Download miễn phí Khóa luận Công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở xí nghiệp 26.1 - Công ty 26





MỤC LỤC

Lời nói đầu

Phần I: Lý luận chung về kế toán NVL - CCDC trong DNSX.

I. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC trong các doanh nghiệp sản xuất.

1. Đặc điểm và nhiệm vụ của hạch toán NVL

2. Phân loại NVL

II. Nội dung của công tác kế toán NVL

1. Hạch toán tổng hợp NVL

2. Hạch toán tổng hợp NVL

III. Đặc điểm công tác kế toán CCDC

1. Khái niệm, đặc điểm CCDC

2. Phương pháp phân bổ CC-DC

3. Hạch toán CC – DC

Phần II: Tình hình thực tế công tác kế toán NVL ở xí nghiệp 26.2 công ty 26 – Bộ quốc phòng.

I. Đặc điểm tình hình chung của Xí nghiệp 26.1

1. Quá trình hình thành và phát triển

2. Chức năng, và nhiệm vụ sản xuất

3. Đặc điểm kinh doanh

4. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán trong xí nghiệp 26.1.

II. Thực trạng công tác kế toán NVL ở xí nghiệp 26.1.

1. Đặc điểm NVL ở xí nghiệp 26.1

2. Phân loại và tính giá NVL

3. Các thủ tục nhập, xuất kho vật liệu.

4. Công tác hạch toán NVL ở xí nghiệp.

5. Hạch toán và phân bổ CC – DC

6. Định mức nhu cầu vật tư, kỹ thuật ở xí nghiệp.

Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL ở xí nghiệp 26.1

I. Nhận xét chung về công tác kế toán NVL.

II. Ý kiến đề xuất

Kết luận

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


TK241: xuất cho XDCB hay sửa chữa TSCĐ
Có TK152 (chi tiết): Giá thực tế vật liệu xuất dùng
* Xuất góp vốn liên doanh
Căn cứ vào giá gốc vật liệu xuất góp vốn và giá trị vốn góp được liên doanh chấp nhận, phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá trị vốn góp sẽ được phản ánh vào bên Nợ (nếu giá vốn lớn hơn giá trị vốn góp) hay bên Có (nếu giá vốn nhỏ hơn giá trị vốn góp) của tài khoản 412.
Nợ TK222: Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK 128: Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn
Nợ (hoặc) có TK412: Phần chênh lệch.
Có TK152 (chi tiết): giá thực tế vật liệu xuất góp vốn liên doanh
* Xuất thuê ngoài gia công, chế biến
Nợ TK154: Giá thực tế vật liệu xuất chế biến
Có TK152 (chi tiết): giá thực tế
* Giảm do cho vay tạm thời
Nợ TK1388: Cho các cá nhân, tập thể vay tạm thời
Nợ TK1368: Cho vay nội bộ tạm thời
Có TK152 (chi tiết): Giá thực tế vật liệu xuất
* Giảm do các nguyên nhân khác
Nợ TK632: Nhượng bán, xuất tả lương, trả thưởng
Nợ TK642: Thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK1381: Thiếu không rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK1388,334: Thiếu cá nhân phải bồi thường
Có TK152 (chi tiết): Giá thực tế vật liệu.
2.3. Hạch toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
2.3.1. Tài khoản sử dụng: Theo phương pháp này, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 611 "mua hàng" (tiểu khoản 6111 "mua nguyênvật liệu")
TK này dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng giảm vật liệu, công cụ theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua). Từ đó xác định giá trị vật tư xuất dùng.
Kết cấu của TK 611:
+ Bên Nợ: phản ánh giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ công cụ tồn kho đầu kì và tăng thêm trong kì.
+ Bên Có: phản ánh giá trị thực tế vật liệu công cụ công cụ xuất dùng, xuất bán, thiếu hụt trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
- Các TK152,151 giống tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên.
2.3.2. Hạch toán vật liệu.
Đầu kỳ, kết chuyển giá trị vật liệu chưa sử dụng theo từng loại.
Nợ TK 611 (6111).
Có TK 152: Nguyên vật liệu tồn kho
Có TK 151: Hàng đi đường (VL đi đường).
Trong kỳ căn cứ vào các hoá đơn mua hàng, ghi:
Nợ TK 611 (1): Giá mua.
Nợ TK 133 (1): Thuế VAT được khấu trừ.
Có TK liên quan (111, 112, 331, ...) tổng giá thanh toán.
Các nghiệp vụ khác làm tăng vật liệu trong kỳ.
Nợ TK 611 (1).
Có TK 411: Nhận vốn góp liên doanh, cấp phát tặng thưởng.
Có TK 336,338: Tăng do đi vay.
Có TK 128, 222. Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn, dài hạn.
Số giảm giá hàng mua và hàng mua bị trả lại trong kỳ.
Nợ TK 331, 111, 112... Số giảm giá hàng mua, hàng trả lại (tổng số).
Có TK 133 (1): Thuế VAT tương ứng với số giảm giá vật liệu mua và vật liệu mua trả lại.
Có TK 6111: giá thực tế.
Số chiết khấu mua hàng theo quy định được ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK liên quan (111, 112, 331...)
Có TK 711.
Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu tồn kho và biên bản xử lý số mất mát, thiếu hụt.
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Nợ TK 151: Vật liệu đi đường.
Nợ TK 138, 334: Số thiếu hụt cá nhân phải bồi thường.
Nợ TK 1381: Số thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Nợ TK 642: Số thiếu trong định mức.
Có TK 611 (1): Giá trị vật liệu chưa sử dụng.
Cuối kỳ thiếu hụt trong kỳ.
Giá trị nguyên vật liệu tính vào chi phí sản xuất xác định bằng cách lấy tổng số phát sinh bên nợ trừ đi phát bên có của TK 6111 rồi phân bổ cho các đối tượng sử dụng (dựa vào mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức...).
Nợ TK liên quan (621, 627, 641, 642...)
Có TK 611 (6111 - chi tiết vật liệu).
Với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp đối với vật liệu mua ngoài giá thực tế gồm cả thuế VAT đầu vào do vậy kế toán ghi:
Nợ TK 6111: Giá thực tế.
Có TK liên quan (331, 111, 112) tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế).
Các khoản giảm giá hàng mua và hàng mau bị trả lại (nếu có).
Nợ TK 331, 111, 112...
Có TK 611 (1).
Các nghiệp vụ khác phát sinh ở thời điểm đầu kỳ, trong kỳ, cuối kỳ hạch toán tương tự như doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
III. Đặc điểm công tác kế toán công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
1. Khái niệm, đặc điểm công cụ, công cụ (CCDC).
Công cụ công cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn quy định để xếp vào TSCĐ. Mặc dù CCDC được quản lý và hạch toán giống như NVL nhưng thực tế CCDC lại có đặc điểm giống với TSCĐ, đó là:
