daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Chương 8
Tính toán hệ thống làm mát động cơ
8.1. Tính toán hệ thống làm mát bằng nước:
8.1.1. Xác định lượng nhiệt từ động cơ truyền cho nước làm mát:
Nhiệt độ từ động cơ truyền cho nước làm mát có thể coi gần bằng số nhiệt
lượng đưa qua bộ tản nhiệt truyền vào không khí, lượng nhiệt truyền cho hệ thống làm
mát của động cơ xăng chiếm khoảng 20 ÷ 30%, còn của động cơ điêden chiếm khoảng
15 ÷ 25% tổng số nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra. Nhiệt lượng Qlm có thể tính theo
công thức kinh nghiệm sau đây:
Qlm = q’lm Ne, (J/s) ; (8-1)
Trong đó: q’lm- Lượng nhiệt truyền cho nước làm mát ứng một đơn vị công suất
trong 1 đơn vị thời gian (J/kW.s);
Đối với động cơ xăng:
q’lm = 1263 ÷ 1360 J/kW.s (1300 ÷ 860 kcal/ml.h)
Đối với động cơ điêden:
q’lm = 1180 ÷ 1138 J/kW.s (760 ÷ 720 kcal/ml.h).
Có trị số Qlm, ta có thể xác định được lượng nước Glm tuần hoàn trong hệ thống
trong 1 đơn vị thời gian:
n n
1m
1m
C t
Q
G

= (8-2)
Trong đó :
Cn - Tỷ nhiệt của nước làm mát (J/kg.độ );
Nước: Cn = 4187 J/kgđộ (1,0 kcal/kg.độ ),
Êtylen glucon Cn = 2093J/kgđộ (0,5kcal/kg. độ).
∆t
n - Hiệu nhiệt độ nước vào và ra bộ tản nhiệt:
Với động cơ ô tô máy kéo ∆tn = 5 ÷ 100C.
Với động cơ tàu thuỷ ∆tn = 5 ÷ 200C khi dùng với hệ thống làm mát hở và 7 ÷
150C với hệ thống kín.
Tính toán hệ thống làm mát thường tính ở chế độ công suất cực đại.
8.1.2. Tính két nước:
Bao gồm việc xác định bề mặt tản nhiệt để truyền nhiệt từ nước ra môi trường
không khí xung quanh.
Xác định kích thước của mặt tản nhiệt trên cơ sở lý thuyết truyền nhiệt.
Truyền nhiệt trong bộ tản nhiệt chủ yếu là đối lưu. Két nước tản nhiệt của động
cơ ô tô máy kéo có một mặt tiếp xúc với nước nóng và mặt kia tiếp xúc với không khí.TS Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Máy động lực, Khoa Cơ khí Giao thông
Tính toán Động cơ đốt trong- Chương 8 * Tính toán Hệ thống làm mát 8-2
Do đó truyền nhiệt từ nước ra không khí là sự truyền nhiệt từ môi chất này đến môi
chất khác qua thành mỏng. Như vậy quá trình truyền nhiệt có thể phân ra làm ba giai
đoạn ứng với ba phương trình truyền nhiệt sau:
- Từ nước đến mặt thành ống bên trong:
Qlm = α1 F1 (tn - tδ1), J/s; (8-3)
- Qua thành ống :
Qtm = λ.F1 (tδ1- tδ2)/δ J/s; (8-4)
- Từ mặt ngoài của thành ống đến không khí :
Qlm= α2 F2 (tδ2 - tkk), J/s; (8-5)
Trong đó :
Qlm − Nhiệt lượng của động cơ truyền cho nước làm mát bằng nhiệt lượng do
nước dẫn qua bộ tản nhiệt (J/s);
α1 − Hệ số tản nhiệt từ nước làm mát đến thành ống của bộ tản nhiệt (W/m2.độ);
λ − Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống dẫn nhiệt W/m.độ (kcal/m.h0C);
δ − Chiều dày của thành ống (m);
α2 − Hệ số tản nhiệt từ thành ống của bộ tản nhiệt vào không khí, tính W/m2. độ
(kcal/m.h0C);
F1 − Diện tích bề mặt tiếp xúc với nước nóng (m2);
F2 − Diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí (m2);
tδ1,tδ2 − Nhiệt độ trung bình của bề mặt trong và ngoài của thành ống;
tn,tkk − Nhiệt độ trung bình của nước làm mát trong bộ tản nhiệt và của không
khí đi qua bộ tản nhiệt.
