daigai

Well-Known Member
BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH
Khi tiến hành kinh doanh thì việc đầu tiên các bạn làm chính là lập kế hoạch
kinh doanh, xác định đối tượng khách hàng mục tiêu, phân tích tiềm năng, ưu
thế cũng như những khó khăn, cách thức bán hàng, chi phí kinh doanh.....để có
cái nhìn tổng quát, đánh giá được hiệu quả, tiềm năng kinh doanh. Đây là bản kế
hoạch kinh doanh cụ thể, tổng quát nhất để các bạn có thể tham khảo và nghiên
cứu.
MẪU 1
1. Giới thiệu chung:
1.1 Đối tượng
1.2 Nhiệm vụ
1.3 Mấu chốt cơ bản để thành công
2. Tóm tắt kinh doanh
2.1 Quyền sở hữu công ty
2.2 Tóm tắt khởi sự doanh nghiệp
Mô tả lịch sử của dự án – sản phẩm, thị trường, địa điểm, hình thức pháp lý, kế hoạch
thực hiện & kế hoạch tài chính.
2.3 Các sản phẩm và dịch vụ
Tóm tắt sản phẩm/dịch vụ được chào bán/ cung cấp
2.4 Vị trí của công ty và các điều kiện thuận lợi
Địa điểm của doanh nghiệp là yếu tố cần thiết để giảm giá các chi phí hay tăng các
cơ hội của các khách hàng dừng chân tại doanh nghiệp để xem các sản phẩm hay yêu
cầu các dịch vụ của bạn. Địa điểm phụ thuộc vào các loại hình kinh doanh như bán lẻ,
định hướng dịch vụ hay quan hệ sản xuất. Có một số yếu tố quan trọng để xem xét
địa điểm cũng như tiếp cận nguồn nguyên liệu thơ, tiếp cận thị trường và các kênh
phân phối, các phương tiện sẵn có để vận chuyển, hiệu quả & giá lao động lành nghề
rẻ…
3. Các sản phẩm và các dịch vụ
3.1 Mô tả sản phẩm và dịch vụ:
Mô tả vắn tắt về sản phẩm, kích cỡ, màu sắc, hình dáng và hàng loạt các sản phẩm
được chào bán hay đặc điểm của dịch vụ được cung cấp. Giới thiệu công dụng,
những lợi ích, dù đã là một sản phẩm/dịch vụ mới hay đã có.
3.2 So sánh sự cạnh tranhXác định cái gì sẽ làm cho sản phẩm/dịch vụ trở thành độc nhất trên thị trường. Liệu
đó sẽ là một sản phẩm có chất lượng tốt hơn những sản phẩm đang có mặt hiện nay
hay giá cả sẽ là một khác biệt đáng kể làm cho sản phẩm bán ra được dễ dàng hơn?
Những đặc điểm sẽ làm cho sản phẩm khác với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh
có thể là gì?
3.3 Ấn phẩm quảng cáo chào hàng
3.4 Tìm nguồn
Xác định các nguồn khác nhau về nguyên liệu thơ và nhân công và khả năng sẵn có
trong năm nhằm mục đích bảo đảm cho sự sản xuất liên tục. Dự tính những vấn đề có
thể xảy ra với các nguồn và tìm kiếm các giải pháp.
3.5 Công nghệ
Xác định trang thiết bị máy móc cần thiết để sản xuất và dự tính những chi phí chính
xác. Nhìn chung việc này sẽ tốt hơn nhiều nếu bắt đầu xây dựng với quy mơ vừa phải,
bắt đầu từ một tồ nhà nhỏ hay thậm chí thuê địa điểm và có trang thiết bị máy móc
cần thiết tối thiểu. Chu kỳ sử dụng có ích của máy móc và các trang thiết bị phải được
xem xét trong phần này, có tính đến khấu hao..
3.6 Các sản phẩm và dịch vụ trong tương lai
4. Phân tích thị trường
4.0 Tóm tắt
4.1 Phân đoạn thị trường
Mô tả tồn cảnh địa lý (đó là nơi mà hầu hết các sản phẩm được bán ra) và nhóm mục
tiêu cụ thể trong dân số thuộc khu vực đó.
