daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1
II. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ, CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT ĐỂ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2
1. Cơ Sở Pháp Lý 2
2. Các Tài Liệu Khác 3
IV. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 4
1. Đối tượng và phạm vi của báo cáo đánh giá tác động môi trường 4
2. Nội Dung Của Báo Cáo 4
2.1. Xác Định Các Số Liệu Ban Đầu 4
2.2. Phân Tích Và Đánh Giá Tác Động Môi Trường 5
2.3. Các Biện Pháp Giải Quyết và Phòng Chống Ô Nhiễm 5
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 6

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 7
I. GIỚI THIỆU 7
II. KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ 7
III. Thành phần chất thải rắn đô thị 8
IV. Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị 9
1. Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý CTRĐT Tp.HCM 9
2. Sơ đồ thu gom và vận chuyển CTRĐT Tp.HCM 9
3. Phân loại, tái sinh, tái chế 10
4. Xử lý 10

CHƯƠNG 3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI MỘT SỐ BÃI CHÔN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM 12
I. GIỚI THIỆU CHUNG 12
II. BÃI CHÔN LẤP ĐÔNG THẠNH – HÓC MÔN 14
1. Hiện trạng hoạt động 14
2. Các tác nhân ô nhiễm quan trọng tại BCL 15
2.1. Nước rỉ rác 15
2.1.1. Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh khi đang hoạt động 15
2.1.2. Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh sau khi đóng bãi: 18
2.2. Khí phát sinh từ bãi chôn lấp 19
III. BÃI CHÔN LẤP GÒ CÁT – BÌNH CHÁNH 20
1. Hiện trạng hoạt động 20
1.1. Giới thiệu 20
1.2. Quy trình kỹ thuật xử lý rác 21
1.2.1. Công tác chôn lấp rác: 21
1.2.2. Vệ sinh công trường 21
1.2.3. Công tác xử lý mùi hôi 22
1.2.4. Công tác xử lý cháy nổ 22
1.2.5. Công tác xử lý nước rỉ rác 22
1.2.6. Kiểm soát mầm bệnh 22
1.2.7. Duy tu bảo dưỡng 23
1.2.8. Quan trắc môi trường 23
2. Hiện trạng môi trường trước khi BCL đi vào hoạt động 24
2.1. Hiện trạng môi trường không khí khu vực BCL 24
2.1.1. Điều kiện vi khí hậu môi trường khu vực BCL Gò Cát 25
2.1.2. Chất lượng không khí 25
2.2. Hiện Trạng Chất Lượng Nước Của Khu Vực 27
2.2.1. Hiện Trạng Chất Lượng Nước Ngầm 27
2.2.2. Hiện Trạng Chất Lượng Nước Mặt 30
2.3. Hiện Trạng Hệ Sinh Thái Tự Nhiên 32
3. Các tác nhân ô nhiễm quan trọng trong quá trình vận hành BCL 33
3.1. Nước rỉ rác 33
3.2. Khí phát sinh từ bãi chôn lấp 34
IV. BÃI CHÔN LẤP PHƯỚC HIỆP – CỦ CHI 34
1. Hiện trạng hoạt động 34
1.1. Giới thiệu 34
1.2. Quy trình kỹ thuật xử lý rác 35
1.2.1. Công tác chôn lấp rác: 35
1.2.2. Vệ sinh công trường 36
1.2.3. Công tác xử lý mùi hôi 36
1.2.4. Công tác xử lý cháy nổ 37
1.2.5. Công tác xử lý nước rỉ rác 37
1.2.6. Kiểm soát mầm bệnh 37
1.2.7. Duy tu bảo dưỡng 37
1.2.8. Quan trắc môi trường 38
2. Hiện trạng môi trường trước khi BCL đi vào hoạt động 39
2.1. Hiện trạng môi trường không khí khu vực BCL 39
2.2. Hiện trạng môi trường nước khu vực BCL 40
2.2.1. Hiện trạng môi trường nước mặt 40
2.2.2. Hiện trạng môi trường nước ngầm 41
2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật 42
3. Các tác nhân ô nhiễm quan trọng trong quá trình vận hành BCL 42
3.1. Nước rỉ rác 42
3.2. Khí phát sinh từ bãi chôn lấp 43
V. SO SÁNH HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI CÁC BCL TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM 44
