Airleas

New Member
Download Đồ án Cấu tạo, vận hành, bảo dưỡng máy nén khí 2BM4 – 9-101 miễn phí




MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG CỦA MÁY NÉN KHÍ TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ 2
1.1. Phạm vi sử dụng của máy nén khí 2
1.2. Trong ngành công nghiệp dầu khí 2
1.3. Tìm hiểu về gọi dòng sản phẩm và việc sử dụng máy nén khí trong gọi dòng sản phẩm 2
1.3.1. Khái niệm 2
1.3.2. Phương pháp gọi dòng bằng máy nén khí 3
1.4. Các trạm máy nén khí tại XNLD Vietsovpetro 3
1.4.1.Trạm máy nén khí 4BУ 1-5/9 ở BM-15: 3
1.4.2.Trạm máy nén khí ВП2-9/10 ở BM-7B: 3
1.4.3.Trạm máy nén khí ЭКП-70/25 ở BM-7A: 4
1.4.4.Cụm trạm máy nén khí ở BM-6, gồm: 4
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ MÁY NÉN KHÍ PISTON 6
2.1. Khái niệm về máy nén khí piston 6
2.2. Phân loại máy nén khí piston 6
2.2.1. Máy nén khí theo phương ngang 6
2.2.2. Máy nén khí dạng đứng 6
2.2.3. Máy nén khí dạng góc 6
2.3. Các thông số cơ bản của máy nén khí piston 6
2.3.1. Công suất lý thuyết 6
2.3.2. Lưu lượng lý thuyết 7
2.3.3. Lưu lượng thực tế 7
2.3.4. Công suất thực tế của máy nén 7
2.3.5. Công suất cần thiết của máy nén khí 7
2.3.6. Thể tích khoảng không gian chết của máy bơm kiểu piston 8
2.4. Đường đặc tính lý thuyết của máy nén khí piston 8
2.5. Máy nén khí pittông nhiều cấp 9
2.5.1. Mục đích chế tạo máy nén khí pistông nhiều cấp 9
2.5.2. Máy nén hai cấp bằng piston phân bậc tác dụng hai phía 10
2.6. Phương pháp điều chỉnh lưu lượng máy nén khí piston 10
CHƯƠNG III: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY NÉN KHÍ 2BM4 – 9/101 12
3.1. Cấu tạo chung 12
3.1.1. Phần phát lực 14
3.1.2. Phần truyền lực trung gian 14
3.2. ngyên lý làm việc của máy nén khi 2BM4 – 9/101 14
3.2.1. Các thông số cơ bản 14
3.2.2. Nguyên lý hoạt động 15
CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG MÁY NÉN KHÍ 2BM4 – 9/101 20
4.1. Quy trình vận hành 20
4.1.1. Công tác chuẩn bị. 20
4.1.2. Vận hành. 21
4.1.2.1. Khởi động động cơ Diezel. 21
4.1.2.2. Khởi động máy nén. 21
4.1.2.3. Theo dõi trạm máy nén trong thời gian làm việc. 22
4.1.3. Kết thúc vận hành. 23
4.1.4. Những điều cần lưu ý khi vận hành máy nén 2BM4 – 9/101. 24
4.1.5. Các dạng hư hỏng thường gặp khi vận hành máy nén khí 2BM4 – 9/101 và các biện pháp khắc phục 25
4.2. Công tác kiểm tra bảo dưỡng 25
4.2.1. Vấn đề bôi trơn trạm máy nén khí 2 BM4 – 9/101 25
4.2.1.1. Đường bôi trơn 25
4.2.1.2. Một số loại nhớt được sử dụng cho máy nén khí 2BM4 – 9/101: 26
4.2.2.Chế độ bảo dưỡng: 28
4.2.2.1.Kiểm tra hàng ngày: 28
4.2.2.2. Bảo dưỡng câp I 28
4.2.2.3. Bảo dưỡng cấp II 29
4.2.2.4. Những vấn đề cần lưu ý khi bảo dưỡng: 29
4.3. An toàn khi sử dụng máy nén khí 2BM4 – 9/101 30
4.3.1. Đối với máy nén khí 30
4.3.2. Đối với bình chứa khí nén 30
CHƯƠNG V: CÁC DẠNG HƯ HỎNG CỦA BỘ PHẬN CHÍNH TRONG MÁY NÉN KHÍ 2BM4 – 9/101 NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 32
5.1. Trục cơ 32
5.1.1. Cấu tạo 32
5.1.2. Các dạng hỏng của trục cơ và nguyên nhân của chúng 33
5.1.3. Biện pháp khắc phục và phương án sủa chữa 33
5.2. Tay biên 36
5.2.1. Cấu tạo 36
5.2.2. Các dạng hỏng thường gặp và nguyên nhân của chúng 37
5.2.3. Biện pháp khắc phục và phương án sửa chữa 37
5.2.3.1. Tay biên 37
5.2.3.2. Bạc biên 38
5.2.3.4. Bu lông biên 40
5.3. Bàn trượt 41
5.3.1. Cấu tạo 41
5.3.2. Các dạng hỏng thường gặp và nguyên nhân của chúng 42
5.3.3. Biện pháp khắc phục và phương án sửa chữa 42
5.4. Trục nối 44
5.5. Cụm piston – xi lanh 44
5.5.1. Cấu tạo 44
5.5.1.1. Cụm piston xi lanh cấp I và cấp III 44
5.5.1.2. Cụm piston xi lanh cấp II và cấp IV 47
5.5.2. Các dạng hỏng của blốc xi lanh - piston và nguyên nhân của chúng 49
5.5.2.1. Xi lanh 49
5.5.2.2. Piston 50
5.5.3. Biện pháp khắc phục và sửa chữa các dạng hỏng của cụm piston xi lanh 51
5.6. Các van hút – xả 57
5.6.1. Cấu tạo 57
5.6.2. Những hư hỏng thường gặp ở van và nguyên nhân của chúng 59
5.6.3. Biện pháp hạn chế các dạng hư hỏng của van 60
KẾT LUẬN 61