4.2 Phân tích ngành
4. 2. 1 Các thành viên tham gia đến ngành
Xác định khách hàng mục tiêu rõ ràng, có thể cũng như các tính cách của họ và hồ sơ
về tuổi tác, giới tính, thu nhập, thực tiễn mua hàng, các kênh tiêu dùng, cách sống và
thị hiếu nhằm mục đích đảm bảo rằng sản phẩm cần thiết phù hợp với nhu cầu và
cũng như những mong muốn của họ. Nếu họ là các tổ chức khác hay các doanh
nghiệp, khối lượng tiêu dùng của họ và tiến trình tạo ra quyết định trong việc mua sản
phẩm và thanh tốn cũng nên được xem xét đến.
4. 2. 2 Các kiểu phân phối.
Lựa chọn kênh phân phối đạt kết quả nhất về sản phẩm/dịch vụ xem xem sản
phẩm/dịch vụ nên được trực tiếp bán cho các khách hàng hay bán thông qua trung
gian.4. 2. 3 Các kiểu cạnh tranh và mua hàng
4. 2. 4 Các đối thủ cạnh tranh chính
Miêu tả những đối thủ cạnh tranh hiện có mặt trong khu vực thị trường, điểm mạnh,
điểm yếu, tầm quan trọng của họ đối với doanh nghiệp của bạn
4. 3 Phân tích thị trường
5. Chiến lược và việc thực hiện
5. 0 Tóm tắt
5.1 Chiến lược Marketing
Hình thành chiến lược marketing nghĩa là lập kế hoạch phù hợp, cân đối và hợp nhất
chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp, chiến lược giá cả, chiến lược phân phối và
chiến lược quảng cáo. Đây là sự cần thiết cho một doanh nghiệp mới nhằm mục đích
bước vào thị trường xác định và cạnh tranh nhiều hơn là các doanh nghiệp hiện có.
5. 1. 1 Thị trường mục tiêu và phân đoạn thị trường
5. 1. 2 Chiến lược giá cả
Lựa chọn chiến lược giá cả thích hợp mới vì đây là yếu tố quan trọng nhất cho sự
thành công của doanh nghiệp
5. 1. 3 Chiến lược hỗ trợ
Quảng cáo là cần thiết để hấp dẫn và thuyết phục người mua để mua sản phẩm của
bạn và không mua của các đối thủ cạnh tranh của bạn nhằm mục đích đạt được những
doanh thu dự tính. Hỗ trợ bán hàng nói chung được chia thành quảng cáo, hỗ trợ bán
hàng, ấn phẩm và bán hàng cho cá nhân. cần xem xét kỹ ngân sách chi cho hỗ
trợ trong kế hoạch kinh doanh.
5. 1. 4 Chiến lược phân phối
Xác định người trung gian tiềm năng để liên hệ nhằm mục đích đạt được doanh thu
chỉ tiêu
5. 1. 5 Chương trình marketing
5.2 Chiến lược bán hàng
5. 2. 1 Dự báo bán hàng
Dự tính doanh thu chỉ tiêu trong tháng và hàng năm trên cơ sở tối thiểu là 5 năm tiếp
theo. Đây là một yếu tố chính của kế hoạch kinh doanh. Thực tế hơn, đó là sự chính
xác hơn những dự tính khác có thể.
5. 2. 2 Kế hoạch bán hàng
5.3 Liên minh các chiến lược
5.4 Dịch vụ và hỗ trợMô tả dịch vụ phụ được chào bán hàng cùng các sản phẩm/dịch vụ chính nhằm thoả
mãn các nhu cầu khác của khách hàng.
5. 5 Các điểm mốc quan trọng
6. Quản lý
6. 0 Tóm tắt
6. 1 Cơ cấu tổ chức
Xác định rõ một hình thức đăng ký kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp khi đăng
ký kinh doanh dựa chủ yếu vào kinh nghiệm chủ sở hữu trong quản lý kinh doanh và
khía cạnh chuyên mơn. Chuẩn bị một sơ đồ tổ chức mà trong đó từng chức năng được
minh họa cụ thể.
