daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC


Trang

Chương I: Cú pháp, tập lệnh, các kiểu dữ liệu
1. Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ Perl ...................................................................................... 8
2. Các kiểu dữ liệu cơ sở .................................................................................................................9
3. Các câu lệnh điều khiển ..............................................................................................................15

Chương II: Vào / ra dữ liệu
1. Nhập dữ liệu vào..........................................................................................................................24
2. Xuất dữ liệu ra ............................................................................................................................ 25

Chương III: Mảng, danh sách và hash
1. Danh sách (List)..........................................................................................................................30
2. Mảng...........................................................................................................................................30
3. Mảng liên kết (Hash)..................................................................................................................34

Chương IV: Chương trình con
1.Khái niệm.......................................................................................................................................37
2. Cách gọi hàm................................................................................................................................37
3. Trả lại giá trị cho hàm...................................................................................................................38
4. Biến cục bộ trong hàm..................................................................................................................38
5. Truyền tham số cho hàm...............................................................................................................39
6. Hàm đệ qui....................................................................................................................................40
7. Chỉ định thứ tự sắp xếp..................................................................................................................41
8. Một số hàm đặc biệt trong Perl.....................................................................................................42

Chương V: Tệp (file)
1. Khái niệm về tệp ..........................................................................................................................44
2. Các thao tác...................................................................................................................................44
3. Kiểm tra tệp...................................................................................................................................46
4. Một số hàm xử lí tệp.....................................................................................................................49
5. Một số hàm cho thư mục(Directory) ............................................................................................51

Chương VI: Xâu và xử lý văn bản trong Perl
1. Toán tử đối sánh...........................................................................................................................53
2. Các kí tự đặc biệt trong khuôn mẫu.............................................................................................53
3. Tuỳ chọn khuôn mẫu đối sánh......................................................................................................57
4. Toán tử thay thế............................................................................................................................58
5. Toán tử truyền đạt.........................................................................................................................59
6. Khuôn mẫu đối sánh mở rộng...................................................................................................... 59
7. Các Hàm split() và join()...............................................................................................................60

Index A - List mã nguồn bài tập tần suất từ......................................................................................62
Index B - Nhúng Perl vào trong C và cấp bộ nhớ động cho Perl .....................................................70
Index C - Vài nét về PHP trên cơ sở Perl...........................................................................................74
Index D - Tài liệu tham khảo..............................................................................................................76