Hiện nay ngành công nghiệp dầu khí ở nước ta đang phát triển rất nhanh chóng và trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn trong nền kinh tế quốc dân. Doanh thu từ việc xuất khẩu dầu thô của nước ta hàng năm vào khoảng ¼ tổng thu nhập GDP của cả nước. Để vươn tới mục tiêu cao hơn nữa đòi hỏi ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam phải không ngừng học hỏi tiếp tục vươn lên và xong xong với nó là việc áp dụng những công nghệ kỹ thuật tiên tiến. Điều đó cũng có nghĩa là chúng ta phải được trang bị những thiết bị có chức năng cao và hiện đại. Một trong những thiết bị hiện đại được trang bị cho ngành dầu khí đó chính là máy nén khí. Máy nén khí tạo ra khí nén dùng để gòi dòng sản phẩm, ép vỉa, vận chuyển xi măng bột, điều khiển hệ thống van cầu, duy trì hoạt động của các bình ổn áp trong máy bơm pittong, nạp khí cho bình đề động cơ diezen và các bình khí của xuồng cứu sinh.

Những năm gần đây ngành công nghiệp chế tạo máy nén khí đã đạt được những thành tựu lớn: Sản xuất ra những máy nén khí pittong có năng suất hàng nghìn m3/h và áp suất tới hàng nghìn atmotphe.

Trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại xí nghiệp liên doanh dầu khí Vietsopetro em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, công nhân tại đây. Cùng với sự tận tình chỉ bảo của thầy Nguyễn Văn Giáp và các giáo viên trong bộ môn Thiết bị dầu khí và Công trình em đã lựa chọn và được chấp nhận làm đồ án tốt nghiệp về đề tài: “ Cấu tạo, vận hành, bảo dưỡng máy nén khí 2BM4 – 9/101”.

CHƯƠNG I

ỨNG DỤNG CỦA MÁY NÉN KHÍ TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ

CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

1.1. Phạm vi sử dụng của máy nén khí

- Máy nén khí đóng một vai trò rất quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong hầu hết tất cả các ngành công nghiệp và kỹ thuật. Công dụng của máy nén khí rất đa dạng:

+ Nó là tác nhân mang tín hiệu điều chỉnh trong kỹ thuật tự động

+ Được sử dụng để tham gia vào quá trình sản xuất ra sản phẩm hoá học

- Máy nén khí đã xuất hiện từ lâu, tới cuối thế kỷ 18, nửa đầu thế kỷ 19 thì máy nén khí kiểu pittong ra đời cùng với sự xuất hiện của ngành công nghiệp điện và hơi nước. Ngày nay ngành công nghiệp chế tạo máy nén khí đã đạt được những thành tựu khá to lớn, đã có những máy nén khí có năng suất hàng nghìn m3/h và áp suất hàng trăm atm.