1. Thành phần nước rỉ rác tại các BCL 44
2. Thành phần các chất gây ô nhiễm không khí tại các BCL trên địa bàn thành phố 47


CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ 48
I. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI 48
1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng xây dựng BCL 48
2. Giai đoạn xây dựng BCL 49
2.1. Khí thải 49
2.2. Chất Thải Rắn 49
2.3. Nước Thải 49
2.4. Các Tác Động Khác 49
3. Giai đoạn vận hành BCL 50
3.1. Nước thải 50
3.2. Khí Thải 50
3.3. Chất Thải Rắn 50
3.4. Các Tác Động Khác 51
4. Giai đoạn đóng cửa BCL 51
4.1. Nước thải 51
4.2. Khí Thải 51
4.3. Các Tác Động Khác 51
II. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC 52
1. Giai đoạn xây dựng 52
1.1. Nước Thải Sinh Hoạt Của Công Nhân Xây Dựng 52
1.2. Nước Rửa Xe 56
2. Giai đoạn vận hành 56
2.1. Nước rỉ rc từ BCL 56
2.2. Nước rỉ rác từ khu vực bô đổ rác tạm thời và xe vận chuyển rác 59
2.3. Nước rửa xe vận chuyển trước khi ra khỏi BCL 60
2.4. Nước Thải Sinh Hoạt 60
2.5. Nước Rỉ Rác Đã Xử Lý 60
2.6. Nước Mưa Từ Các Hố Chôn Lấp Đang Xây Dựng 60
2.7. Nước mưa chảy tràn 61
3. Giai đoạn đóng cửa BCL 61
4. Tác hại của các chất ô nhiễm có trong nước thải đối với môi trường 61
4.1. Tác động của các chất hữu cơ 61
4.2. Tác động của chất rắn lơ lửng 62
4.3. Tác động của chất dinh dưỡng (N, P) 62
III. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 62
1. Giai đoạn xây dựng BCL 62
1.1. Bụi do đào đắp và vận chuyển đất đá 62
1.2. Khí thải và tiếng ồn từ các xe vận chuyển và thiết bị thi công 62
1.3. Các loại khí thải từ BCL 63
2. Giai đoạn vận hành 64
2.1. Khí Bãi Chôn Lấp 64
2.1.1. Quá trình hình thành các chất khí vi lượng. 64
2.1.2. Quá trình hình thành các khí chủ yếu 64
2.1.3. Quá trình thoát khí trong BCL. 67
2.2. Khí Thải Từ Trạm Phát Điện 68
2.3. Khí Thải Từ Bô Đổ Rác Tạm Thời (Sàn trung chuyển, phân loại rác) 68
2.4. Khí thải và tiếng ồn do xe chở rác và các loại máy vận hành 68
2.5. Bụi và Chất Thải Rắn Cuốn Theo Gió 69
3. Giai đoạn đóng cửa BCL 69
4. Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí tới môi trường 69
4.1. Tác hại của H2S 69
4.2. Tác hại của CH4 và CO2 70
4.3. Tác hại của các khí axit (SOX, NOX) 70
4.4. Tác hại của các hợp chất hydrocarbons 71
4.5. Mùi hôi 72
IV. TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT 73
1. Tác động chung do hoạt động chôn lấp CTR 73
2. Tác động do chất thải rắn 74
2.1. Giai đoạn xây dựng BCL 74
2.1.1. Đất đá, xà bần, đất nguyên thủy và bùn ao hồ 74
2.1.2. Rác từ cây cối, cỏ dại, … trong khu vực thi công 74
2.1.3. Chất thải rắn sinh hoạt 74
2.2. Giai đoạn vận hành 74
V. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI 75
1. Giai đoạn xây dựng và vận hành 75
2. Giai đoạn đóng cửa BCL 75
2.1. Khí độc hại đối với rễ cây 75
2.2. Hàm lượng oxy trong đất thấp 76
2.3. Khả năng trao đổi ion kém 76
VI. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KINH TẾ XÃ HỘI 76
1. Các vấn đề xã hội đối với người nhặt rác 76
2. Anh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh do tăng mật độ giao thông, gây bụi, ồn và nguy cơ gây tai nạn 77
3. Anh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do tạo môi trường sinh trưởng ruồi nhặng và những sinh vật gây bệnh 77
4. O nhiễm môi trường khi xảy ra các sự cố về thiên tai như lũ lụt, động đất,… 79
