tử
cho chương trình.
Gốc Primitives
Trước hết định nghĩa hình dáng hình học cho ANSYS, như định nghĩa một hình chữ
nhật, có thể định nghĩa theo diện tích, theo 4 cạnh, theo 4 điểm.
Hằng số thực Real Constants
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCung cấp bổ sung các tham số hình học cho kiểu phần tử, những thông tin không thể
nhập được vào các nút. Điển hình như, phần tử vỏ shell là chiều dày vỏ mỏng, phần tử
dầm là diện tích mặt cắt. Các tính chất này được nhập tuỳ theo kiểu phần tử yêu cầu.
Giải Solution
Là pha phân tích của ANSYS, trong đó xác định kiểu phân tích và chọn, đặt tải và
chọn tải, khởi động giải phần tử hữu hạn.Mặc định là phân tích tĩnh.
Mặt làm việc Working Plane (WP)
Là một mặt tưởng tượng với gốc toạ độ. Trong hệ toạ độ 2-D (Hệ đề các hay toạ độ
cực) được bám theo từng gia số khi có lưới hiện. Dùng để định vị một đối tượng của
mô hình. Gốc toạ độ của mặt làm việc đề các nằm trùng gốc toạ độ toàn cục.5
Bài 1
PHâN TíCH KếT CấU
Phân tích ứng suất biến dạng cần gạt
Static Analysis of a Corner Bracket
• Phạm vi bài toán
• Mô tả bài toán
• Xây dựng mô hình hình học
• Định nghĩa vật liệu
• Tạo l-ới
• Đặt tải
• Giải
• Xem kết quả
1.1. Phạm vi bài toán
Các sản phẩn ANSSYS
ANSYS/Multiphysics, ANSYS/Mechanical,
ANSYS/Structural, ANSYS/ED
Mức độ khó Dễ
Thời gian học 60 đến 90 phút
Lĩnh vực kỹ thuật Bài toán khung
Kiểu phân tích Tuyến tính tĩnh
Kiểu phần tử PLANE82
Đặc điểm bài toán
Mô hình khối bao gồm các diện tích và khối
cơ bản, các phép tính logic, và các đ-ờng bao;
đặt lực; hình dạng bị thay đổi và biểu diễn
ứng suất; tính phản lực; kiểm tra cấu trúc khi
không có tải
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi6
1.2. Mô tả bài toán
Đây là một bài tập đơn giản và thực hiện từng b-ớc phân tích kết cấu một
thanh cong gấp khúc. Phần trên bên trái có lỗ và đ-ợc cố định (gắn với một trục
cố định), phầ bên phải có lỗ chịu áp lực và cho phép chuyển vị. Mục đích của bài
toán là làm rõ đ-ợc tr-ờng phân bố ứng suất trong thanh d-ới tác dụng tải trọng.
Điều kiện ban đầu
Kích th-ớc của dầm góc đ-ợc biểu diễn hình kèm theo. Dầm đ-ợc làm
bằng thép A36. Môđun đàn hồi 30E6 psi và hệ số Poisson là 0.27.
Các giả thiết
Giả sử bài toán là bài toán ứng suất phẳng, do độ dày của dầm theo
ph-ơng z , bề dày 1/2 inch (1 inch = 2.54cm) nhỏ so với kích th-ớc x,y, và do giả
thiết tải áp lực chỉ tác dụng theo mặt phẳng x-y.
Tr-ớc hết, cần giải quyết mô hình khối tạo ra từ mô hình mẫu 2-D và tự
động chia l-ới với các nút và các phần tử.
Tóm tắt các b-ớc - Summary of Steps
Các b-ớc dựng mô hình hình học Build Geometry
1. Định nghĩa hình chữc nhật
2. Thay hộp điều khiển, tạo lại hình hộp thứ 2.
3. Thay vùng làm việc, chọn tọa độ tạo hình tròn của chi tiết.
4. Chuyển vùng làm việc xuống d-ới và tạo hình tròn thứ 2.
5. Thay mặt làm việc7
6. Vẽ tạo đ-ờng tròn
7. Tạo các măt bao tròn.
8. Tạo các mặt làm việc
9. Tạo hình của lỗ tròn thứ 1
10. Chuyển vùng làm việc tạo hình tròn của lỗ thứ 2
11. Tạo lỗ bằng trừ diện tích
12. Ghi dữ liệu *. db.
Định nghĩa vật liệu
13. Chọn trong Preference dạng bài toán.
14. Định nghĩa thuộc tính vật liệu
15. Định nghĩa kiểu phần tử,
16. Định nghĩa các hằng số.