CHƯƠNG 1 - VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PERL

1.Lịch sử của Perl
Ngày 18/10/1987 Larry Wall tác giả của ngôn ngữ này lần đầu tiên đưa Perl vào sử dụng tại nhóm usenet comp.sources . Ngôn ngữ này phát sinh từ C và chịu ảnh hưởng bởi các ngôn ngưx khác như BASIC, awk, sed và UNIX Shell. Perl là viết tắt của Practical-Extraction and Report- Language. Mục đích ban đầu là tạo ra các bản báo cáo nhanh chóng và dẽ dàng.
2. Các đặc trưng của Perl
Các ngôn ngữ và công cụ lập trình hiện nay rất nhiều, vì thế rất nên biết rõ điểm mạnh và điểm yếu riêng của từng ngôn ngữ để có thể tùy chọn với những ứng công cụ thể. Ngoài ra một trong những mục đích củabản báo cáo này là viết về Perl cho cả các đối tượng đã có nền tảng là C hay Shell. Cho nên cần phân tích các đặc trưng của Perl.
2.1 Perl là một trình thông dịch
Chương trình Perl được dịch đọc trọn vẹn và lưu trữ ở hình thức trung gian trước khi chương trình này được thực hiện. Tuy nhiên tốc độ xử lý sê không bằng các ngôn ngữ biên dịch như C hay C++
2.2 Xử lý text rất mạnh
Do có nhiều toán tử cũng như hàm để hỗ trợ riêng cho xử lý text nên Perl khác biệt với các ngôn ngữ khác là có tính chất xử lý text rất mạnh, có thể xử lý dễ dàng những tác vụ giống như C hay UNIX shell thường làm trong việc viết một Script nhưng có thể ngắn gọn và đơn giản hơn.
2.3 Perl có cú pháp giống C và Shell và có thể tích hợp với C
Perl và C đều là những ngôn ngữ lập trình phổ biến. Mỗi ngôn ngữ có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. C là một ngôn ngữ lập trình vạn năng, có tính thích nghi khả chuyển cao, cho phép can thiệp sâu vào hệ thống. Hơn nữa tốc độ biên dịch cũng như tốc độ chạy của các ứng dụng viết bằng C khá nhanh và ổn định. Trong khi Perl mặc dù chạy chậm hơn,nhưng lại rất mạnh ở xử lý văn bản, điều mà ngôn ngữ C không hỗ trợ nhiều. Hơn nữa 80% người bắt đầu học Perl đã từng làm quen với C hay C++. Cho nên càng dễ học Perl. Perl có thể tận dụng tới các thư viện của C và ngược lại(trong một số điều kiện nhất định)Perl từ phiên bản 5.0 có thể tích hợp khá dễ dàng với các ứng dụng viết bằng C hay C++.
Đối với Shell, ngôn ngũ script cơ bản nhất trong UNIX, Perl rất giống ngôn ngữ này cả trong cú pháp lẫn hàm. Tuy nhiên có 1 vài điểm khác biệt đáng quan tâm. Một trong những điểm khác biệt lớn nhất giữa cách hoạt động của Perl và Shell là Perl không chỉ là ngôn ngữ phiên dịch. Chương trình Perl được dịch đọc trọn vẹn và lưu trữ ở hình thức trung gian trước khi chương trình này được thực hiện. Chương trình Shell được đọc và thi hành mỗi lần 1 lệnh. Điều này mang lại 2 lợi ích cho chương trình viết bằng Perl so với chương trình viết bằng Shell:
+ Đầu tiên là chương trình Perl chạy nhanh hơn nhiều so với chương trình Shell. Đó là do bộ biên dịch Perl kiểm tra cú pháp gỡ chú giải trước khi bắt đầu thực hiện mã
+ Thứ hai, bạn không phải e sợ về chương trình Shell lớn làm ngưng nửa chừng việc thực thi do lỗi cú pháp, vì tất cả mã được phân tích trước khi bắt đầu làm việc
Perl còn có chức năng cho phép bạn lập trình trên một máy rồi dời nó đến 1 nền khác mà không cần thay đổi nào.
2.4 Perl phát huy sức mạnh tối đa trên nền UNIX
Các nhà quản trị hệ thống và phát triển ứng dụng UNIX thường phải dùng tới một số ngôn ngữu lập trình khác nhau để hoàn tất các tác vụ cần thực hiện. Ví dụ như để xử lý một file trong UNIX ta phải viết 1 đoạn Shell script sử dụng sh hay awk hay grep, và để biên tập file đó cần dùng đến shed. Để can thiệp sâu vào hệ thống UNIX, ta lại phải dùng nhiều đến C. Chính vì thế nảy sinh nhu cầu cần sử dụng một ngôn ngữ vừa dễ viết, dễ phát triển, lại vừa xử lý một cách có hiệu quả nhiều tác vụ.
rong khi đó Perl lại là một trong những ngôn ngữ phát triển nhất trên UNIX. Nó chứa toán tử cung cấp hầu hết các hàm mà người lập trình muốn thực hiện trong môi trường UNIX. Chính vì thế, bên cạnh C, Perl là một ngôn ngữ được cộng đồng Phần mềm mã nguồn mở sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Những người biết rõ ngôn ngữ lập trình awk sẽ không ngạc nhiên là Perl mượn nhiều đặc sắc của awk. Perl cũng bao gồm 1 vài đặc tính hay nhất của C, sed, và ngôn ngữ Shell trong UNIX như là bash và tcsh.
2.5 . Perl có thể chạy trên các môi trường khác nhau
- UNIX PERL chạy trên môi trường Unix.
- PERL FOR WINDOWS NT chạy trên môi trường Windows NT.
-WIN PERL chạy trên môi trường Windows 95/ Windows 98.

2.6 Perl cũng là một ngôn ngữ đa nhiệm
Perl đ¬ược tối ¬ưu hóa cho xử lý văn bản . Trong những phiên bản hiện thời, Perl cũng bao gồm nhiều chức năng bổ sung như¬ lập trình socket, tích hợp với C. Từ phiên bản 5.0, có thêm hư¬ớng đối tư¬ợng. Mặc dù, ta hay nghe nói Perl là để lập trình cho web, nhưng trên thực tế không phải như vậy. Perl còn là một ngôn ngữ lập trình hệ thống khá mạnh trong Unix
2.6 Perl là một ngôn ngữ rất thích hợp với CGI và Socket
2.6.1 Các CGI script
Perl là một trong những ngôn ngữ thông dụng nhất để tạo ra những ứng dụng CGI(Common Gateway Interface). Có hàng nghìn ví dụ lập trình CGI động trong Perl. Perl có thể đư¬ợc sử dụng để tạo ra những trang Web động
Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của Perl trên Internet là xử lý mẫu nhập vào, bởi vì hầu hết đó là văn bản
2.6.2 Lập trình Socket
Perl có khả năng tới đọc/ghi các TCP/IP socket. Chẳng hạn, Perl có thể dùng để viết một ch¬ương trình tự động kiểm tra địa chỉ IP để xác minh tính hợp lệ của 1 trang Web. Điều này đặc biệt hữu ích trong việc cập nhật các trang Web
2.6.3 Xử lý email
Các chương trình Perl đư¬ợc sử dụng để lọc email dựa vào địa chỉ hay nội dung, tự động sắp xếp danh sách email(mailling lists). Một trong số web mail nổi tiếng nhất là với hầu hết các trang có dạng *.cgi