6.2 Nhóm quản lý
Mô tả nhân sự chủ chốt trong nhóm quản lý về mặt hiểu biết, kinh nghiệm quan hệ
kinh doanh, trình độ học vấn và trách nhiệm của họ trong kinh doanh
6.3 Sự khác biệt của nhóm quản lý
6.4 Kế hoạch nhân sự
Dựa vào biểu đồ tổ chức xác định kế hoạch để thuê nhân sự cấn thiết, chuẩn bị phần
miêu tả công việc, các tiêu chí để lựa chọn, tiền thù lao và các phụ cấp khác cho nhân
viên.
6. 5 Xem xét các phần quản lý khác
7. Kế hoạch tài chính
7. 1 Những giả định quan trọng
Đưa ra những điều kiện quan trọng mà thiếu chúng phần kế hoạch tài chính có thể bị
thất bại.
7.2 Các chỉ số tài chính cơ bản
7.3 Phân tích điểm hồ vốn
Điểm hồ vốn là mức sản xuất mà ở đó doanh nghiệp không thu được lợi nhuận hoặc
cũng không bị lỗ. Sản xuất trên mức này sẽ có lãi và sản xuất dưới mức này sẽ làm
doanh nghiệp bị lỗ. Điểm này có thể được tính tốn bằng giá trị sản lượng sản xuất, tỉ
lệ % hay doanh thu.
7.4 Lỗ lãi dự kiến
Bản báo cáo lãi, lỗ cho biết kết quả của hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất
định (tháng hay năm). Nó có thể được tính bằng cách lấy doanh thu trừ đi các chi phí
hoạt động trong cùng thời gian.
7.5 Dự kiến lưu chuyển tiền mặtBáo cáo lưu chuyển tiền mặt trong doanh nghiệp cho biết các nguồn (đầu vào) và việc
sử dụng (đầu ra) tiền trong kinh doanh của năm đó. Bằng cách lập kế hoạch về lưu
chuyển tiền mặt của doanh nghiệp, bạn sẽ dự tính được khi nào bạn cần một khoản
tiền mặt bổ sung và khi nào bạn có thể có thêm một khoản tiền dư. Nếu bạn vay từ
ngân hàng thì họ sẽ phải biết kế hoạch lưu chuyển tiền mặt của bạn.
7.6 Bản dự tính cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài sản (tích sản) và trái vụ nghĩa vụ tài chính, đưa ra
một bức tranh về tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, ví dụ vào
cuối năm
7. 7 Tỉ lệ kinh doanh
Trong phần cuối của kế hoạch kinh doanh, cần thiết phải kiểm tra tính khả thi của dự
án về mặt tài chính. Liệu lợi nhuận của năm đầu tiên có đủ để trả nợ và hồn trả lãi suất
không? Điều gì xẩy ra với khả năng sinh lời dự kiến nếu chi phí nguyên liệu thơ tăng
10%? Cái gì nếu dự tốn doanh thu chỉ có 80% là hiện thực? Doanh nghiệp có thể phải
có nghĩa vụ trả lãi bằng tiền mặt hàng tháng? Các tỉ lệ tài chính khác nhau được sử
dụng để trả lời tất cả các vấn đề như vậy.
MẪU 2:
MỤC LỤC
Bảng mục lục nên liệt kê tất cả các lĩnh vực chính trong kế hoạch kinh doanh của bạn,
và có thể được chia thành các đề mục nhỏ quan trọng hay để làm rõ. Nhớ rằng trang
mục lục phải được sắp xếp rõ ràng, ngăn nắp và đánh số trang theo đúng cách thức.
Bảng mục lục sẽ giúp người đọc dễ dàng theo dõi kế hoạch kinh doanh của bạn.
TÓM TẮT TỔNG QUÁT
Tóm tắt Tổng quát nên đề cập đến những vấn đề sau một cách rõ ràng và chính xác:
Giới thiệu qua về Công ty
Các đoạn mở đầu nên giới thiệu công ty làm gì và ở đâu. Nên giới thiệu ngắn gọn thị
trường của bạn, số kinh phí bạn hy vọng có và nguồn kinh phí đó sẽ được sử dụng
như thế nào.