1.2. Trong ngành công nghiệp dầu khí

- Trong ngành công nghiệp dầu khí máy nén khí đóng một vai trò đặc biệt quan trọng. Nó tham gia vào các quá trình khai thác, tinh lọc dầu thô. . .

- Phạm vi sử dụng:

+ Cung cấp khí nén cho hệ thống điều khiển

+ Cung cấp khí nén cho các động cơ hoạt động bằng khí nén trong điều kiện môi trường hoạt động tuyệt đối tránh phát ra tia lửa điện.

+ Nén khí freron trong hệ thống làm lạnh.

+ Gọi dòng đưa giếng khoan vào khai thác, vận chuyển xi măng…

1.3. Tìm hiểu về gọi dòng sản phẩm và việc sử dụng máy nén khí trong gọi dòng sản phẩm

1.3.1. Khái niệm

- Gọi dòng sản phẩm đôi khi còn gọi là mở vỉa lần hai là toàn bộ những thao tác kích thích dòng sản phẩm chẩy từ vỉa vao giếng và lên mặt đất, sao cho sản lượng của nó tương ứng với khả năng cục bộ của vỉa. Gọi dòng sản phẩm có tác dụng tạo sự lưu thông của chất lưu trong thành vỉa vào giếng và lên mặt đất.

- Gọi dòng sản phẩm được thực hiện sau khi kết thúc các thao tác lắp đặt miệng giếng, hàn nối các đường ống công nghệ, sau đó tiến hành bơm thử đường ống và mối nối

- mục đích của gọi dòng là khôi phục độ thấm tự nhiên của vỉa bằng cách tạo sự chênh áp ∆P để kích thích dòng chảy vào giếng.

∆P = PV - Pd ( I.1 )

Trong đó:

∆P: độ chênh áp

Pv: áp suất vỉa

Pd: áp suất đáy

1.3.2. Phương pháp gọi dòng bằng máy nén khí

- Khí từ máy nén khí đi vào đường tuần hoàn ngược vào khoảng không vành xuyến trong giếng và ra ngoài theo đường ống khai thác. Sau đó ta ngừng bơm và mở van xả khí ra ngoài. Khi đó mực chất lỏng trong giếng sẽ tụt xuống tương đương với mực chất lỏng đã đẩy ra ngoài khi nén khí. Do đó tạo chênh áp tại đáy giếng do chiều cao chất lỏng bị giảm. Phương pháp này có ưu điểm là phương pháp đơn giản, cho hiệu quả cao, cho phép điều chỉnh mức chênh áp trên một giải rất rộng. Điểm cần lưu ý là khi đưa khí áp suất cao vào giếng phải mở van ra thật lớn để tránh xung áp tác dụng lên vỉa và khi xả khí nén cần điều chỉnh cho phù hợp với cấu trúc thành hệ, vì nếu xả quá nhanh tạo lên sự chênh áp đột ngột sẽ gây ra sự cố phá huỷ vùng đáy và tạo lưới nước lớn.

1.4. Các trạm máy nén khí tại XNLD Vietsovpetro

- Tại các giàn cố định trên biển của XNLD Vietsovpetro, để cung cấp năng lượng khí nén sử dụng cho các thiết bị và hệ thống phục vụ cho công nghệ khoan-khai thác Dầu khí, người ta thiết kế, lắp đặt nhiều trạm nén khí phục vụ cho những mục đích cụ thể khác nhau, như:

1.4.1.Trạm máy nén khí 4BУ 1-5/9 ở BM-15:

- Gồm 2 máy : 1- Được dẫn động bằng động cơ Diezel ; 1- Được dẫn động bằng động cơ điện; nhằm cung cấp khí nén áp suất thấp (6 ÷ 8 kG/cm2) cho các thiết bị tự động hóa & đo lường , và các thiết bị phục vụ cho công nghệ khoan, như Roto tháo lắp cần khoan, phanh tời khoan, đóng/ngắt các ly hợp khí nén của các bơm dung dịch УM-8.

