daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
I - Cấu tạo nguyên tử:
Kiến thức: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi ptoton và nơtron. Proton mang điện tích dương, Nơtron không mang điện (n)
Trong nguyên tử số p = số e,
Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định. (lớp 1: có tối đa 2e. lớp 2: có tối đa 8e. lớp 3: có tối đa 8e.)
Bài 1: Hãy điền vào bảng sau:
Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp electron Số e lớp ngoài cùng.
Hiđro 1 1 1 1
Oxi 8 8 2 6
Natri 11 11 13 1
kali
Clo
Cacbon
nhôm
Bài 2: a) hãy cho biết số lớp e của các nguyên tử có số proton là: 5; 6; 9; 20; 15….
b) hãy tính nhanh số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử đó.
c) Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo những nguyên tử trên.
II – Nguyên tố hóa học:
1. định nghĩa: Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
2. như vậy số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
Kí hiệu hóa học: bảng 1 sgk/42.
Mỗi kí hiệu hóa học còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
3. Nguyên tử khối:
Khối lượng của một nguyên tử Cacbon là: 1,9926. 10-23 g.
Chọn 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC)
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Đây chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Chủ yếu cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử.
Bài 1: Hãy so sánh xem nguyên tử Lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với các nguyên tử sau: oxi; sắt; cacbon; đồng.
Bài 2: Hãy xác định nguyên tử X trong mỗi trường hợp sau:
a) Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử lưu huỳnh.
b) Nguyên tử X nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro.
c) 9 nguyên tử X nặng bằng 8 nguyên tử nhôm.
d) Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 5 nguyên tử Canxi và 1 nguyên tử Hiđro.
Bài 3: Hãy tính khối lượng bằng gam của mỗi nguyên tử các nguyên tố sau: Ca; Mg; Al; Fe; Na; O; S; N; Cl …
Bài 4: Hãy cho biết 1 đơn vị cacbon ứng với bao nhiêu gam?
III – Đơn chất và hợp chất – Phân tử.
1. Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
2. Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
3. Phân tử là hạt thay mặt cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
4. phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
5. Mỗi chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. tùy điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí (hay hơi). Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
Bài 1: Hãy cho biết các chất sau chất nào là đơn chất, hợp chất, giải thích vì sao? Và hãy tính phân tử khối của từng chất.
a) Khí ozon, biết phân tử gồm 3 nguyên tử O
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
c) Khí clo, biết phân tử gồm 2 nguyên tử Cl
d) Axit sunfuric, biết phân tử gồm 2H, 1S và 4O
e) Đạm urê, biết phân tử gồm 1C, 1O, 2N và 4H.
Bài 2: Hãy so sánh phân tử khí nitơ nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi; phân tử khí cacbon đioxit CO2; phân tử khí metan: CH4….
Bài 3: Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O, nặng bằng tổng hai phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hiđro.
c) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.
d) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.
e) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O, nặng 19 lần phân tử nước.
Bài 4: Hãy nêu cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp các chất sau:
a) Hỗn hợp gồm cát, muối ăn và bột sắt.
b) Hỗn hợp gồm: đường, bột gạo.
c) Hỗn hợp gồm: khí oxi, khí amoniăc NH3, biết rằng khí oxi ít tan trong nước còn khí amoniăc tan nhiều trong nước.
III – Công thức hóa học:
1. công thức hóa học của đơn chất: Ax
- Đối với đơn chất kim loại, thì x = 1
- Đối với đơn chất phi kim, thì thường x = 2. Trừ một số đơn chất như: cacbon; photpho; lưu huỳnh …
2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCz….
Trong đó A; B; C … là kí hiệu của các nguyên tố.
x; y; z … là chữ số chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất (gọi là chỉ số)
3. Ý nghĩa của công thức hóa học:
- Mỗi công thức hóa học còn chỉ một phân tử của chất.
- Mỗi công thức hóa học cho biết 3 ý sau:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất (dựa vào kí hiệu)
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất (dựa vào các chỉ số).
+ Phân tử khối của chất.