VII. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC 79
1. An toàn lao động cho công nhân 79
2. Ảnh Hưởng Giao Thông 79
3. Nguy Cơ Nứt Lớp Che Phủ và Cháy Nổ 80
4. Sự Sụt Lún Bãi Chôn Lấp 80
VIII. KẾT LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHÔN LẤP CTRĐT 80
1. Tác động tích cực 80
2. Tác động tiêu cực 80
3. Ma trận Nguy hại – Địa điểm tại các BCL CTRĐT 81
4. Ma trận các tác động đến môi trường của hoạt động chôn lấp 82


CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN 84
I. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ 85
1. Các biện pháp kiểm soát nước thải 85
1.1. Nước rỉ rác 85
1.1.1. Kiểm soát việc di chuyển của nước rỉ rác 85
1.1.2. Các phương án quản lý nước rỉ rác 86
1.1.3. Xây dựng hệ thống xử lý nước rò rỉ 87
1.2. Nước Thải Sinh Hoạt 92
1.3. Nước Rửa Xe 93
2. Các Biện Pháp Khống Chế Ô Nhiễm Không Khí 94
2.1. Khí thải từ BCL 94
2.2. Khí thải do các phương tiện cơ khí vận chuyển và phương tiện thi công cơ giới 96
2.3. Các biện pháp giảm thiểu mùi hôi 97
2.3.1. Khống chế mùi hôi bằng biện pháp thu gom khí 97
2.3.2. Chuyển thành những thành phần không gây mùi 97
2.4. Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM – Effective Microorganism) 98
2.4.1. Giới thiệu 98
2.4.2. Cơ chế tác động 98
2.4.3. Vai trò của các VSV trong chế phẩm EM trong việc giảm mùi hôi 98
3. Các biện pháp chống ồn và rung 99
4. Biện pháp can thiệp tác hại do vật chủ và vi sinh vật gây bệnh cho người 99
II. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ 100
1. Tổng quan các biệp pháp kiểm soát ô nhiễm 100
2. Thiết lập các qui định dịch vụ tiêu hủy chất thải 101
3. Thành lập đơn vị chuyên trách quản lý chất thải rắn sinh hoạt 102
4. Biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt 102
4.1. Những nguyên tắc chung 102
4.2. Những điểm đặc biệt cần lưu ý 102
4.2.1. Tăng cường sự tham gia, ủng hộ của nhân dân trong các công tác thực hiện dự án 103
4.2.2. Vai trò của các cơ quan chủ quản 103
4.3. Quản lý thông qua các văn bản luật – “Công cụ điều hành và kiểm soát” (CAC) 103
4.4. Quản lý bằng công cụ kinh tế (EIs) 105
4.4.1. Các EIs đang được áp dụng trong lĩnh vực quản lý CTRĐT 105
4.4.2. Phí môi trường 106
4.4.3. Đặt cọc hoàn trả 106
4.4.4. Quỹ môi trường 107
4.4.5. Một số kiến nghị 107
III. CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ 109
1. Các biện pháp hỗ trợ trước mắt 109
2. Các biện pháp hỗ trợ dài hạn 109
2.1. Hoàn thiện khung thể chế và năng lực thể chế 109
2.2. Thể hiện rõ hơn vai trò của cộng đồng 112
2.3. Tăng cường nguồn tài chính cho hoạt động quản lý CTRĐT 113
2.4. Giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng 113

CHƯƠNG 6 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH VÀ ĐÓNG CỬA BÃI CHÔN LẤP 114
I. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG 114
1. Mục Tiêu 117
2. Nội Dung 117
3. Cơ Sở Giám Sát Chất Lượng Môi Trường 117
II. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ 118
1. Mục tiêu của giám sát chất lượng không khí 118
2. Mạng Lưới Giám Sát Chất Lượng Không Khí 118
2.1. Vị trí giám sát chất lượng không khí bên trong khu vực BCL: điểm E1, E2, E3, E4 118
2.2. Vị trí giám sát chất lượng không khí khu vực xung quanh: điểm A1, A2, A3, A4, A5, A6 118
3. Các thông số giám sát 119
