duongthang_2004

New Member
Download miễn phí Ebook CCNA lab GUIDE



Mụclục
Nội dung Trang
Phần I Giới thiệuvề các thiếtbịCisco
Chương 1 Các loại cáp và các loạikếtnối
Chương 2 Giao diện Command-Line Interface
Phần IICấu hìnhCisco Router
Chương 3Cấu hìnhmột Cisco Router
Phần III Định tuyến
Chương 4 Giao thức định tuyếntĩnh
Chương 5 Giao thức định tuyến RIP
Chương 6 Giao thức định tuyến EIGRP
Chương 7 OSPF đơn vùng
Phần IV ChuyểnMạch (Switching)
Chương 8 Cấu hìnhmột Switch
Chương 9 VLAN
Chương 10 VTPvà Inter-Vlan Routing
Chương 11 STPvà EtherChannel
Phần VMởrộng mạng LAN
Chương 12 Triển khaimột Wireless LAN
Phần VI Quản trịmạng vàxửlý lỗi
Chương 13 Dự phòng và khôi phục phầnmềm Cisco IOS và các filecấu hình
Chương 14 Cácbớc khôi phụcMật khẩuvà Configuration Register
Chương 15 Giao thức CDP
Chương 16 Telnetvà SSH
Chương 17 Các câulệnh Pingvà Traceroute
Chương 18 SNMPvà Syslog
Chương 19Cơbảnxử lýlỗi
Phần VII Quảnlý cácdịchvụ IP
Chương 20 Network Address Translation (NAT)
Chương 21 DHCP
Chương 22 Ipv6
Phần VIII WAN
Chương 23 HDLCvà PPP
Chương 24 Frame Relay
Phần IXBảomậtmạng
Chương 25 Access Control List (ACL)

đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:Nhận download tài liệu miễn phíTóm tắt nội dung tài liệu: trên một access
port.
Switch(config-if)#spanningtree
portfast trunk
Bật chức năng PortFast trên một port
Trunk.
* Chú ý: Sử dụng câu lệnh portfast duy
nhất khi kết nối port đó với một PC và
port đó có thể hoạt động ở chế độ access
hay trunk. Nếu bạn sử dụng câu lệnh
này trên các port được dùng để kết nối
đến switch hay hub khác thì sẽ là
nguyên nhân dẫn đến switch không có
khả năng xác nhận được lặp xảy ra.
* Chú ý: Nếu bạn enable chức năng voice
VLAN, thì PortFast sẽ được enable mặc
định. Nếu bạn tắt chức năng voice VLAN,
thì PortFast vẫn sẽ được enable.
Switch#show spanning-tree
interface fastethernet 0/10
portfast
Hiển thị thông tin về PortFast trên
interface fa0/0
Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. 78
8.b. BPDU Guard
Switch(config)#spanning-tree
portfast bpduguard default
Bật chức năng BPDU Guard ở chế độ
Globally
Switch(config)#interface
range fastethernet 0/1 – 5
Chuyển vào chế độ cấu hình của các
interface fa0/1 – 5
Switch(config-ifrange)#
spanning-tree portfast
Bật chức năng Port Fast trên tất cả các
interface fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4,
Fa0/5
* Chú ý: Theo mặc định, BPDU Guard sẽ
bị disable
Switch(config)#errdisable
recovery cause bpduguard
Cho phép port sẽ tự động hoạt động trở
lại nếu nó bị lỗi do nguyên nhân bởi
BPDU Guard.
Switch(config)#errdisable
recovery interval 400
Cấu hình thời gian để phục hồi lại trạng
thái hoạt động bình thường của interface
là 400 giây. Theo mặc định là 300 giây.
Khoảng thời gian này có thể cấu hình từ
30 đến 86400 giây.
Switch#show spanning-tree
summary totals
Kiểm tra vị trí mà BPDU Guard đã được
enable hay disable.
Switch#show errdisable
recovery
Hiển thị những thông tin về thời gian mà
interface đã được phục hồi trở về trạng
thái hoạt động bình thường.
8.c. Thay đổi các chế độ hoạt động của Spanning-Tree
* Các loại spanning tree khác nhau có thể được cấu hình trên Cisco Switch. Những tùy chọn
này còn phụ thuộc vào các dòng sản phẩm switch khác nhau:
- Per-Vlan Spanning Tree (PVST): là một instance của spanning tree cho mỗi một VLAN.
Đây là giao thức độc quyền của cisco.
- Per-Vlan Spanning Tree Plus (PVST+): Cũng là một giao thức độc quyền của Cisco. Có khả
năng mở rộng tốt hơn giao thức PVST.
- Rapid PVST+: đây cũng là một chế độ hoạt động giống như PVST+ ngoài trừ việc giao
thức này sử dụng tốc độ hội tụ nhanh dựa trên chuẩn 802.1w.
- Multiple Spanning Tree Protocol (MSTP): được định nghĩa thành chuẩn IEEE 802.1s. Sự
mở rộng của thuật toán Rapid Spanning Tree (RST) để có thể dùng cho nhiều spanning
tree. Nhiều VLAN có thể được ánh xạ vào trong một instance của RST. Bạn không thể chạy
MSTP và PVST đồng thời cùng một lúc.
Switch(config)#spanning-tree mode
Mst
Bật giao thức MSTP hoạt động trên
switch. Câu lệnh này chỉ có khả năng
Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. 79
thực hiện trên các switch đang chạy phần
mềm hệ điều hành loại EI.
Switch(config)#spanning-tree mode
Pvst
Bật giao thức PVST. Giao thức này chạy
mặc định trên các switch của cisco.
Switch(config)#spanning-tree mode
rapid-pvst
Bật giao thức Rapid PVST+ hoạt động
trên switch.
8.d. Định danh hệ thống mở rộng (Extended System ID)
Switch(config)#spanningtree extend
system-id
Bật chức năng Định danh hệ thống mở
rộng.
* Chú ý: Với các switch chạy những
phiên bản cũ hơn phiên bản Cisco IOS
Software Release 12.1 (8) EA1 thì không
có khả năng hỗ trợ chức năng định danh
hệ thống mở rộng.
Switch#show spanning-tree Summary Kiểm tra chức năng Định danh hệ thông
mở rộng đã được bật hay chưa.
Switch#show running-config Hiển thị file cấu hình đang chạy trên RAM
8.e. Cấu hình giao thức Rapid Spanning Tree (RSTP)
Switch(config)#spanning-tree mode
rapid-pvst
Bật giao thức Rapid PVST+ hoạt động
trên switch.
Switch(config)#interface fastethernet
0/1
Chuyển vào chế độ cấu hình của
interface fa0/1.
Switch(config-if)#spannisng-tree link-
type point-to-point
Cấu hình interface fa0/1 hoạt động dưới
dạng liên kết point-to-point
Switch(config-if)#exit
Switch(config)#clear spanningtree
detected-protocols
9. Xử lý sự cố của STP
Switch#debug spanning-tree all Hiển thị tất cả các sự kiện của spanning
tree
Switch#debug spanning-tree events Hiển thị những sự kiện có liên quan đến
topology của spanning tree
Switch#debug spanning-tree
Backbonefast
Hiển thị những sự kiện có liên quan đến
backbonefast của spanning tree
Switch#debug spanning-tree
Uplinkfast
Hiển thị những sự kiện có liên quan đến
Uplinkfast của spanning tree
Switch#debug spanning-tree mstp all Hiển thị tất cả các sự kiện của giao thức
Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. 80
MSTP
Switch#debug spanning-tree switch
State
Hiển thị những thay đổi về trạng thái của
các port spanning-tree
Switch#debug spanning-tree pvst+ Hiển thị các sự kiện của giao thức PVST+
10. Ví dụ cấu hình STP
- Hình 11-1 là sơ đồ mạng được sử dụng để cấu hình STP, những câu lệnh được sử dụng
trong phần ví dụ cấu hình STP sẽ chỉ nằm trong phạm vi của chương này.
Hình 11-1
Core Switch (2960)
Switch>enable Chuyển cấu hìh vào chế độ Privileged
Switch#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration
Switch(config)#hostname Core Đặt tên cho switch là Core
Core(config)#no ip domainlookup Tắt chức năng tự động phân giải câu lệnh
khi người dùng nhập sai.
Core(config)#vtp mode server Thay đổi chế độ hoạt động của switch
thành chế độ VTP Server. Chế độ này là
Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. 81
chế độ mặc định của switch của cisco.
Core(config)#vtp domain stpdemo Cấu hình tên của VTP domain là stpdemo
Core(config)#vlan 10 Tạo vlan 10 và đồng thời chuyển cấu
hình vào chế độ Vlan configuration
Core(config-vlan)#name
Accounting
Đặt tên cho vlan 10 là Accounting
Core(config-vlan)#exit Thoát khỏi chế độ cấu hình VLAN
configuration
Core(config)#vlan 20 Tạo vlan 20 và đồng thời chuyển cấu
hình vào chế độ VLAN Configuration.
Core(config-vlan)#name
Marketing
Đặt tên cho vlan 20 là Marketing.
Core(config-vlan)#exit Thoát khỏi chế độ cấu hình VLAN
configuration.
Core(config)#spanning-tree
vlan 1 root primary
Cấu hình switch trở thành root switch cho
VLAN 1.
Core(config)#exit Thoát khỏi chế độ cấu hình Global
Configuration.
Core#copy running-config
startup-config
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM.
Distribution 1 Switch (2960)
Switch>enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged
Switch#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global
Configuration.
Switch(config)#hostname
Distribution1
Đặt tên cho switch là Distribution1
Distribution1(config)#no ip
domain-lookup
Tắt chức năng tự động phân giải câu lệnh
khi người dùng nhập sai.
Distribution1(config)#vtp domain
Stpdemo
Cấu hình tên của VTP domain là
stpdemo.
Distribution1(config)#vtp mode
Client
Thay đổi chế độ hoạt động của switch
thành VTP client.
Distribution1(config)#spanningtree
vlan 10 root primary
Cấu hình switch này sẽ trở thành root
switch của vlan 10.
Distribution1(config)#exit Thoát khỏi chế độ cấu hình Global
Configuration.
Distribution1#copy running-config
startup-config
Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào
NVRAM.
Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. 82
Distribution 2 Switch (2960)
Switch>enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged

Switch#config...

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

dangvantung

New Member
Re: [Free] Ebook CCNA lab GUIDE

ad ơi nhờ ad up link cho mình xin tài liệu với ạ . tks ad nhiều ạ!
 

daigai

Well-Known Member
Re: [Free] Ebook CCNA lab GUIDE

Link mới update, mời bạn xem lại bài đầu
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top