Tầm nhìn, sứ mệnh
Lời tuyên bố về tầm nhìn và sứ mệnh xác định đường hướng không chỉ cho kế hoạchkinh doanh của bạn, mà còn cho cả công ty của bạn nữa. Lời tuyên bố này xác định ra
con đường công ty bạn sẽ đi theo và là nguyên tắc chỉ đạo xuyên xuốt các chức năng
của công ty.
Lời tuyên bố về tầm nhìn và sứ mệnh của bạn cho người đọc biết thông tin về bạn và
kế hoạch kinh doanh của bạn - công ty của bạn thay mặt cho cái gì, bạn tin tưởng vào
điều gì, và bạn mong muốn đạt được điều gì.
Điểm lại cơ hội
Mô tả và lượng hóa cơ hội và xem bạn phù hợp ở chỗ nào. Giải thích tại sao bạn tham
gia ngành kinh doanh này và lý do bạn sẽ tận dụng cơ hội này.
Tóm tắt thị trường
Thị trường rộng lớn đến mức nào và giai đoạn phát triển (tăng trưởng sớm hay là tăng
trưởng giai đoạn sau). Những động lực chính, xu hướng và ảnh hưởng chính trên thì
trường là gì?
Tạo sự khác biệt (điều gì làm bạn khác với người khác)
Điều gì khiến cho bạn khác với toàn bộ phần còn lại? Sản phẩm của bạn do một bên
sở hữu, có đăng ký bằng sáng chế, hay có đăng ký bản quyền không? Dịch vụ của bạn
tốt hơn, nhanh hơn, rẻ hơn hay không? và nếu thế thì tại sao lại như vậy? Có phải lợi
thế của bạn chỉ mang tính “tạm thời”? và bạn có các bước thực hiện để bảo vệ vị thế
của mình không? Liệu có các cản trở gia nhập thị trường đúng như dự báo tài chính
của bạn không?
Mô tả sản phẩm/ dịch vụ
Phần này nên mô tả ngắn gọn sản phẩm và dịch vụ của bạn.
Sơ yếu lý lịch đội ngũ quản lý
Xét về lịch sử, đội ngũ quản lý công ty là một trong những chỉ báo về sự thành công
và các nhà đầu tư sẽ xem xét rất kỹ từng cá nhân sẽ tham gia quản lý công ty. Ngắn
gọn, bạn muốn nhấn mạnh những kinh nghiệm phù hợp trước đây của độ ngũ quản lý.
Nêu tên các công ty, các cương vị đã làm và các thành tựu chính đã đạt được .
Bản chất và sử dụng nguồn thu
Bạn đang cần bao nhiêu vốn đầu tư.Xin lưu ý rằng một trong những nguyên nhân chung nhất dẫn tới thất bại trong kinh
doanh là vấn đề thiếu vốn. Bạn nên có biết rõ mình cần bao nhiêu tiền để vận hành
doanh nghiệp trong cả năm đầu tiên. Nhà đầu tư cũng muốn biết số tiền sẽ được sử
dụng là bao nhiêu.
GIỚI THIỆU CÔNG TY
Phần này trình bày tóm tắt làm thế nào bạn tới được thời điểm này và trong tương lai
định hướng sẽ đi về đâu. Nguồn gốc của việc kinh doanh của bạn là gì? Nhóm quản lý
được hình thành như thế nào? Bạn kiếm được kinh phí như thế nào tới thời điểm hiện
nay? Bạn có đầu tư tiền riêng của mình vào cuộc kinh doanh này không và bao nhiêu?
Cơ cấu pháp lý của công ty như thế nào? Ai là chủ đầu tư hiện nay và tỷ lệ sở hữu của
họ là bao nhiêu? Cơ sở vật chất hiện tại và tương lai? Chiến lược rút khỏi công ty như
thế nào?