Tạo l-ới Generate Mesh
17.Đ-a l-ới vào các mặt.
18.Ghi dữ liệu.
Đặt tải Apply Loads
19. Đặt các điều kiện chuyển vị.
20. Đặt lực.
Giải bài toán Obtain Solution
21. Giải.
Xem kết quả Review Results
22.Vào General Postprocessor và xem kết quả:
23. Biểu diễn hình dạng biến dạng.
24. Biểu diễn ứng suất t-ơng đ-ơng theo điều kiện von Mises.
25. Liệt kê các phản lực.
26. Thoát khỏi ANSYS.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi8
1.3 Xây dựng mô hình hình học Build Geometry
Tiền xử lý Preprocessing
B-ớc 1: Định nghĩa hình chữ nhật
Có nhiều cách để tạo mô hình hình học trong ANSYS, giới thiệu cách lập mô
hình thông dụng. Nhân xét: cần gạt có thể thiết lập bằng 2 hình chữ nhật, ghép
với 2 nửa đ-ờng tròn tại hai đầu. Tr-ớc hết xác định gốc toạ độ, sau đó, ta dựng
hình chữ nhật và hình tròn cơ sở t-ơng quan với gốc toạ độ đy chọn. Vị trí của
gốc toạ độ là tuỳ ý. ở đây, sử dụng tâm của lỗ tròn phía trên tay trái làm tâm tọa
độ. Bắt đầu bằng định nghĩa một hình chữ nhật t-ơng ứng với vị trí đó. Trong
ANSYS, gốc toạ độ này đ-ợc gọi là toạ độ toàn thể global origin.
1. Vào : Main Menu >
Preprocessor > -Modeling- Create >
-Areas- Rectangle > By Dimensions
2. Nhập các thông số sau:
X1 = 0
X2 = 6
Y1 = -1
Y2=1
3. Đặt Apply tạo hình thứ nhất.
4. Nhập các số sau:
X1 = 4
X2 = 6
Y1 = -1
Y2 = -3
Nhấp chuột vào OK để đóng cửa sổ hội
thoại - .9
B-ớc 2: Thay đổi kiểm soát vẽ và vẽ lại
Một diện tích đ-ợc vẽ để biểu diễn hai hình chữ nhật cùng màu. Để có thể
phân biệt rõ giữa các vùng, bật chức năng đánh số diện tích và mầu. Hộp thoại
"Plot Numbering Controls" nằm trên menu Tiện ích Utility Menu kiểm soát mục
cần đ-ợc hiện trên cửa sổ đồ hoạ "Graphics Window". Mặc định, mục "Replot" -
vẽ lại, đ-ợc tự động kích hoạt để thực hiện công việc trên của hộp thoại. Thao tác
vẽ lại sẽ lặp lại thao tác vẽ lần cuối cùng (trong tr-ờng hợp này, đó là vẽ diện tích)
?? nghi?n c?u ti?p, t?ng t?c ?? ??u v?o l?n 50 inches/second.
6.6. Gi?i -Ph?n t?ch d?ng ch?y t?ng v?i vi?c t?ng t?c ??
??u v?o
B−?c 19: T?ng t?c ?? c?a v?o.
V?n t?c ??u v?o ?nh h−?ng ??n bi?n d?ng d?ng ch?y. T?ng v?n t?c c?a
v?o ??n 50 s? d?n ??n t?ng h? s? Reynolds. Tr? l?i ?? ??t c?c h?m t?i tr?ng v?
thay ??i v?n t?c c?a v?o,sau ?? th?c hi?n l?i gi?i t? m?t t?n file kh?c.
1. Utility Menu > Plot > Lines
2. Main Menu > Solution > -
Loads- Apply > -Fluid/CFD- Velocity
> On Lines
3. K?ch v?o ?−?ng t?i c?a v?o ??u
c?ng b?n tr?i.
4. OK (trong menu k?ch)
5. Nh?p 50 cho VX.
6. Nh?p 0 cho VY.
7. OK.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Top