1.4.2.Trạm máy nén khí ВП2-9/10 ở BM-7B:

- Gồm 4 máy (được dẫn động bằng động cơ điện) và một hệ thống sấy và làm khô khí (khá phức tạp), cung cấp khí nén khô, sạch, áp suất thấp (6 ÷ 8 kG/cm2) cho hệ thống vận chuyển ximăng, phục vụ cho quá trình công nghệ khoan.

1.4.3.Trạm máy nén khí ЭКП-70/25 ở BM-7A:

- gồm 2 máy (được dẫn động bằng động cơ điện) cung cấp khí nén áp suất cao (30 ÷ 50 kG/cm2) cho hệ thống khởi động động cơ Diezel 8ЧН 25/34-3 của trạm phát điện chính (BM-7A) của giàn.

1.4.4.Cụm trạm máy nén khí ở BM-6, gồm:

- Trạm máy nén khí áp suất thấp (6 ÷ 8 kG/cm2): loại BУ-0,6/8 (hay BУ-0,6/13), gồm 3 máy. Sau đó,chúng được thay thế bằng trạm nén khí kiểu “Ingersoll-Rand T 30/7100 ”, cũng có 3 máy . Các trạm này có lưu lượng nhỏ (Q ≈ 0,6 m3/phút - loại BУ-0,6/8 (hay BУ-0,6/13); hay Q = 1,42 m3/phút - loại “Ingersoll-Rand T 30/7100 ” ), làm việc theo chế độ tự động , nhằm cung cấp khí nén cho các thiết bị đo lường, hệ thống điều khiển tự động các van “MIM”, các trạm điều khiển (ACS, TOE ..) đóng/mở các van dập giếng, dẫn động cho các bơm hóa phẩm… của hệ thống công nghệ khai thác Dầu khí.

- Cụm máy nén khí áp suất thấp (6 ÷ 8 kG/cm2): loại 4BУ1-5/9, gồm 1 ÷ 2 máy. Đây là loại máy nén khí có lưu lượng trung bình (Q ≈ 5 m3/phút), làm việc theo chế độ tự động , nhằm cung cấp khí nén cho các thiết bị, công cụ dẫn động bằng khí nén (máy mài, máy khoan, máy bắn rỉ, các máy bơm thủy lực cao áp…) và chủ yếu là làm nhiệm vụ ép nước kỹ thuật phục vụ sinh hoạt trên giàn.

Trong thời gian gần đây, trên các giàn cố định của Xí nghiệp Liên doanh “Vietsovpetro”, người ta đã đưa vào lắp đặt và sử dụng các trạm nén khí hiện đại, như GA-75 (của hãng Atlas-Copco), hay SSR MH-75 (của hãng Ingersoll-Rand). Các trạm này có thể cung cấp

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Nghiên cứu chế tạo sơn men bảo vệ kết cấu thép cho công trình và phương tiện giao thông vận tải Tài liệu chưa phân loại 0
E Nguyên lý hoạt động, cấu tạo, một số dạng hỏng hóc, và vận hành bộ tời khoan LBU- 1200 Tài liệu chưa phân loại 0
R Cấu tạo, nguyên lý làm việc, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm pittông vận chuyển dầu 9MГP-73 Tài liệu chưa phân loại 2
C Đồ án Cấu tạo, nguyên lý làm việc, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy nén khí piston Ingersoll Rand Tài liệu chưa phân loại 0
L Cấu tạo, quy trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng đối áp 230x350 (9”x5000 PSI), trên giàn khoan BK-7 c Tài liệu chưa phân loại 0
G Đồ án Nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc, vận hành và sửa chữa bơm NPS 65-35-500 Tài liệu chưa phân loại 0
A Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa tời D2000E Tài liệu chưa phân loại 3
H Tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng máy nén khí GA-75FF Tài liệu chưa phân loại 2
D Vấn đề cấu tạo từ của tiếng Việt hiện đại Luận văn Sư phạm 0
D Các kiểu hô hấp của Động vật cấu tạo hoạt động và thích nghi Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top