daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế thị trường phát triển luôn đòi hỏi nguồn vốn đầu tư ngày càng nhiều điều đó tạo ra cơ hội cho các nhà đầu tư bỏ vốn vào hoạt động kinh doanh với mục đích kiếm hiệu quả sử dụng vốn cao.
Có nhiều hình thức khác nhau để các nhà đầu tư bỏ vốn kinh doanh thích hợp với mình, các hình thức đầu tư phổ biến như: Đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty con ...vv. Các hình thức đầu tư khác nhau chủ yếu là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư với bên nhận đầu tư. Trong đó hình thức đầu tư vào công ty liên kết đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam. Trước thực tiễn phát triển hoạt động đầu tư vào công ty liên kết và trong tiến trình hội nhập với khu vực, với thế giới đòi hỏi chế độ tài chính - kế toán Việt Nam phải có những cải cách hoàn thiện để đáp ứng với những yêu cầu của thực tế.
Để các doanh nghiệp hoàn thành tốt công tác kế toán của mình, trong thời gian qua Bộ Tài Chính đã ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07 (VAS 07): “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết ”, sau đó ban hành thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2005 để hướng dẫn thực hiện chuẩn mực này và gần đây nhất là quyết định 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp thay cho quyết định 1141/QĐ-BTC ngày 1 tháng 11 năm 1995.
Mặc dù chế độ kế toán Việt Nam đã có những cải tiến như vậy nhưng vẫn còn một số điểm cần hoàn thiện hơn. Vì vậy trong nội dung của đề án này em xin trình bày chế độ kế toán Việt Nam về các khoản đầu tư vào công ty liên kết với hai nội dung là kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong báo cáo tài chính riêng và trong báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư; qua đó đưa ra một số ý kiến để góp phần hoàn thiện chế độ kế toán về các khoản đầu tư này.
PHẦN I: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH VỀ CÁC KHỎAN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT

1.1. Những vấn đề chung.
1.1.1. Những khái niệm cơ bản.
Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay liên doanh của nhà đầu tư.
Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về các chính sách tài chính và hoạt động của của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó.
Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó.
Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể:
Nhà đầu tư trực tiếp: Nhà đầu tư nắm trực tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư mà không có thoả thuận khác thì được coi là có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư nhưng có thoả thuận giữa bên nhận đầu tư và nhà đầu tư về việc nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể thì vẫn được kế toán các khoản đầu tư đó theo quy định của chuẩn mực kế toán 07: “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”. Trường hợp nhà đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết trong công ty liên kết nhưng có thoả thuận về việc nhà đầu tư đó không nắm quyền kiểm soát đối với bên nhận đầu tư thì nhà đầu tư phải kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo chuẩn mực kế toán 07.
Nhà đầu tư gián tiếp: Nhà đầu tư nắm giữ gián tiếp thông qua các công ty con từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì không phải trình bày khoản đầu tư đó trên báo cáo tài chính riêng của mình, mà chỉ trình bày khoản đầu tư đó trên báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể thường được thể hiện ở một hay một số biểu hiện sau:
- Có thay mặt trong Hội đồng quản trị hay cấp quản lý tương đương của công ty liên kết;
- Có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách;
- Có các giao dịch quan trọng giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư;
- Có sự trao đổi về cán bộ quản lý;
- Có sự cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng.
1.1.2. Xác định tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đẩu tư trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư.
1.1.2.1. Trường hợp tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đầu tư trong công ty liên kết đúng bằng tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư trong công ty liên kết.

