daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
đặc điểm lâm sàng và kết quả xử trí ban đầu shh cấp trẻ em tại khoa cấp cứu bệnh viện nhi trung ương

ĐẶT VẤN ĐỀ

Suy hô hấp cấp (SHH cấp) là tình trạng cơ quan hô hấp đột nhiên không bảo đảm được chức năng trao đổi khí, gây ra thiếu oxy máu, có hay không có kèm theo tăng cacbonic (CO2) máu, được biểu hiện qua kết quả đo khí máu động mạch. Suy hô hấp (SHH) là một tình trạng bệnh lý thường gặp trong cấp cứu nhi khoa, là một hội chứng có thể do nhiều bệnh lí tại cơ quan hô hấp hay tại các cơ quan khác gây ra, nếu không can thiệp đúng, kip thời có thể dẫn đến rối loạn nhiều cơ quan khác gây tử vong.
SHH cấp là tình trạng thường gặp nhất trong cấp cứu và hồi sức cấp cứu nhi khoa, có 30-40% số trẻ đến cấp cứu tại các bệnh viện là do các bệnh đường hô hấp.Tỷ lệ tử vong do SHH còn cao (chiếm khoảng 40-45%trong nhóm bệnh hô hấp).
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), trên toàn thế giới mỗi năm có khoảng 15 triệu trẻ em chết thì gần 1/3 số đó chết vì các bệnh đường hô hấp và chủ yếu là ở các nước đang phát triển [5].
Ở Việt Nam, Lương Thị San, Đặng Phương Kiệt( Khoa điều trị tích cực-Bệnh viện Nhi trung ương), nghiên cưú nguyên nhân gây suy hô hấp ở trẻ em cho thấy suy hô hấp cấp do thương tổn hệ hô hấp chiếm tới 60,20%.
Phan Hữu Nguyệt Diễm và cộng sự nghiên cứu 1175 trường hợp Suy hô hấp phải vào viện cấp cứu thấy có 2/3 số ca là SHH độ 2 [1].
Khoa cấp cứu bệnh viện nhi Trung Ương hàng năm tiếp nhận trên 20.000 ca cấp cứu, trong đó SHH cấp chiếm gần 1/3 số trường hợp.Mặc dù vậy chưa có nghiên cứu nào đánh giá một cách hệ thống vấn đề nhận biết và xử trí sớm những bệnh nhân suy hô hấp cấp mà chủ yếu tập trung vào điều trị chuyên sâu tại khoa Hồi sức cấp cứu.
Vì vậy chúng tui thực hiện đề tài nghiên cứu:”Đặc điểm lâm sàng và kết quả xử trí ban đầu SHH cấp trẻ em tại khoa cấp cứu bệnh viện Nhi trung ương” với mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của suy hô cấp ở trẻ em.
2. Đánh giá hiệu quả và một số yếu tố tiên lượng trong xử trí ban đầu SHH cấp ở trẻ em.


























CHƯƠNG I
TỔNG QUAN

1.1.ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU, SINH LÝ BỘ MÁY HÔ HẤP TRẺ EM
1.1.1.Đặc điểm giải phẫu[2]
Bộ máy hô hấp bao gồm các phần của đường dẫn khí từ mũi, họng,
thanh quản, khí quản, phế quản đến phổi và màng phổi.
*Mũi: Ở trẻ nhỏ mũi và khoang hầu tương đối ngắn và nhỏ,lỗ mũi và ống mũi hẹp. Niêm mạc mũi mỏng mịn, chức năng hàng rào và khả năng sát trùng yếu do vậy trẻ dễ bị viêm nhiễm.
*Họng – hầu: Thường hẹp, ngắn và có hướng thẳng đứng. Cấu tạo sụn mềm và nhẵn. Niêm mạc họng được phủ bởi lớp biểu mô rung hình trụ, ở trẻ dưới một tuổi tổ chức bạch huyết ít phát triển vì vậy khả năng chống đỡ kém.
*Thanh, khí, phế quản: Đường kính tương đối hẹp, tổ chức đàn hồi ít phát triển, vòng sụn mềm dễ bị biến dạng, niêm mạc có nhiều mạch máu.
*Phổi: Lớn dần theo tuổi, thể tích phổi tăng lên rất nhanh trong quá trình phát triển từ 65-67ml khi mới sinh đến 12 tuổi tăng gấp 12 lần so với lúc mới sinh. Số phế nang khi chào đời vào khoảng 30 triệu, đến 8 tuổi đã tăng lên 10 lần và đạt 600 đến 700 triệu lúc trưởng thành. Phổi trẻ nhỏ ít tổ chức đàn hồi, đặc biệt là xung quanh các phế nang và thành mao mạch, mặt khác các cơ quan ở lồng ngực chưa phát triển đầy đủ lên lồng ngực di động kém vì vậy trẻ dễ bị xẹp phổi, khí phế thũng, giãn các phế nang khi bị viêm phổi, ho gà...
*Màng phổi: Ở trẻ em màng phổi rất mỏng, dễ giãn nở, khoang màng phổi dễ thay đổi do lá thành của màng phổi dính vào lồng ngực không chắc. Sự tích lũy dịch do các quá trình viêm tạo nên trong màng phổi dễ gây hiện tượng chuyển dịch các cơ quan ở trung thất và gây nhiễm.
*Trung thất: Tương đối lớn hơn so với người lớn, mềm mại và dễ co giãn. Mặt khác trung thất lại được bao bọc bằng các tổ chức tế bào xốp và lỏng lẻo vì vậy dễ gây hiện tượng rối loạn tuần hoàn trầm trọng.
*Lồng ngực: Hình thể và cấu tạo thay đổi nhiều so với tuổi, lồng ngực ngắn, hình trụ, cơ hoành nằm cao, cơ liên sườn chưa phát triển đầy đủ.
1.1.2 Đặc điểm sinh lý:
*Đường thở:Không khí vào phổi chủ yếu bằng đường mũi. Khi thở bằng đường mũi, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, lồng ngực và phổi nở rộng hơn khi thở bằng mồm. Không khí qua mũi được sưởi ấm và điều hòa nhờ các mạch máu ở niêm mạc mũi, tổ chức xoang và tuyến tiết nhày. Không khí cũng được lọc sạch khi qua mũi vào phổi.
*Nhịp thở: Ngay sau đẻ vòng tuần hoàn rau thai ngừng hoạt động,cùng với tiếng khóc chào đời trẻ bắt đầu thở bằng phổi. Sau động tác thở đầu tiên, tần số thở của trẻ tăng lên và biên độ lớn dần,lượng không khí vào cũng tăng dần theo tuổi. Theo Sankôp lượng khí thở vào trong một lần thở ra như sau:
Bảng 1.1:Lượng khí 1 lần thở vào của trẻ
Sơ sinh 25ml
1tuổi 70ml
4tuổi 120ml
8tuổi 170ml
14tuổi 300ml
Người lớn 500ml