4. Qui định quan trắc và phân tích mẫu 120
III. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC 120
1. Mạng Lưới Giám Sát Chất Lượng Môi Trường Nước 120
1.1. Giám sát chất lượng nước ngầm 120
1.2. Giám sát chất lượng nước mặt 121
2. Các Thông Số Giám Sát 122
3. Phương Pháp Giám Sát 123
IV. CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE CÔNG NHÂN 123
V. CHI PHÍ GIÁM SÁT 123
VI. TRANG THIẾT BỊ CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 123
VII. ĐÀO TẠO 125

CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN 126

Hình ảnh về hoạt động phủ đỉnh BCL sẽ được thực hiện tại BCL Đông Thạnh 127

TÀI LIỆU THAM KHẢO 129

CHƯƠNG 1:
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, thương mại, du lịch và công nghiệp lớn nhất nước ta. Với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu khai thác và tiêu dùng tài nguyên thiên nhiên của con người cũng không ngừng tăng lên, làm nảy sinh hàng lọat các vấn đề môi trường, một trong số đó là vấn đề chất thải rắn.
Có thể nói rằng, hiện nay, chất thải rắn là một trong những vấn đề đang được quan tâm nhất ở những nước phát triển cũng như đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Đặc biệt, sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật đã ngày càng đáp ứng và nâng cao đời sống của con người, đồng thời càng đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa. Đây cũng là nguyên nhân chính làm sản sinh ngày càng nhiều chất thải, kéo theo đó là việc giải quyết hàng nghìn tấn chất thải rắn mỗi ngày.
Để quản lý khối lượng chất thải rắn lớn với mức tăng 10 -15%/năm, TPHCM đã hình thành hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị với sự tham gia của gần 30 công ty nhà nước, 3 - 5 công ty TNHH, 1 hợp tác xã, hàng trăm cơ sở tái sinh tái chế tư nhân, hàng ngàn tổ dân lập và khoảng 30.000 người họat động trong lĩnh vực này (trong đó, hơn 6.000 người hoạt động trong hệ thống thu gom, vận chuyển, chôn lấp; hơn 20.000 người hoạt động trong lĩnh vực phân loại, thu gom, mua bán phế liệu).
Điểm “tập kết” cuối cùng của mọi hoạt động trong hệ thống quả lý kỹ thuật CTRĐT từ khâu thu gom, vận chuyển đến xử lý và tiêu hủy đều là bãi chôn lấp. Nói như vậy để thấy rằng, việc xử lý bằng cách chôn lấp một lượng lớn chất thải rắn hàng ngày tất yếu sẽ gây những tác động tiêu cực đến môi trường sống cũng như sức khỏe của người dân. Do đó, đề tài “Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn đô thị trên địa bàn TpHCM” được thực hiện nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả của họat động xử lý chất thải rắn, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những tác động tiêu cực mà họat động này gây nên.

II. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Đánh Giá Tác Động Môi Trường ĐTM (Environmental Impact Assessment - EIA) là sự nhận dạng hệ thống và đánh giá các ảnh hưởng có khả năng xảy ra của các dự án, các nhà máy, các chương trình, các hoạt động đến các thành phần hóa lý, sinh học, văn hóa, kinh tế - xã hội của môi trường tổng thể (Canter, 1977), nhằm đề ra các biện pháp kỹ thuật và quản lý để giảm đến mức thấp nhất các ảnh hưởng xấu và phát huy cao nhất các ảnh hưởng tốt. Một hệ thống ĐTM lý tưởng phải được áp dụng cho tất cả các dự án có ảnh hưởng đáng kể đến môi trường và xác định rõ ảnh hưởng nào là nghiêm trọng nhất.