Mô tả pháp lý
Gồm những chi tiết sau: công ty được thành lập ở đâu và khi nào, một dòng mô tả lĩnh
vực kinh doanh của bạn, và tóm tắt công ty của bạn cung cấp những gì.
Lịch sử công ty
Tổng quan về lịch sử kinh doanh của bạn. Sắp xếp chi tiết công ty thành các sự kiện
theo dòng thời gian hay theo hình thức văn kể, và nêu cả các thành tựu và những
mốc quan trọng. Giải thích tại sao bạn khởi sự công ty, động lực thúc đẩy sự ra đời
công ty, và sự kết hợp sản phẩm/dịch vụ thay đổi như thế nào theo thời gian. Liệt kê
dữ liệu trước đây về bán hàng, lợi nhuận, số lượng bán ra, số nhân viên, và các dữ
kiện quan trọng khác để hình thành doanh nghiệp của bạn: chủ đầu tư của bạn là ai và
tỷ lệ sở hữu của họ là bao nhiêu? Đội ngũ quản lý được hình thành như thế nào.
Thực trạng
Ghi nhanh địa điểm công ty hiện nay ở đâu. Bạn có ở tại một địa điểm, bạn hiện giờ
bán gì, có bao nhiêu nhân viên, và bạn thành công đến mức nào? Chỉ rõ thế mạnh,
đồng thời cũng thẳng thắn và chân thực cho biết điểm yếu. Chủ đầu tư biết rằng tất cả
doanh nghiệp đều có điểm yếu, và thể hiện sự trưởng thành trong kinh doanh của
mình bằng cách thừa nhận những điểm yếu và đề ra các bước khắc phục. Bạn được tài
trợ như thế nào cho tới thời điểm này . Bạn có đầu tư tiền của minh vào doanh nghiệp
hay không và bao nhiêu. Chủ đầu tư hiện nay là ai và tỷ lệ sở hữu của họ là baonhiêu?
Mục tiêu tương lai
Phần này cho người đọc biết công ty sẽ đi theo hướng nào. Bạn mong đạt được gì
trong vòng 1, 3, 5 và 10 năm tới? Liên hệ những mục tiêu này với khoản đầu tư bạn
cần để cho nhà đầu tư hiểu tại sao bạn cần tiền của họ và bạn dự định dùng tiền đó để
làm gì. Giải thích phương pháp tiếp cận tổng thể để đạt được mục tiêu tăng trưởng và
lợi nhuận bằng ngôn ngữ lạc quan, nhưng đảm bảo phải thực tiễn.
Chiến lược rút khỏi công ty
Đây là lúc bạn giải thích cho nhà đầu tư làm thế nào họ thu hồi lại vốn đã bỏ ra, theo
bạn số lợi nhuận trên vốn đầu tư họ sẽ thu được là bao nhiêu và trong khung thời gian
là bao nhiêu. Chiến lược rút khỏi công ty có thể bao gồm việc bán hay sáp nhập công
ty, đội ngũ quản lý mua lại, phát hành cổ phiếu lần đầu cho công chúng (IPO) hoặc
bán cho tư nhân.
SẢN PHẨM & DỊCH VỤ
Mô tả sản phẩm, dịch vụ và công nghệ. Bạn cần mô tả thật kỹ về sản phẩm dịch vụ
mà mình định cung cấp (tên gọi, hình dáng, kích thước, màu sắc, chức năng, tác
dụng,...).
Bình luận về giá cả, dịch vụ, hỗ trợ, bảo hành, sản xuất ....
Lợi thế của sản phẩm hay dịch vụ của bạn là gì và so với đối thủ cạnh tranh thì ra
sao.
Lịch biểu tung những sản phẩm này ra thị trường và cần thực hiện những bước nào để
đảm bảo đáp ứng được khung thời gian này?
Có sự tham gia của các nhà kinh doanh khác không và nếu có thì họ là ai và vai trò
của họ như thế nào.
Sản phẩm của bạn đã được kiểm tra/đánh giá chưa và nếu có thì được làm ở đâu, khi
nào và kết quả ra sao.
Liệu có kế hoạch cho các sản phẩm tương lai hay dòng sản phẩm thế hệ tiếp theo
không? và nếu có thì đó là sản phẩm gì và khi nào sẽ được sản xuất?