Mặt khác trong thời kỳ sơ sinh và trẻ nhỏ tại mấy tháng đầu do trung tâm hô hấp chưa hoàn chỉnh và trưởng thành nên nhịp thở dễ bị rối loạn, nhịp thở có thể lúc nhanh, lúc chậm, lúc nông, lúc sâu.
Bảng 1.2: Tần số thở bình thường của trẻ
Sơ sinh 40-60lần/phút
3tháng 40-45lần/phút
6tháng 35-40lần/phút
1tuổi 30-35lần/phút
3tuổi 25-30lần/phút
6tuổi 20-25lần/phút
12tuổi 20-22lần/phút
15tuổi 18-20lần/phút


ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1.ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU, SINH LÝ BỘ MÁY HÔ HẤP TRẺ EM 3
1.1.1.Đặc điểm giải phẫu[2] 3
1.1.3. Qúa trình trao đổi khí ở phổi: 5
1.1.4.Liên hệ giữa thông khí và tuần hoàn: 6
1.2. CƠ CHẾ TỰ BẢO VỆ CỦA BỘ MÁY HÔ HẤP TRẺ [2] 7
1.2.1.Hàng rào niêm mạc: 7
1.3. SUY HÔ HẤP CẤP Ở TRẺ EM 9
1.3.1 Định nghĩa 9
1.3.2 Cơ chế bệnh sinh SHH cấp: 10
1.3.3 Hậu quả của rối loạn trao đổi khí [3]: 12
1.3.4 Triệu chứng lâm sàng : 14
1.3.5 Xét nghiệm : 15
1.4. ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP CẤP [4] 16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 19
2.1.1.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: 19
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: 19
2.1.3 Địa điểm nghiên cứu: 19
2.2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 19
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu: 20
2.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá: 20
2.2.3.Đánh giá kết quả điều trị : 24
2.3.KỸ THUẬT CHỌN MẪU NGHIÊN CỨU 25
2.4.BỘ CÔNG CỤ THU THẬP THÔNG TIN 25
2.5.XỬ LÝ SỐ LIỆU 26
1.6. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 26
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ 27
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU 27
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM 27
3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 27
CHƯƠNG 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN 28
CHƯƠNG 5: DỰ KIẾN KẾT LUẬN 29
CHƯƠNG 6: DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1:Lượng khí 1 lần thở vào của trẻ 4
Bảng 1.2: Tần số thở bình thường của trẻ 5
Bảng 1.3 :Chỉ số khí máu động mạch bình thường 15
Bảng 2.1: Lưu lượng ôxy và nồng độ ôxy (FiO2) khí thở vào đối với trẻ > 1 tuổi 23
Bảng 2.2: Lưu lượng ôxy và nồng độ ôxy (FiO2) khí thở vào đối với trẻ < 1 tuổi 23
Bảng 2.3: Lưu lượng ôxy và nồng độ ôxy (FiO2) khí thở vào đối với trẻ thở Oxy Mask 24


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Đợt Bùng Phát Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Y dược 0
Q Tình hình đặc điểm lâm sàng và căn nguyên gây dị ứng thuốc tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Y dược 1
D Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm gan B mạn tính có HBeAg âm tính điều trị tại bệnh viện Đa khoa trung ương Thái Nguyên Y dược 0
D Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phản vệ tại bệnh viện trung ương thái nguyên Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm học và nhân giống trà hoa vàng (camellia chrysantha (hu) tuyama) bằng phương pháp giâm hom Khoa học Tự nhiên 0
D Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hoá tại bệnh viện ung bướu hà nội giai đoạn 2012 2016 Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của viêm VA và kết quả phẫu thuật nạo VA bằng thìa nạo moure qua nội soi Y dược 0
C Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của LMB và KMB Luận văn Kinh tế 0
D Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ số procalcitonin của bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng t Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top