Như vậy, kết hợp chặt chẽ với chương trình giám sát, báo cáo ĐTM là công cụ khoa học phục vụ đắc lực cho việc quản lý và kiểm soát cũng như kế hoạch hóa để bảo vệ môi trường
Báo cáo ĐTM được thực hiện nhằm mục đích:
- Xác định hiện trạng môi trường tại khu vực xây dựng các BCL và các vùng lân cận;
- Đánh giá tác động môi trường do các hoạt động chôn lấp CTR đối với môi trường;
- Đề xuất các biện pháp công nghệ để xử lý ô nhiễm;
- Đề xuất các biện pháp quản lý phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường;
- Lập chương trình giám sát ô nhiễm cho hoạt động chôn lấp trong khi xây dựng, trong giai đoạn vận hành và sau khi BCL đóng cửa.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ, CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT ĐỂ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Cơ Sở Pháp Lý
Báo cáo “Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn đô thị trên địa bàn TpHCM” được thực hiện dựa trên các cơ sở pháp lý sau:
-Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam (năm 2005) có hiệu lực ngày 01/07/2006 đã tạo được cơ sở pháp lý cho công tác quản lý chất thải, tạo tiền đề cho việc ban hành các văn bản pháp lý khác liên quan đến việc cụ thể hoá các quy định, quy chế, tiêu chuẩn, hướng dẫn,….
- Thông tư số 490/1998/TT – BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường, về Hướng dẫn lập và thẩm định “Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư”.
- Qui định về việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.
- Các qui định thi công cơ sở hạ tầng của thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghị định số 121/2004/NĐ-CP của chính phủ ngày 12/5/2004 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 256/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 2/4/2003 về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Chỉ thị số 199/TTg ngày 3/4/1997 của Thủ tướng chính phủ về những biện pháp cấp bách trong công tác quản lý CTR ở các đô thị và khu công nghiệp.
- Thông tư liên tịch số 1590/1997/TTLB-KHCNMT-XD của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường và Bộ Xây dựng ban hành ngày 17/10/1999 hướng dẫn thi hành chỉ thị số 199/TTg ngày 3/4/1997 của Thủ tướng chính phủ về những biện pháp cấp bách trong công tác quản lý CTR ở các đô thị và khu công nghiệp.
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/1/2001 hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm xây dựng và vận hành bãi chôn lấp CTR.
- TCVN 6696-2000 – Bãi chôn lấp hợp vệ sinh – Yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- TCVN 6705-2000 – Chất thải rắn không nguy hại – Phân loại.
- TCXDVN 261-2001 – Bãi chôn lấp – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việt Nam đã tham gia ký kết Công ước quốc tế về Nghị định thư Kyoto (2002) và đang xây dựng Chiến lược quốc gia về Cơ chế phát triển sạch (CDM) cho phép các nước công nghiệp hoá được phép mua “Chứng chỉ Carbon” từ các chỉ tiêu của các nước đang phát triển và coi như đã giảm lượng khí thải ra theo cam kết của mình. Việc thu gom và sử dụng khí methane từ các BCL là một trong những công nghệ mang lại những lợi ích về mặt tài chính nhất khi thực hiện CDM, tỷ lệ quay vòng tài chính nội tại từ các dự án này có thể tăng lên từ 5% đến 10%.
2. Các Tài Liệu Khác
Các tài liệu khác được sử dụng trong việc chuẩn bị báo cáo ĐTM:
- Luận chứng tiền khả thi dự án “Đầu Tư Nâng Cấp Chất Lượng Công Trường Xử Lý Rác Gò Cát” của Xí nghiệp phân tổng hợp Hóc Môn thuộc Sở GTCC Tp.Hồ Chí Minh.