- CCDC thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất - kinh doanh, trong quá tình sử dụng giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Về mặt giá trị, CCDC cũng bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng, bởi vậy khi phân bố giá trị của CCDC vào chi phí sản xuất - kinh doanh, kế toán phải sử dụng phương pháp phân bổ thích hợp sao cho vừa đơn giản cho công tác kế toán vừa đảm boả được tính chính xác của thông tin kế toán ở mức có thể tin cậy được.
2. Các phương pháp phân bổ giá trị CCDC.
- Phương pháp phân bổ một lần: Theo phương pháp này k hi xuất dùng CCDC, kế toán phân bổ toàn bộ giá trị của nó vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ xuất dùng. Phương pháp này chỉ nên sử dụng trong trường hợp giá trị CCDC xuất dùng nhỏ hay thời gian sử dụng của CCDC rất ngắn.
- Phương pháp phân bổ 50%.
Theo phương pháp này, khi xuất dùng CCDC kế toán tiến hành phân bổ 50% giá trị CCDC vào chi phí của kỳ xuất dùng. Khi các bộ phận sử dụng báo hỏng CCDC, kế toán tiến hành phân bổ phần giá trị còn lại của CCDC bị hỏng vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ báo hỏng.
= - -
- Phương pháp phân bổ dần (nhiều lần).
Theo ppkl này, căn cứ vào giá trị của CCDC và thời gian sử dụng hay số lần sử dụng dự kiến để kế toán tính ra mức phân bổ cho một kỳ hay một lần sử dụng.
=
Căn cứ vào mức phân bổ nói trên định kỳ kế toán phân bổ giá trị CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh.
3. Hạch toán công cụ dụng cụ.
3.1. Tài khoản sử dụng.
- Hạch toán tổng hợp về công cụ công cụ kế toán sử dụng TK 153 “công cụ, dụng cụ”.
- Nội dung của tài koản này như sau:
Bên nợ: Giá thực tế của CCDC tăng trong kỳ.
Bên có: Giá thực tế của CCDC giảm trong kỳ.
Số dư nợ: Giá thực tế của CCDC tồn kho.
3.2. Hạch toán tổng hợp CCDC
Hạch toán công cụ công cụ chỉ khác với NVL ở các nghiệp vụ xuất dụng CCDC cho sản xuất kinh doanh.
* Khi xuất dùng CCDC theo phương pháp phân bổ một lần căn cứ vào giá thực tế của CCDC, kế toán ghi.
Nợ TK 627: Xuất cho các bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641: Xuất phục vụ cho bán hàng.
Nợ Tk 642: Xuất phục vụ cho QLDN.
...
Có TK 153: Giá thực tế CCDC xuất kho.
Trường hợp xuất dùng CCDC theo phương pháp phân bổ 50% thì khi xuất, kế toán ghi.
Nợ TK 142:50% giá thực tế của CCDC.
Nợ TK 627, 641, 642: 50% giá thị trường của CCDC.
Có TK 153: giá thực tế của CCDC.
Khi các bộ phận sử dụng báo hỏng CCDC, kế toán gih:
Nợ TK 627, 641, 642... ghi theo giá trị còn lại.
Nợ TK 152: Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho.
Nợ TK 138: Tiền bồi thường vật chất phải thu.
Có TK 142: 50% nó thực tế của CCDC hỏng.
* Trường hợp xuất dùng CCDC theo phương pháp phân bổ dần khi xuất dùng các cứ vào giá thực tế của CCDC, kế toán ghi:
+ Phản ánh 100% giá trị xuất dùng.
Nợ TK 142 (1421).
Có TK 153 (1531).
+ Phản ánh giá trị phân bổ một lần.
Nợ TK liên quan (6273,1413, 6423...).
Có TK 142 (1) giá trị phân bổ mỗi lần.
Các kỳ tiếp theo, kế toán chr phản ánh bút toán phân bổ giá trị hao mòn.
Khi báo hỏng, mất hay hết thời gian sử dụng, sau khi trừ phế liệu thu hồi hay bồi thường... giá trị còn lại sẽ được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh tương tự như phân bổ 50% (2 lần).
Đối với bao bị luân chuyển, khi xuất dùng kế toán ghi phân toàn bộ giá trị xuất dùng.
Nợ TK 142 (1): Giá TT
+ Phân bố giá trị hao mòn và chi phí của kỳ sử dụng.
Nợ TK 152: Tính vào giá trị vật liệu mua ngoài.
Nợ TK 6413: Tính vào chi phí bán hàng.
Có TK 1421: Giá trị hao mòn.
+ Khi thu hồi bao bị luân chuyển, nhập kho.
Nợ TK 1532: Giá trị còn lại.
Có TK 1421.
Trường hợp xuất đồ dùng cho thuê, kế toán ghi:
Nợ TK 1421: Toàn bộ giá trị xuất dùng.
Có TK 1533.
- Xác định giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê.
Nợ TK 821: Nếu hoạt động cho thuê không thường xuyên.
Nợ TK 6273: Nếu hoạt động cho thuê là hoạt động kinh doanh thường xuyên (chính hay phụ).
Có TK 142 (1) giá trị hao mòn.
+ Số thu về do thuê.
Nợ TK liên quan (111, 112..): Tổng số thu cho thuê.
Có TK 333 (1): Thuế VAT phải nộp.
Có TK 721: Nếu là hoạt động không thường xuyên.
Có TK 511: Nếu là hoạt động thường xuyên.
+ Khi thu hồi đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 1533: Giá tị còn lại.
Có TK 1421:
Phần II.
Tình hình thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu ở xí nghiệp 26.1 - thuộc Công ty 26 - bộ quốc phòng.
I. Đặc điểm tình hình chung của xí nghiệp 26.1
1. Quá trình hình thành và phát triển
* Quá trình hình thành.
Xí nghiệp 26.1 đóng trên địa bàn xã Ngọc Thuỵ - Gia Lâm - Hà Nội là một trong 4 thành viên của Công ty 26 - Bộ Quốc Phòng, quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 26.1 cũng là sự hình thành và phát triển của Công ty 26 - Bộ Quốc Phòng.
Năm 1996 đứng trước yêu cầu nhiệm vụ của việc đổi mới và phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung và các doanh nghiệp...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc tại công ty Nghị Lực Sống Văn hóa, Xã hội 1
D Thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động, công tác tổ chức quản lý, quy trình công nghệ tại Công ty Gang Thép Thái Nguyên Văn hóa, Xã hội 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top