Những sản phẩm mới này có được gộp vào doanh thu và dự toán chi phí không?PHÂN TÍCH NGÀNH
Phân tích ngành: xu hướng, triển vọng nhu cầu, những rào cản đối với gia nhập thị
trường và tăng trưởng, ảnh hưởng của đổi mới và công nghệ, tác động của nền kinh tế,
chính phủ và tiềm năng tài chính của ngành;
Mọi doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi của một ngành nào đó. Kế hoạch kinh
doanh của bạn phải nêu được các lực lượng đang tham gia trong ngành của mình,
những xu hướng và tăng trưởng cơ bản theo thời gian, và công ty của bạn khớp ở chỗ
nào. Trình diễn cho người ngoài biết bạn am hiểu và đã đoán được các nhân tố
quan trọng của ngành mình, xây dựng nền tảng cho sự thành công của công ty của
bạn.
Hãy nghĩ về ngành của bạn như là những công ty cung cấp sản phẩm và dịch vụ tương
tự như của bạn. Điều này bao gồm các công ty bán những sản phẩm và dịch vụ tương
tự, cũng như các sản phẩm hay dịch vụ bổ trợ hay bổ sung. Bất cứ doanh nghiệp
nào nằm ở giữa một đầu là cung cấp nguyên liệu thô và đầu kia là kênh phân phối loại
sản phẩm hay dịch vụ của bạn đều năm trong ngành của bạn.
Trong phần phân tích ngành của kế hoạch kinh doanh, hãy trả lời cho các câu hỏi dưới
đây:
Quy mô của ngành mình như thế nào xét cả về doanh thu và số công ty?
Thảo luận đặc điểm của ngành này như: xu hướng tăng trưởng, đơn vị bán ra hay số
nhân công.
Những nhân tố nào ảnh hưởng tới tăng trưởng hay suy thoái của ngành?
Xu hướng trong những năm trước là gì?
Dự báo xu hướng trong những năm sắp tới? (kể cả nghiên cứu minh họa)
Những rào cản gia nhập ngành của mình là gì?
Có bao nhiêu công ty dự kiến gia nhập ngành trong tương lai?
Những quy định nào của chính phủ tác động đến ngành và doanh nghiệp của bạn?
Ngành của bạn có bọ điều tiết nhiều không hay có bị nằm trong tầm kiểm soát của
chính phủ không?
Giải thích tổng quan về hệ thống phân phối sản phẩm và dịch vụ trong ngành của bạn.Để được phân phối cho ngành của bạn có khó không? Giải thích.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Phần này trong kế hoạch kinh doanh nên trình bày về quy mô thị trường, xu hướng,
tốc độ tăng trưởng, phân tích cạnh tranh, dự báo thị phần, giai đoạn phát triển tương
đối, và các quyết định về sản phẩm và dịch vụ. Điều quan trọng là mô tả tổng thể thị
trường cũng như phân đoạn mục tiêu mà bạn đang mục tiêu. Bạn nên thảo luận những
thay đổi quan trọng đang diễn ra trên thị trường, xu hướng ngắn và dài hạn, tác động
của công nghệ, quy định của chính phủ và nền kinh tế.
Thị trường Mục tiêu
Điều cốt yếu là phải xác định rõ thị trường mục tiêu trong kế hoạch kinh doanh – nhà
đầu tư cần thông tin này. Khách hàng của bạn hiện nay là ai và mô tả chi tiết đặc điểm
của họ. Cung cấp thông tin như: tuổi, giới tính, vị trí địa lý, thu nhập, sức mua tương
ứng, và hơn nữa (nếu cần)
Mục tiêu của phần này nhằm xây dựng một hồ sơ về khách hàng điển hình của bạn.
Bạn càng mô tả các đặc tính của khách hàng rõ ràng bao nhiêu, càng dễ xây dựng một
chương trình marketing để tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả.