- Dự án “Đầu Tư Nâng Cấp Chất Lượng Công Trường Xử Lý Rác Gò Cát”;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Xây dựng bãi chôn lấp số 2 – khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc Thành phố”
- Dự án “Xây dựng và vận hành khu liên hợp xử lý chất thải rắn Đa Phước – Thành phố Hồ Chí Minh”
- Báo cáo ĐTM của dự án “Cải Tạo Hệ Thống Kênh Rạch và Phát Triển Hệ Thống Thoát Nước Lưu Vực Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè” (JICA);
- Phương án Giải Tỏa Di Dời và Tái Định Cư cho các dự án cải tạo cơ sở hạ tầng của thành phố Hồ Chí Minh;
- Báo cáo Giám Sát Chất Lượng Môi Trường của thành phố Hồ Chí Minh.
- Các tài liệu tham khảo công nghệ xử lý các chất thải (nước, không khí và chất thải rắn) của nước ngoài và trong nước;
IV. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Đối tượng và phạm vi của báo cáo đánh giá tác động môi trường
Với đặc thù là báo cáo nghiên cứu công đoạn xử lý cuối cùng trong hệ thống quản lý kỹ thuật CTRĐT nên đối tượng của báo cáo ĐTM này là hoạt động chôn lấp CTRĐT nói chung trên toàn địa bàn thành phố.
Phạm vi nghiên cứu của báo cáo là 3 bãi chôn lấp điển hình cho 3 trạng thái hoạt động khác nhau, 3 thời điểm xây dựng khác nhau:
+ BCL Đông Thạnh – Hóc Môn
+ BCL Gò Cát – Bình Chánh
+ BCL Phước Hiệp – Củ Chi
2. Nội Dung Của Báo Cáo
Để thực hiện các mục đích trên, những nội dung sau được triển khai:
2.1. Xác Định Các Số Liệu Ban Đầu
- Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế hiện trạng môi trường khu vực dự án
- Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế các điều kiện tự nhiên
- Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế các điều kiện kinh tế xã hội
- Sưu tầm tài liệu và khảo sát các cơ sở hạ tầng
- Xác định các nguồn ô nhiễm
+ Thành phần nước rò rỉ từ các BCL;
+ Nguồn ô nhiễm không khí từ BCL và giao thông trong vùng;
+ Thành phần đất;
+ Thành phần chất thải rắn.
2.2. Phân Tích Và Đánh Giá Tác Động Môi Trường
- Phân tích, đánh giá công nghệ xử lý rác
- Phân tích và đánh giá các nguồn chất thải và khả năng gây ô nhiễm đến môi trường
+ Nước thải;
+ Khí thải;
+ Chất thải rắn;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của từng nguồn ô nhiễm;
- Đánh giá hiện trạng môi trường các nguồn nước, không khí và chất thải rắn;
2.3. Các Biện Pháp Giải Quyết và Phòng Chống Ô Nhiễm
- Xử lý các nguồn ô nhiễm:
+ Nước rò rỉ;
+ Khí thải;
+ Chất thải rắn.
- Đưa ra các biện pháp kỹ thuật và quản lý để giải quyết các vấn đề còn tồn tại;
- Giải quyết các vấn đề dân cư, kinh tế xã hội;
Báo cáo ĐTM được trình bày trong 7 chương với các biểu đồ, bảng biểu và hình ảnh minh họa.
Chương 1 Mở đầu
Chương 2 Hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Chương 3 Hiện trạng môi trường tại một số bãi chôn lấp trên địa bàn TP.HCM
Chương 4 Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp CTRĐT
Chương 5 Đề xuất một số giải pháp cải thiện
Chương 6 Chương trình giám sát chất lượng môi trường trong quá trình vận hành và đóng cửa bãi chôn lấp
Chương 7: Kết luận và kiến nghị


IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Phương pháp đánh giá tác động môi trường có thể được phân loại như sau:
+ Nhận dạng
- Mô tả hiện trạng của hệ thống môi trường
- Xác định tất cả các thành phần của dự án
+ Dự đoán
- Xác định những sự thay đổi đáng kể của môi trường
- Dự đoán về khối lượng và không gian của sự thay đổi đã xác định ở trên
- Đánh giá khả năng các ảnh hưởng sẽ xảy ra theo thời gian
+ Đánh giá
- Xác định mức độ thiệt hại và lợi ích của các nhóm và cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng bởi hoạt động của dự án;
- Xác định và so sánh về lợi ích giữa các phương án.
Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong báo cáo ĐTM này chủ yếu là dựa vào "Hướng Dẫn Về Thực Hiện Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường" do Cục Môi Trường - Bộ Khoa Học Công Nghệ & Môi Trường ban hành trên cơ sở phù hợp với hoàn cảnh nước ta, hoàn cảnh khu vực đang xét và phù hợp với các số liệu điều tra được:
+ Phương pháp liệt kê (Check list):
- Liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động xây dựng BCL;
- Liệt kê các tác động đến môi trường do dự án gây ra, bao gồm các nhân tố gây ô nhiễm môi trường: nước thải, khí thải, chất thải rắn, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường khu vực sản xuất,...
Phương pháp liệt kê là phương pháp tương đối đơn giản, cho phép phân tích một cách sâu sắc các tác động của nhiều hoạt động khác nhau lên cùng một nhân tố.
+ Phương pháp đánh giá nhanh và mô hình hóa môi trường:
Phương pháp này được sử dụng khi đánh giá tải lượng ô nhiễm nước, khí,... do các hoạt động của dự án và dự báo mức độ tác động do lan truyền nước thải vào nguồn nước và khí thải vào vùng không khí ở phạm vi nào đó và các sự cố môi trường khác.


CHƯƠNG 2:
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. GIỚI THIỆU
Thành phố Hồ Chí Minh kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, nằm trong tọa độ địa lý 10038’ – 11010’ vĩ Bắc và 106022’ – 106055’kinh Đông, phía Bắc giáp tỉnh Tây Ninh và Bình Dương, phía Đông giáp Đồng Nai và Biển Đông, phía Nam và Tây Nam giáp Long An. Chiều dài của thành phố là 150km từ Củ Chi đến Duyên Hải, chiều rộng là 50km từ Thủ Đức đến Bình Chánh. Diện tích toàn thành phố Hồ Chí Minh là 2095,24 km2, trong đó nội thành chiếm 140,3 km2. Dân số toàn thành phố 5.547.900 người (thống kê năm 2002), với mật độ trung bình 2.468 người/km2 và được đoán đến năm 2010 dân số sẽ lên đến 7,5 – 7,7 triệu người.
Với tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa cao, số lượng dân cư và các khu dân cư, số lượng các nhà máy và các khu công nghiệp tăng nhanh chóng, thành phố Hồ Chí Minh đang chịu một sức ép về lượng chất thải rắn đổ ra mỗi ngày từ hơn 1 triệu hộ dân cư sống tại 24 quận huyện, từ hơn 8000 nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ, 12 khu công nghiệp, 03 khu chế xuất và 01 khu công nghệ cao, 59 bệnh viện, gần 400 trung tâm chuyên khoa, trung tâm y tế và hơn 5.000 phòng khám tư nhân…
II. KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
Khối lượng CTRĐT ngày càng tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số và
Mục tiêu của chương trình giám sát chất lượng môi trường các BCL là thu thập một cách liên tục các thông tin về biến đổi chất lượng môi trường bên trong cũng như bên ngoài khu chôn lấp để kịp thời phát hiện những tác động xấu đến môi trường của hoạt động và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm. Mặt khác giám sát chất lượng môi trường các BCL còn nhằm bảo đảm cho hệ thống xử lý nước rỉ rác và các hệ thống khác trong khu vực hoạt động có hiệu quả và bảo đảm chất lượng nước và khí sau khi xử lý luôn đạt tiêu chuẩn xả thải.
Các thông tin thu được trong quá trình giám sát phải đảm bảo các thuộc tính cơ bản sau đây:
- Độ chính xác của số liệu: độ chính xác của số liệu giám sát được đánh giá bằng khả năng tương đồng giữa số liệu và hiện thực. Sự sai lệch giữa số liệu và thực tế càng ít càng tốt.
- Tính đặc trưng của số liệu: nghĩa là số liệu thu được tại một điểm quan trắc phải thay mặt cho một không gian nhất định.