Bài 1: Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất sau:
a) Khí lưu huỳnh đioxit: SO2.
b) Khí hiđro: H2.
c) Cacbon: C
d) Đồng: Cu.
e) Axit nitric: HNO3.
f) Axit sunfuric: H2SO4.
g) Thuốc tím: KMnO4.
h) Đạm ure: CO(NH2)2.
Bài 2: a) Các cách viết sau chỉ ý gì? 4Na; 5H2O; 16N2; 3NaCl; 7CaCO3…
b) Hãy dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: 3 nguyên tử sắt; 6 phân tử nước; 8 phân tử muối natri clorua.
Bài 3: Hãy viết CTHH của các chất trong bài 3 trang 2.
IV – Hóa trị:
1. Hóa trị của một nguyên tố dựa vào hiđro có hóa trị I, hay oxi có hóa trị II.
2. quy tắc hóa trị: có CTHH AxBy biết hóa trị của A là a, hóa trị của B là b.
ta luôn có: a . x = b . y
3. Vận dụng:
a) Tính hóa trị của một nguyên tố: ta có a = b.y/x hay b = a.x/y.
b) Lập công thức hoa học của hợp chất theo hóa trị.
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x/y = b/a. Do x, y là những số nguyên dương và tỉ lệ của chúng thường là những số nguyên đơn giản nhất. từ đó rút ra được x = a’ và y = b’,
Bài 1: Hãy xác định hóa trị: a) của nguyên tố N trong các hợp chất: NH3; NO; NO2; N2O5.
b) Của nguyên tố Fe trong các hợp chất: FeO; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3;
c) Của nguyên tố P trong các hợp chất: PH3; P2O5…
Bài 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần gồm:
a) Fe (II) và O
b) Fe (III) và SO4
c) Cu (II) và Cl (I)
d) Mn (VII) và O
e) H và CO3 (II) f) H và NO3 (I)
g) H và PO4 (III)
h) Na (I) và SO4 (II)
i) Al (III) và SO4
Bài 3: Hãy cho biết trong số các công thức sau, công thức nào viết sai? Sửa lại cho đúng:
MgO; Na3O2; Ca3PO4; H2SO4; Ba3(PO4)2.
Bài 4: Theo hóa trị của Fe trong Fe2O3, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức hóa học sau: Fe(OH)2; Fe2(NO3)3; Fe2(SO4)3; FePO4.
IV – Phản ứng hóa học:
Bài 1: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra như thế nào trong các thí nghiệm sau:
a) Đốt cháy ngọn nến rồi úp cốc chụp lên trên.
b) Thả mảnh nhôm vào dd axit clohiđric HCl.
c) Than trước khi cho vào bếp lò thường phải đập cho kích thước vừa đủ, không nên để quá to hay quá bé?
d) Nhóm lò xong thì bịt kín cửa bếp lò. Quạt mạnh vào lò.
Bài 2: Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy khí metan, khí metan tác dụng với khí oxi trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
b) Nhôm tác dụng với đồng sunfat tạo thành nhôm sunfat và đồng.
c) Sắt tác dụng với khí oxi sinh ra oxit sắt từ.
d) Đun nóng mạnh thuốc tím (kali pemanganat) bị phân hủy thành kali manganat, mangan đioxit và khí oxi.
V – Sự biến đổi chất:
1. Hiện tượng vật lí:
2. Hiện tượng hóa học:
Bài 1: trong số các quá trình dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí? Đâu là hiện tượng hóa học? giải thích?
 Dây sắt bị cắt nhỏ thành từng đoạn ngắn.
 Hòa tan đường vào nước được nước đường.
 Thanh sắt để ẩm lâu ngày bị gỉ.
 Để rượu nhạt lâu ngày chuyển thành giấm ăn.
 Khi mở chai nước giải khát loại có ga thấy bọt khí sủi lên.
 Hòa vôi sống vào nước được vôi tôi.
VI – Phản ứng hóa học:
Bài 1: nhỏ giấm ăn lên tường nhà thấy có bọt khí bay lên.
Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
Viết phương trình chữ của phản ứng, biết giấm là axit axetic tường nhà có canxi cacbonat sản phẩm sinh ra là canxi clorua, khí cacbonic và nước.
Bài 2: giải thích tại sao khi để ngọn lửa đến gần là cồn đã bắt cháy? Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbonic. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Bài 3: Trên mặt nước vôi trong thường có lớp chất rắn trắng là canxi cacbonat tạo thành do canxi hiđroxit trong nước vôi tác dụng với khí cacbonic trong không khí. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng.
Bài 4: Giải thích vì sao khi đun ga người ta phải bật lửa. biết ga có chứa khí butan, khi cháy khí butan đã tác dụng với khí oxi trong không khí, sinh ra khí cacbonic và hơi nước phản ứng tỏa ra rất nhiều nhiệt. Khi tắt bếp ta cần khóa bình ga (hay khóa bếp). Khi bếp bẩn ngọn lửa không xanh mà đỏ vàng và có thể có khói. Viết phương trình chữ của phản ứng.
VII – Định luật bảo toàn khối lượng:
Áp dụng: từ định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức khối lượng của phản ứng:
mA + mB = mC + mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
Như vậy nếu trong phản ứng có n chất, biết khối của n – 1 chất ta có thể tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 16 g khí metan người ta phải dùng 64 g khí oxi, sinh ra xg khí cacbonic và 36 g hoi nước. Tính x.
Bài 2: Hãy giải thích vì sao khi nung nóng bột đồng ngoài không khí thì khối lượng chất rắn thu được tăng lên. Biết đồng đã tác dụng với khí oxi sinh ra đồng oxit.
Bài 3: Hãy cho biết hiện tượng gì sẽ xảy ra trong các thí nghiệm sau: Có 1 chiếc cân thăng bằng, 1 bên để quả nặng, bên kia để bình kín đựng:
 Bột đồng, nung nóng bình kín. Nung nóng bình hở.
 Cho mảnh đá vôi vào bình nước.
 Cho mảnh đá vôi vào bình đựng axit clohiđric rồi đậy nút kín. Để bình hở.
VIII – Phương trình hóa học:
Bài 1: a) hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Cr + O2 ---> Cr2O3
b) Fe + Br2 ---> FeBr3
c) Al + HCl ---> AlCl3 + H2
d) BaCO3 + HNO3 ---> Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
e) Na2SO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O
f) Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O
g) NaNO3 ---> NaNO2 + O2
h) BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
bài 2: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu ? trong các phương trình hóa học sau:
a) ?Al(OH)3 ---> ? + 3H2O
b) Fe + ?AgNO3 ---> ? + 2Ag
c) Mg + ? ---> MgCl2 + H2
d) ? + ?HCl ---> AlCl3 + H2
e) Cu + ? ---> Cu(NO3)2 + ?Ag
Bài 3: cho sơ đồ của phản ứng sau:
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)
IX – Mol
Bài 1: Hãy cho biết số nguyên tử hay số phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 0,2 mol nguyên tử Cu; 0,5 mol nguyên tử Na; 1,2 mol nguyên tử Mg; 2,5 mol nguyên tử S; 1,4 mol nguyên tử H; 0,015 mol nguyên tử P
b) 0,23 mol phân tử ZnO; 0,025 mol phân tử H2SO4; 1,25 mol phân tử H2O.
Bài 2: Hãy tìm số mol nguyên tử hay số mol phân tử của những lượng chất sau:
a) 0,4 N nguyên tử Ca; 1,12 N nguyên tử Na; 0,012 N nguyên tử Al.
b) 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3.
Bài 3: Hãy tìm khối lượng mol của những chất sau: Ba; BaO; BaSO4; H3PO4; Mg(NO3)2; Ca(HCO3)2; CO(NH2)2.
Bài 4: Hãy tìm thể tích của những khí sau ở đktc:
a) 1 mol phân tử O2; 0,2 mol phân tử H2; 0,01 mol phân tử CO2; 2,05 mol phân tử N2.
b) Hỗn hợp khí gồm: 0,1 mol phân tử O2; 0,25 mol phân tử H2; 0,015 mol phân tử CO2 và 2,25 mol phân tử N2
XI – Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất:
Bài 1: Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
6 gam C; 0,124 g P; 42 g Fe.