2.7 Perl có những tiện ích hỗ trợ việc gỡ lỗi
Trình thông dịch Perl có sẵn một trình gỡ rối, có thể giúp giảm bớt thời gian dùng đến gỡ lỗi những ứng dụng. Trình gỡ rối đ¬ược kích hoạt thường xuyên nhờ sử dụng tùy chọn - d khi biên dịch. Ngoài ra, - w cung cấp một tập hợp đầy đủ những thông báo
2.8 Perl là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở
Perl được phân phối theo phép công cộng GNU
Vì thế ta sẽ được nhiều sự hỗ trợ . Chẳng hạn có thể liên hệ trực tiếp với Larry hay nhóm hỗ trợ Perl trực tuyến toàn thế giới, liên lạc thông qua nhóm tin Usenet comp.lang.perl. hay gửi yêu cầu tới [email protected]
3. Cấu trúc cơ bản của 1 chương trình Perl
Ta hãy nhìn vào một chương trình rất đơn giản nhưng thể hiện được những yếu tố căn bản nhất của Perl. Đó là chương trình “Hello.pl”:

Dòng đầu tiên là giống như một câu nói rằng đây là chương trình Perl. Nó cũng là lời chú thích cho Perl. Bởi vì chú thích của Perl giống như chú thích của Shell. Bất kì cái gì nằm giữa một dấu thăng (#) tới cuối dòng đều là một chú thích. Không có khái niệm về chú thích trên nhiều dòng như C.
Dòng thứ hai là toàn bộ phần thực hiện được của chương trình này. Tại đây chúng ta thấy câu lệnh print. Từ khoá print bắt đầu chương trình, và nó có một đối, một xâu văn bản kiểu như C. Bên trong xâu này, tổ hợp kí tự \n biểu thị cho kí tự dòng mới; hệt như trong C. Câu lệnh print được kết thúc bởi
INDEX C: VÀI NÉT VỀ PHP TRÊN CƠ SỞ PERL

Giới thiệu
Mặc dù PHP không có nhiều công cụ như Perl song nó có nhiều phần rất hay. Sau đây
là bài so sánh một số hàm và công cụ trong Perl với PHP.

1. Mảng
- List và Hash: + PHP không phân biệt list và hash như Perl
+ Mọi loại biến trong PHP đều bắt đầu bởi $, so với Perl: biến vô hướng
bắt đầu bởi $, @ cho list và % cho Hash
- Toán tử exits: Để kiểm tra sự tồn tại của một khóa Hash trong PHP, ta dùng in_array
- map: array_walk = chunk of code execute

2. Biến
- delete -> unset
- reset: thường sử dụng trong PHP, dùng để trở về phần tử đầu tiên cuả mảng
- undef -> unset

3. Đối sánh:
s// -> dùng preg_replace
m// -> dùng preg_match
tr// -> strtr

4. Xâu:
- chomp ->trim, ltrim
- chop -> không có toán tử tương tự chop trong PHP, bạn phải viết một CT con dùng substr
- lc,uc -> strtolower, strtoupper
- lcfirst, ucfirst -> không có toán tử tương tự lcfirst. Tuy nhiên có toán tử tương tự ucfirst, đó là ucwords
- quotemeta ->quotemeta, addslashes, htmlentities, htmlspecialchars
- q, qq, qw, qx: Không có trong PHP
- ge, gt, le, lt, ne: không cần thiết trong PHP, ta có thể sử dụng cùng toán tử so sánh cho số và xâu
- repeating a string: Ví dụ: trong perl ta có thể dùng lệnh print "-"x20, nhưng trong PHP,
ta phải dùng CT con str_repeat (Chỉ có ở PHP4 về sau)

5. Các lệnh điều khiển:
- do if (): Không có trong PHP
Trong PHP chỉ dùng cú pháp: if () do
- do..until: Cơ bản 2 ngông ngữ là giống nhau
- elsif-> elseif
- foreach: chỉ có ở PHP4 về sau
- goto: Do PHP không sử dụng nhãn (label), cho nên nó không dùng goto
- last->break
- next-> continue
- sub->return, trong Perl, sub dùng để xác định một hàm
- switch, case: PHP có switch
- unless: không có trong PHP, ta phải dùng lệnh if




6. Các biểu thức toán học:
- Lũy thừa: trong Perl, ta có 2^3, trong PHP, ta phải dùng hàm pow
- hex->hexdec
- rand, srand: cũng có trong PHP, tuy nhiên dùng các toán tử mt_rand, mt_srand thì tốt hơn

7. Tệp:
- Để đọc một tệp vào mảng, Perl dùng câu lệnh: @array=, trong PHP, ta dùng file
- eof->feof
- link->symlink
- open, close->fopen, fclose
PHP còn có một số hàm khác tương tự như Perl, tuy nhiên chúng bắt đầu bằng f: ftell, fseek va fstat
- print FILEHANHDLE->dùng fputs hay fwrite
- socket connections: chỉ có trong Perl4 về sau
- sysread->fread

8. Các vấn đề khác:
- Định dạng: PHP không có các chuẩn định dạng như Perl
- localtime: không phức tạp như hàm localtime của Perl, PHP dùng hàm gettimeofday. Tuy nhiên, PHP4 trở về sau có hàm localtime



Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top