- Tính đồng nhất của số liệu: các số liệu thu thập được tại các địa điểm khác nhau vào những thời gian khác nhau, phải có khả năng so sánh được với nhau. Khả năng so sánh của các số liệu được gọi là tính đồng nhất của các số liệu.
- Khả năng theo dõi liên tục theo thời gian.
- Tính đồng bộ của số liệu: nghĩa là số liệu phải bao gồm đủ lớn các thông tin về bản thân yếu tố đó và các yếu tố có liên quan.
2. Nội Dung
Nội dung chương trình giám sát chất lượng môi trường các BCL bao gồm
- Giám sát môi trường không khí, tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng, vận hành và đóng cửa BCL;
- Giám sát môi trường nước (nước mặt và nước ngầm) trong giai đoạn xây dựng, vận hành và đóng cửa BCL;
- Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho cán bộ công nhân làm việc tại BCL.
3. Cơ Sở Giám Sát Chất Lượng Môi Trường
Giám sát chất lượng môi trường các BCL phải dựa theo các qui định pháp luật và điều kiện kỹ thuật sau đây:
- Luật môi trường và các văn bản có liên quan của Việt Nam;
- Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Qui trình vận hành BCL và xử lý chất thải, trạm phát điện;
- Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực;
- Trang thiết bị và phòng thí nghiệm giám sát môi trường.
II. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
1. Mục tiêu của giám sát chất lượng không khí
Mục tiêu đặc thù của công tác giám sát chất lượng không khí được tóm tắt như sau:
- Quan trắc nồng độ các chất ô nhiễm không khí xung quanh bên trong và bên ngoài BCL;
- Quan trắc một số thông số khí tượng ảnh hưởng đến sự phát tán ô nhiễm;
- Đánh giá và nhận biết sớm sự gia tăng lượng thải các chất ô nhiễm không khí từ các nguồn thải (BCL và trạm phát điện) để có những biện pháp giảm thiểu.
2. Mạng Lưới Giám Sát Chất Lượng Không Khí
Giám sát chất lượng không khí được tiến hành đối với tất cả các nguồn thải khí trong BCL và khu vực xung quanh cũng như khu vực dân cư lân cận. Giám sát chất lượng không khí được chia thành hai loại: Giám sát nguồn thải (BCL) và giám sát khu vực xung quanh (bên ngoài BCL và khu vực dân cư lân cận)..
2.1. Vị trí giám sát chất lượng không khí bên trong khu vực BCL: điểm E1, E2, E3, E4
- Điểm E1 : Khu vực trong BCL, gần hố thu nước rò rỉ;
- Điểm E2 và E3 : Hai điểm khác trong BCL, cách xa hồ thu nước rò rỉ;
- Điểm E4 : Khu vực máy phát điện;
- Điểm E5 và E6 : Dọc theo tuyến quốc lộ, nằm ngoài bãi rác.
2.2. Vị trí giám sát chất lượng không khí khu vực xung quanh: điểm A1, A2, A3, A4, A5, A6
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh có hai hướng gió chủ đạo là Tây – Tây Nam và Bắc – Đông Bắc. Gió Tây – Tây Nam thổi vào mùa mưa (từ tháng 6 đến tháng 10), gió Bắc – Đông Bắc thổi từ các tháng từ 11 đến tháng 2, từ tháng 3 đến tháng 5 có gió Nam – Đông Nam. Do đó, các vị trí được chọn điển hình cho việc giám sát định kỳ chất lượng môi trường không khí cho khu vực xung quanh các BCL như sau:

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng diệt tế bào ung thư của lá Xạ đen Y dược 0
D Đánh giá tác dụng của phương pháp Cận Tam Châm trong hỗ trợ điều trị trẻ rối loạn phổ tự kỷ Y dược 0
D Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án đường Phù Đổng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu, ứng dụng mô hình matlab - simulink để tính toán đánh giá lưới điện phục vụ công tác đào tạo Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá công tác quản trị sự thay đổi tại công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá nhận thức về tác hại đối với môi trường của chất thải nhựa Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá khái quát về công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH Song Linh Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực tại FPT Telecom Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top