Thông tin và nghiên cứu được đưa vào phần thị trường mục tiêu nên lấy từ nguồn sơ
cấp và thứ cấp. Nguồn sơ cấp bao gồm thông tin bạn phát hiện ra hay đúc kết được
từ quan sát của bản than và nghiên cứu, như là nghiên cứu của cá nhân, kết quả bảng
điều tra, đi thăm thực địa, và đối thoại với chuyên gia trong ngành. Nguồn thứ cấp
gồm các nguồn như tạp chí, sách, các báo cáo đã in, số liệu của chính phủ, hay tìm
kiếm trên mạng internet.
KẾ HOẠCH MARKETING & BÁN HÀNG
Mô tả người sử dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn. Họ là ai, ở đâu và có bao nhiêu
người? Số lượng này đang tăng hay giảm và tại sao? Có sự tập trung về địa lý không?
Đối tượng mục tiêu của bạn chỉ là thị trường nội địa hay có thể gồm cả các cơ hội
quốc tế? Làm thế nào tiếp cận được thị trường? Làm thế nào khách hàng biết được
công ty, thương hiệu, hình ảnh và sản phẩm của bạn? Ai sẽ chịu trách nhiệm bán hàng
và marketing và thông tin nền về họ.
Phần marketing & bán hàng nên bao quát những chủ đề dưới đây:Chiến lược bán hàng / phân phối
Chiến lược giá cả
Xác định vị trí sản phẩm
Quảng bá thương hiệu
Vật liệu thế chấp
Chiến lược quảng bá sản phẩm / thị trường
Quảng cáo và xúc tiến bán hàng
Quan hệ công chúng (PR)
Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng
Marketing trực tiếp
Triển lãm thương mại
Chiến lược / kế hoạch lập trang website
Liên minh / quan hệ đối tác chiến lược
(Bảng) Ngân sách Marketing
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Đối thủ cạnh tranh đã đi trước bạn trên thị trường. Họ đã thiết lập được vị trí, phân
phối, tiếp cận thị trường và có khách hàng. Sự sống còn của doanh nghiệp bạn phụ
thuộc vào khả năng công ty giành được thị phần từ tay các đối thủ cạnh tranh - hoặc
chiếm lĩnh được một phân đoạn của thị trường hịên chưa được khai thác.
Nên đưa ra bảng biểu hay đồ thị hình bánh cho thấy thị phần của các đối thủ cạnh
tranh, xu hướng và thay đổi theo thời gian. Giải thích thị phần bạn dự định chiếm lĩnh,
và từ tay ai hay làm thế nào bạn xâm nhập được vào thị trường này.
Bạn cũng có thể trình bày mình có ưu thế hơn đối thủ cạnh tranh ở chỗ nào?
Tại sao khách hàng sẽ chọn bạn chứ không phải là các công ty khác?
Ai đang chiếm lĩnh thị trường và tại sao họ làm được như vậy?
Điểm dễ bị tổn thương của đối thủ cạnh tranh là ở chỗ nào và làm thế nào có thể tậndụng được những điểm yếu này.
Liệt kê những mặt mạnh và mặt yếu của từng đối thủ cạnh tranh với một cách nhìn
khách quan.
Đây là những vấn đề bạn cần cân nhắc khi hoàn tất phân tích cạnh tranh.
Phần này nên gồm những mục sau:
Tổng quan
Các sự kiện / kinh phí gần đây
Sáp nhập / mua lại công ty
Liệt kê và mô tả các đối thủ cạnh tranh chính
Phân tích chính xác từng doanh nghiệp cạnh tranh
Mặt mạnh / mặt yếu
Tạo sự khác biệt cho công ty
ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ
Trong khi phần Tóm tắt Tổng quát có một đoạn rất ngắn về độ ngũ quản lý chủ chốt,
phần này nên đi vào chi tiết từng cá nhân được giao trọng trách quản lý tiền của nhà
đầu tư. Nhấn mạnh kinh nghiệm và thành công trước đây.
Phần này nên bao gồm:
Sơ yếu lý lịch tóm tắt đội ngũ quản lý chủ chốt
Sơ đồ tổ chức (hiện nay & tương lai)

TẢI bản đầy đủ về xem tại đây
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top