Giải các phương trình trên ta có:
1 2
2
2 1
1
lm 1
FF
FF
1
1
Q
α
+
δ λ
+
α
= F2 (tn - tkk) = kF2 (tn - tkk) (8-6)
Diện tích tiếp xúc với không khí F2 xác định theo công thức:
( ) n kk
lm
2
k t t
Q
F

= (8-7)
Trong đó:
1 2
2
2 1
1
1
FF
FF
1
1
k
α
+
δ λ
+
α
= là hệ số truyền nhiệt tổng quát của két nước.
Diện tích F2 thường lớn hơn diện tích F1 vì F2 còn tính đến diện tích của các
cánh tản nhiệt.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTS Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Máy động lực, Khoa Cơ khí Giao thông
Tính toán Động cơ đốt trong- Chương 8 * Tính toán Hệ thống làm mát 8-3
Tỷ số = ϕ
2 1
FF
gọi là hệ số diện tích, đối với loại két dùng ống nước dẹp có thể
chọn ϕ = 3 ÷ 6.
Nhiệt độ trung bình của nước làm mát trong két nước xác định theo biểu thức
sau đây :
2
t t
t nv nr
n
+
= ; (8-8)
Trong đó, nhiệt độ nước vào tnv và nhiệt độ nước ra tnr của két nước có thể lấy
bằng nhiệt độ nước vào và nhiệt độ nước ra của động cơ.
Nhiệt độ trung bình của không khí làm mát:
2
t t
t kkv kkr
kk
+
= . (8-9)
Nhiệt độ không khí vào (tkkv) phía trước bộ tản nhiệt lấy bằng 490C. Chênh lệch
nhiệt độ của không khí qua bộ tản nhiệt ∆tkk lấy bằng 20 ÷ 300C.
Với: tkkr = tkkv + ∆tkk.
Hệ số α1 có thể xác định bằng các công thức thực nghiệm. Trị số thí nghiệm
của hệ số α1 thay đổi trong khoảng α1= 2326 ÷ 4070 (W/m2.độ).
Hình 8-1. Quan hệ của hệ số truyền nhiệt k với tốc độ không khí ωkk
Hệ số λ của đồng lá λ = 83,9 ÷ 126 (W/m.độ) của hợp kim nhôm 104,8 ÷ 198
(W/m.độ) còn của thép không gỉ 9,3 ÷ 18,6 (W/m.độ).
Hệ số α2 phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ của không khí ωkk.
Khi thay đổi ωkk từ 5 ÷ 60 m/s thì hệ số α2 thay đổi đồng biến từ 40,6 ÷ 303
(W/m2.độ).TS Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Máy động lực, Khoa Cơ khí Giao thông
Tính toán Động cơ đốt trong- Chương 8 * Tính toán Hệ thống làm mát 8-4
Hệ số k cho bộ tản nhiệt kiểu ống có thể xác định theo đồ thị k = f(ωkk) trên
hình (8-1). Theo số liệu thí nghiệm, xác định bề mặt làm mát của bộ tản nhiệt, có thể
lấy k ≈ α2 và có thể tính gần đúng α2 = 11,38 ωkk 0,8 (W/m2.độ).
Trong đó:
ωkk − Tốc độ của không khí đi qua bộ tản nhiệt (m/s),
Khi không tính đến các tổn thất nhiệt:
Qlm = Ckk Gkk(tkkr - tkkv) (8-10)
Do đó:
kk kk
lm
kkr kkv
c G
Q
t = t + .
Tương tự, từ công thức (8-3) chúng ta tìm được nhiệt độ của nước khi ra khỏi
két nước.
n n
lm
nr nv c G
Q
t = t − .
Với động cơ ô tô máy kéo, trị số Gkk có thể tính theo công thức thực nghiệm:
Gkk = (0,053 ÷ 0,102)Ne, kg/s
Trong đó:
Ne− Công suất cực đại (kW) (trong hệ đơn vị cũ Gkk tính kg/h, Ne tính theo mã
lực thì: Gkk = 140 ÷ 270 Ne, kg/h).