3,6 g H2O; 95,48 g CO2; 29,25 g NaCl
Bài 2: Hãy tìm khối lượng của những lượng chất sau:
a) 1 mol phân tử O2; 0,2 mol phân tử H2; 0,01 mol phân tử CO2; 2,05 mol phân tử N2.
b) Hỗn hợp gồm: 0,4 N nguyên tử Ca; 1,12 N nguyên tử Na; 0,012 N nguyên tử Al.
c) 0,23 mol phân tử ZnO; 0,025 mol phân tử CaSO4; 1,25 mol phân tử Al2O3.
Bài 3: Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của:
a) 3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2.
b) Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3.
c) Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3.
Bài 4: Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 2,24l ở đktc: CO2; H2: O2; NH3; SO2; N2.
XII – Tỉ khối của chất khí:
Bài 1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn các khí sau bao nhiêu lần? H2: O2; NH3; SO2; N2.
Bài 2: Hãy cho biết khối lượng mol của các chất sau:
a) Có tỉ khối đối với khí oxi là: 0,0625; 0,53125; 0,875; 2.
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 0,069; 0,9655; 2,2.
Bài 3: Hãy cho biết hỗn hợp khí gồm 0,25 mol O2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2; 1,5 mol SO2. Nặng hay nhẹ hơn khí hiđro, khí oxi, không khí bao nhiêu lần?
Bài 4: Hãy cho biết hỗn hợp khí A gồm 1,25 mol O2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2; 1,5 mol SO2 nặng hay nhẹ hơn hỗn hợp khí B gồm: 0,25 mol O2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2;
XIII – Tính theo công thức hóa học.
Bài 1: Tính thành phần phần trăm của:
Fe trong : FeO; Fe2O3; Fe3O4; Fe(OH)2; Fe(OH)3; Fe2(SO4)3; FeSO4.7H2O.
C trong: CO; CO2; H2CO3; Na2CO3; CaCO3; Mg(HCO3)2.
Bài 2: Hãy tính khối lượng nguyên tố Cu có trong những lượng chất sau: 0,23 mol CuO; 12 gam CuSO4; 5 gam CuSO4.5H2O; 1,2 mol Na2CO3.10H2O.
Bài 3: Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm:
70% Fe và 30% O, biết khối lượng mol hợp chất là 160 g.
33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và Mh/c = 69 g
23,7%S, 23,7%O và 52,6%Cl, biết hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 67,5 lần.
Phân tích 12,6 g một hợp chất vô cơ ta được 4,6 g Na, 3,2 g S và 4,8 g O. biết khối lượng mol hợp chất là 106 g.
Bài 4: Xác định công thức hóa học của các hợp chất có thành phần gồm:
a) 15,8% Al, 28,1% S và 56,1% O Al2(SO4)3
b) mFe : mS : mO = 7 : 6 : 12 Fe2(SO4)3
c) Đem nung 2,45 g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52,35 % K và 47,65% Cl KClO3
Bài 5: một nguyên tố R tạo với oxi hai loại oxit: RaOx và RbOy với a ≥ 1; b < 2. tỉ số khối lượng phân tử của 2 oxit bằng 1,25 và tỉ số % khối lượng oxi trong 2 oxit bằng 1,2. Giả sử x > y. Xác định công thức hóa học của 2 oxit.

XX – Nước.
Bài 1: Hãy viết các phương trình phản ứng của nước với các chất sau: Na; K; Ca; Ba; Na2O; K2O; BaO; SO2; SO3; P2O5; N2O5. Hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Bài 2: Tính thể tích nước ở trạng thái lỏng sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một lượng khí hiđro là: 224 lít; 28 m3. biết thể tích khí đo ở đktc và tỉ khối của nước là 1 g/ml.
Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 9,2 gam Natri và 11,7 gam Kali tác dụng với nước dư.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c) Tính khối lượng hỗn hợp hai bazơ tạo thành.
Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
a) K  K2O  KOH
b) Ca  CaO  Ca(OH)2
c) P  P2O5  H2PO4
d) CaCO3  CaO  Ca(OH)2  CaCO3
Bài 5: Đốt cháy 49,28 m3 khí hiđro trong 28 m3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là bao nhiêu m3. tính khối lượng nước sinh ra, biết các khí đều đo ở đktc.
XXI – Axit – bazơ – muối.
Bài 1: trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazơ, muối và axit: BaO; H2SO4; Fe(OH)3; Fe2(SO4)3; CuSO4; HNO3; HCl; MnO2; Mg(OH)2; SO3; P2O5.
Bài 2: Hãy viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau:
CaO; ZnO; Al2O3; Fe2O3; Na2O; K2O.
Bài 3: Hãy viết công thức hóa học của oxit bazơ tương ứng với các bazơ sau:
NaOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2; Fe(OH)3; Al(OH)3.
Bài 4: Hãy viết công thức hóa học của axit tương ứng với các oxit axit sau:
SO2; SO3; CO2; P2O5; N2O5.
Bài 5: Khử 50 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp đồng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng. các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam nhôm bằng dd axit clohiđric. Hãy tính:
Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Khối lượng nhôm clorua sinh ra (bằng 2 cách).
XXII – Nồng độ dung dịch
Bài tập về độ tan:
Bài 1: Tính khối lượng AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 250C. biết độ tan của AgNO3 ở 250C là 222 gam.
Bài 2: Biết độ tan cua KCl ở 200C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng có chứa 100 gam KCl trong 260 gam H2O được làm lạnh về nhiệt độ 200C. Hãy cho biết:
Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?
Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
Bài 3: Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 500 gam dung dịch bão hòa NaNO3 ở 500C, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 200C? biết: SNaNO3 (500C) = 114 g; SNaNO3 (200C) = 88 g.
Bài tập về nồng độ dung dịch.
Hoàn thành bảng sau:
Các dung dịch Khối lượng (g) H2SO4 Số mol H2SO4 Thể tích dung dịch (ml) Nồng độ mol CM Khối lượng riêng D (g/ml) Nồng độ phần trăm C%
1. 19,6 100 1,2
2. 300 1,25 1,25
3. 49 1 1,1
4. 400 1,25 20
5. 39,2 2 1,5
6. 0,15 200 6,125
7. 0,09 25 19,82
8. 78,4 400 1,15
bài 1: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
1) Pha 25 gam KNO3 vào 175 gam nước.
2) Pha 32 gam CuSO4 vào nước được 200 gam dung dịch CuSO4.
3) Pha 12 gam NaOH vào 78 gam dung dịch NaOH 6%.
4) Pha 200 gam dd HCl 12% vào 300 gam dd HCl 18%.
5) Pha 80 gam dd HNO3 24% vào 120 gam dd HNO3 8%.
Bài 2: Hãy tính nồng độ mol của những dung dịch sau:
1) Pha 12 gam NaOH vào nước được 150 ml dd NaOH.
2) Pha 19,6 gam H2SO4 vào nước được 80 ml dd H2SO4
3) Pha 1,5 lít dd CuSO4 1,2M vào 2,5 lít dd CuSO4 0,6M
Bài 3: Hãy tính khối lượng chất tan có trong các dung dịch sau:
1) 150 gam dd KOH 16%.
2) 250 ml dd H2SO4 0,5M
3) 350 ml dd CuSO4 24% có khối lượng riêng 1,12 g/ml.
4) 240 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH 0,6M.
5) tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hoà (ở 20oC) có chứa 63,2 gam KNO3
(biết S KNO3 = 31,6 gam)
- Tính khối lượng nước , khối lượng dung dịch bão hoà KNO3 (ở 20oC) có chứa 31,6 gam KNO3 .
- Tính khối lượng dung dịch bão hoà ở 20oC chứa 63,2 gam KNO3 .
Bài 4: Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô để trống trong bảng bằng

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top