newshorizon16

New Member
Cái này m vừa sưu tầm được, nhân tiện share cho tất cả ng luon, Giáo trình Kinh Tế Vĩ Mô & Giáo trình Kinh Tế Vi Mô được biên soạn dưới dạng PowerPoint, dễ đọc, dễ hiểu.

Giáo trình Kinh Tế Vĩ Mô:
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ ................................................ 4
1.1. Khái niệm và đặc trƣng của kinh tế học................................................................ 4
1.2. Một số khái niệm cơ bản của kinh tế học.............................................................. 7
1.3. Mục tiêu và các công cụ trong kinh tế vĩ mô ...................................................... 11
CHƢƠNG 2: TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN............................... 13
2.1. Tổng sản phẩm trong nƣớc GDP......................................................................... 13
2.2. Phƣơng pháp xác định GDP................................................................................ 21
2.3. Mối quan hệ các chỉ tiêu kinh tế ......................................................................... 25
2.4. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), tỷ lệ lạm phát (Inflation)..................................................... 27
CHƢƠNG 3: TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU.............................................................. 30
3.1. Hệ thống kinh tế học vĩ mô ................................................................................. 30
3.2. Tổng cung và tổng cầu ........................................................................................ 30
3.3. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế ................................................................ 3
3.4. Mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản.............................................. 4
CHƢƠNG 4: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA........................................... 6
4.1. Tổng cầu và sản lƣợng cân bằng trong mô hình kinh tế giản đơn ........................ 6
4.2. Tổng cầu và sản lƣợng cân bằng của nền kinh tế đóng (khép kín)..................... 13
4.3. Tổng cầu và sản lƣợng cân bằng của nền kinh tế mở ......................................... 16
4.4. Chính sách tài khóa ............................................................................................. 18
CHƢƠNG 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .................................................. 23
5.1. Tiền tệ.................................................................................................................. 23
5.2. Cung về tiền (MS – Money Supply) ................................................................... 25
CHƢƠNG 6: SỰ CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƢỜNG
TIỀN TỆ ......................................................................................................................... 31
6.1. Đƣờng IS ............................................................................................................. 31
6.2. Đƣờng LM........................................................................................................... 34
6.3. Tác động chính sách kinh tế vĩ mô trong điều kiện cân bằng chung .................. 35

LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế vĩ mô là một môn kinh tế cơ sở, đề cập đến các lý thuyết và các phƣơng
pháp phân tích sự vận động của các mối quan hệ kinh tế trên bình diện tổng thể nền
kinh tế . Là môn khoa học nền tảng, cơ sở cho các khoa học kinh tế chuyên ngành khác.
Nền kinh tế quốc dân bao gồm nhiều thị trƣờng, nhiều thành phần kinh tế, nhiều
bộ phận cấu thành có liên quan mật thiết với nhau. Mỗi biến động của một thị trƣờng,
một thành phần, một bộ phận đều tác động đến các cân bằng tổng thể của mô nền kinh
tế. Kinh tế vĩ mô quan tâm đến những mối quan hệ tổng thể này nhằm phát hiện, phân
tích và mô tả bản chất của các biến đổi kinh tế, tìm ra các nguyên nhân gây nên sự mất
ổn định ảnh hƣởng tới hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế. Cũng từ đó kinh tế vĩ mô
nghiên cứu, đƣa ra các chính sách và công cụ tác động vào nền kinh tế nhằm đạt đƣợc
các mục tiêu kinh tế của nền kinh tế nhƣ: tăng trƣởng kinh tế, ổn định kinh tế và phân
phối công bằng.
Để đáp ứng nhu cầu của các bạn sinh viên, tập bài giảng này đƣợc trình bày với
phƣơng pháp tiếp cận theo hƣớng từ đơn giản đến phức tạp nhằm cung cấp những kiến
thức cơ bản của kinh tế học vĩ mô. Hi vọng rằng tập bài giảng này sẽ hỗ trợ tích cực
cho việc học tập và nghiên cứu của các bạn. Chân thành Thank những ý kiến đóng góp
của quý độc giả để tập bài giảng này đƣợc hoàn thiện hơn.

NHTW điều chỉnh mức cung tiền, các tỷ lệ lãi suất và có thể kiểm soát có lựa
chọn một số khoản tín dụng bằng nhiều công cụ khác nhau nhằm tác động vào lƣợng tiền
mạnh và số nhân tiền tệ. Các công cụ quản lý tiền tệ thƣờng dùng là:
- Hoạt động thị trƣờng mở: Thị trƣờng tiền tệ của Ngân hàng Trung ƣơng đƣợc sử
dụng để mua bán trái phiếu kho bạc nhà nƣớc để tăng mức cung tiền và ngƣợc lại.
- Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
+ Tỷ lệ dự trữ thấp, số nhân tiền tệ sẽ lớn là điều kiện thuận lợi để mở rộng tín
dụng, tăng nhanh mức cung tiền. Công cụ này có hiệu quả cao, tác động nhanh đến hoạt
động cho vay nhƣng cũng gặp khó khăn cho hoạt động thị trƣờng tài chính.
+ Lãi suất chiết khấu: lãi suất quy định của NHTƢ cho các ngân hàng thƣơng mại
vay. Lãi suất thấp sẽ khuyến khích các ngân hàng thƣơng mại vay tăng dự trữ và mở rộng
cho vay  mức cung tiền sẽ tăng.
- Công cụ khác: Kiểm soát tín dụng có lựa chọn, quy định trực tiếp lãi suất.
Kết quả kiểm soát mức cung tiền của NHTW bị giới hạn bởi khả năng kiểm soát
tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi của công chúng, do tỷ lệ này (s) phụ thuộc vào thói quen
thanh toán xã hội và khả năng hoạt động của các tổ chức tài chính.
5.3. Mức cầu tiền tệ và tác động của chính sách tiền tệ
5.3.1. Các loại tài sản tài chính
- Tài sản giao dịch (thanh khoản): dùng để thanh toán khi mua hàng hoá và dịch
vụ nhƣng không tạo ra thu nhập.
- Tài sản tạo ra thu nhập: tín phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm…(gọi chung là trái
phiếu), không thể dùng trực tiếp để mua hàng hoá dịch vụ.
5.3.2. Mức cầu về tiền
Mức cầu về tiền giao dịch là khối lƣợng tiền cần để chi tiêu thƣờng xuyên, đều
đặn cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân và kinh doanh sản xuất.
Mức cầu về tiền phụ thuộc vào 2 nhân tố: (1) Thu nhập thực tế: thu nhập tăng  tiêu
dùng tăng  cầu tiền tăng; (2) Lãi suất: Lãi suất là chi phí cơ hội của việc gửi tiền. Lãi
suất giảm  mức cầu tiền tăng.
Hình 23: Đường cầu tiền
Nếu sử dụng hàm tuyến tính tổng quát để mô tả thì hàm cầu về tiền có dạng:
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Chandrak

New Member
Thank bannhe


t cung dang can tai lieu ve kinh te vi mo

---------- Post added at 23:54 ---------- Previous post was at 23:07 ----------

Thank bannhe


t cung dang can tai lieu ve kinh te vi mo
 
Top