Diện tích F2 cũng có thể tính theo công thức thực nghiệm gần đúng:
F2 = f2 Ne (m2) (8-11)
Trong đó:
f2
− Hệ số diện tích làm mát của két nước ứng với một đơn vị công suất m2/kW;
Ne − Công suất có ích cực đại của động cơ (kW).
Với động cơ ô tô du lịch f2 = 0,136 ÷ 0,313 m2/kW (0,10 ÷ 0,23 m2/mã lực),
động cơ ô tô tải f2 = 0,024 ÷ 0,408 m2/kW (0,15 ÷ 0,30 m2/mã lực) và cho động cơ
máy kéo f2 = 0,408 ÷ 0,543 m2/kW (0,30 ÷ 0,40m2/mã lực).
Dung tích của hệ thống làm mát bằng chất lỏng ứng với một đơn vị công suất
(Vlm/Ne) thường trong khoảng:
Động cơ ô tô du lịch : 0,163.10-3 ÷ 0,354.10-3m3/kW (0,12 ÷ 0,26 l/mã lực).
Động cơ ô tô tải : 0,272.10-3 ÷ 0,816.10-3 m3/kW (0,20 ÷ 0,60 l/mã lực).
Động cơ máy kéo : 0,816.10-3 ÷ 2,04.10-3m3/kW (0,6 ÷ 1,5 l/mã lực ).
8.1.3. Tính bơm nước:
Xác định lưu lượng nước tuần hoàn trong hệ thống làm mát Glm và cột áp H
- Lưu lượng nước tuần hoàn trong hệ thống làm mát phụ thuộc vào nhiệt lượng
do nước làm mát mang đi và chênh lệch nhiệt độ của nước trong động cơ, xác định
theo công thức (8-2):
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTS Trần Thanh Hải Tùng, Bộ môn Máy động lực, Khoa Cơ khí Giao thông
Tính toán Động cơ đốt trong- Chương 8 * Tính toán Hệ thống làm mát 8-5
c (t t )
Q
G G
n nr nv
lm
lm n

= = , kg/s ;
Trong đó:
Qlm − Nhiệt lượng truyền cho nước làm mát (J/s);
Cn − Tỷ nhiệt của nước (J/kg. độ);
tnr, tnv − Nhiệt độ nước ra và nhiệt độ nước vào động cơ.
- Sức cản chuyển động của nước trong hệ thống làm mát được tính theo cột
nước H và phụ thuộc vào sức cản của từng bộ phận: két nước, ống dẫn, vách nước
trong thân và nắp máy v.v ... Thường sức cản tổng quát của hệ thống làm mát khi tính
toán gần đúng có thể lấy H = 3,5 ÷ 15 mH2O.
Xác định lượng nước làm mát tiêu hao Glm và cột áp H, ta có thể xác định được
kích thước cơ bản của bơm nước.
Lưu lượng của bơm nước xác định theo công thức sau:
η
=
lm
b
G
G ; kg/s (8-12)
Trong đó:
η− Hệ số tổn thất của bơm: η= 0,8 ÷ 0,9.
Kích thước chủ yếu của bơm phải căn cứ
vào sự chuyển động của chất lỏng trong bơm.
Với loại bơm ly tâm các phân tử chất lỏng đồng
thời tham gia hai chuyển động (Hình 8-2).
1 - Vận tốc vòng: Nước quay cùng cánh
bơm với vận tốc u (tại điểm vào A: vận tốc là
u1; tại điểm B, vận tốc là u2 ).
2 - Vận tốc tương đối theo hướng tiếp
tuyến vớ cánh quạt w (tại A: vận tốc tương đối là
w1; tại B vận tốc tương đối là w 2 ).
Như vậy phân tử nước chuyển động với
vận tốc tuỵệt đối là : c = u +w ; (tại A có vận tốc
tuyệt đối c1 ; tại B có vận tốc tuyệt đối c2 ).
Lỗ nước vào bơm phải đảm bảo cung cấp
đủ lượng nước tính toán cần thiết, Kích thước
của nó được tính theo công thức:

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top