Tỷ lệ quyền Tổng vốn góp của nhà đầu tư
biểu quyết của trong công ty liên kết
nhà đầu tư trực = x 100%
tiếp trong công Tổng vốn chủ sở hữu của công
ty liên kết ty liên kết


Tỷ lệ quyền biểu Tổng vốn góp của công ty con
quyết của nhà đầu của nhà đầu tư trong công ty liên kết
tư gián tiếp trong = x 100%
công ty liên kết Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết
1.1.2.2. Trường hợp tỷ lệ quyền biểu quyết khác với tỷ lệ vốn góp do có thoả thuận khác giữa nhà đầu tư và công ty liên kết.
Quyền biểu quyết của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào biên bản thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết.
1.1.3. Các phương pháp kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết.
1.1.3.1. Phương pháp giá gốc.
Nội dung phương pháp: Nhà đầu tư ghi nhận ban đầu khoản đầu tư theo giá gốc. Sau ngày đầu tư, nhà đầu tư được ghi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia vào doanh thu hoạt động tài chính theo nguyên tắc dồn tích. Các khoản khác từ công ty liên kết mà nhà đầu tư nhận được ngoài cổ tức và lợi nhuận được chia được coi là phần thu hồi của các khoản đầu tư và được ghi giảm giá gốc khoản đầu tư.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp giá gốc được áp dụng trong kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết khi lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.
1.1.3.2. Phương pháp vốn chủ sở hữu.
Nội dung phương pháp: Các khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau đó, vào cuối mỗi năm tài chính khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hay giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hay lỗ của công ty liên kết sau ngày đầu tư. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty liên kết trên báo cáo tài chính hợp nhất. Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty liên kết cũng phải được điều chỉnh khi lợi ích của nhà đầu tư thay đổi do có sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu của công ty liên kết nhưng không được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty liên kết. Ví dụ thay đổi trong vốn chủ sở hữu của công ty liên kết có thể bao gồm các khoản phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản cố định và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ và những điều chỉnh các chênh lệch phát sinh khi hợp nhất kinh doanh (khi mua khoản đầu tư).
Điều kiện áp dụng: Phương pháp vốn chủ sở hữu được áp dụng trong kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư, trừ khi:
-Khoản đầu tư này dự kiến sẽ được thanh lý trong tương lai gần (dưới 12 tháng); hoặc
-Công ty liên kết hoạt động theo các quy định hạn chế khắt khe dài hạn làm cản trở đáng kể việc chuyển giao vốn cho nhà đầu tư.
Trong trường hợp này, các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc trong Báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.
1.1.4. Căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của nhà đầu tư.
1.1.4.1. Căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư.
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ được căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hay chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác việc ghi sổ được căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi (hay lỗ) do các bên thoả thuận hay các chứng từ mua bán khoản đầu tư đó.
Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng hay số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích.
1.1.4.2. Căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.
Đối với khoản đầu tư trực tiếp vào công ty liên kết, nhà đầu tư căn cứ vào báo cáo tài chính của công ty liên kết và các tài liệu có liên quan khi mua khoản đầu tư.

“Phương pháp giá gốc” và ngược lại, giúp doanh nghiệp có được phương pháp kế toán cho các khoản đầu tư vào công ty liên kết phù hợp hơn khi trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất vì doanh nghiệp có thể từ một nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể chuyển thành nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể và ngược lại tại bất kỳ thời điểm nào trong năm tài chính.





KẾT LUẬN

Trong điều kiện hội nhập như hiện nay thì việc đầu tư liên công ty trong đó có hoạt động đầu tư vào công ty liên kết diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Để đáp ứng với những yêu cầu của thực tế Bộ tài chính đã ban hành chế độ kế toán phù hợp để quy định cũng như hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc hạch toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết để có được những thông tin đáng tin cậy trên báo cáo tài chính riêng cũng như trên báo cáo tài chính hợp nhất của mình.
Chế độ đã quy định rất rõ việc xác định một khoản đầu tư như thế nào là khoản đầu tư vào công ty liên kết; cách xác định tỷ lệ quyền biểu quyết, cách xác đinh lợi ích của nhà đầu tư trực tiếp cũng như nhà đầu tư gián tiếp trong công ty liên kết; các phương pháp kế toán cũng như điều kiện áp dụng của từng phương pháp khi kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết...vv. Tuy nhiên chế độ kế toán cũng còn một số điểm cần hoàn thiện để tạo điều kiện tốt hơn cho các doanh nghiệp trong công tác kế toán của mình.
Với đề án này, em đã trình bày rõ nội dung của chế độ kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết và qua đó đưa ra một số ý kiến để góp phần hoàn thiện nhưng do nhận thức còn hạn chế và sự thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo để đề án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành Thank các thầy cô giáo Khoa Kế toán đặc biệt là Ths. Lê Kim Ngọc đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề án này.




DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07 “ Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết” ban hành theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2. Thông tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn thực hiên sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
3. Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ trưởng Bộ tài chính.
4. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp
Nhà xuất bản đại học Kinh Tế Quốc Dân - 2006.
5. Các chuẩn mực kế toán quốc tế
Nhà xuất bản Chính Trị Quốc Gia - 2002.
6. Kế toán Mỹ -Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh
Nhà xuất bản Thống Kê – 2003.
7. Tạp chí kế toán số 63, tháng 12 -2006.
8. Hội nhập với các nguyên tắc kế toán và kiểm toán quốc tế.
Nhà xuất bản Chính Trị Quốc Gia – 2005.
9. Các Website:







MỤC LỤC
Trang

LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH VỀ CÁC KHỎAN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT 2
1.1. Những vấn đề chung. 2
1.1.1. Những khái niệm cơ bản. 2
1.1.2. Xác định tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đẩu tư trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư. 3
1.1.2.1. Trường hợp tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đầu tư trong công ty liên kết đúng bằng tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư trong công ty liên kết. 3
1.1.2.2. Trường hợp tỷ lệ quyền biểu quyết khác với tỷ lệ vốn góp do có thoả thuận khác giữa nhà đầu tư và công ty liên kết. 4
1.1.3. Các phương pháp kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết. 4
1.1.3.1. Phương pháp giá gốc. 4
1.1.3.2. Phương pháp vốn chủ sở hữu. 4
1.1.4. Căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của nhà đầu tư. 5
1.1.4.1. Căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư. 5
1.1.4.2. Căn cứ để ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư. 6
1.2. Những vấn đề cụ thể. 7
1.2.1. Kế toán các khoản đầu tư và công ty liên kết khi lập và trình bày báo cáo tài chính của riêng nhà đầu tư. 7
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản223: “Đầu tư vào công ty liên kết”. 7
các khoản đầu tư vào công ty liên kết”. 9
1.2.1.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 9
1.2.2. Kế toán các khoản đầu tư vaò công ty liên kết khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư. 12
1.2.2.1. Những nguyên tắc chung. 12
1.2.2.2.Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư với các khoản đẩu tư vào công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu. 15
1.2.2.3.Trình bày khoản đầu tư vào công ty liên kết trong Báo cáo tài chính hợp nhất. 21
PHẦN II: HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CÁC KOHẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT 22
2.1. Hạch toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo chuẩn mực kế toán quốc tế và theo kế toán Mỹ. 22
2.1.1. Hạch toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo chuẩn mực toán quốc tế ( IAS 28). 22
2.1.2. Hạch toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết theo kế toán Mỹ. 23
2.2. Đánh giá chế độ hạch toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết và những ý kiến đóng góp để hoàn thiện. 25
KẾT LUẬN 30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tiêu chuẩn Công chứng Viên theo pháp Luật những hạn chế bất cập và giải pháp hoàn thiện Luận văn Luật 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại bệnh viện y học cổ truyền tỉnh hưng yên Y dược 0
N Hoàn thiện kế toán nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
G Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tại Công ty TNHH một thành viên đóng tàu Phà Rừng Luận văn Kinh tế 0
L Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại công ty tài chính cao su Luận văn Kinh tế 2
K Hoàn thiện Quy chế phân phối tiền lương cho tập thể và cá nhân Công ty Điện toán và truyền số liệu ( Luận văn Kinh tế 0
K Tính toán thiết kế và hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải sản xuất tinh bột sắn thu Biogas của nhà máy chế biến tinh bột sắn yên bình Luận văn Kinh tế 2
J Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Công ty tài chính Cống nghiệp Tàu thuỷ Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xí nghiệp chế biến thực phẩm L Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top