tony_tony_phq

New Member
Mod mới có tài liệu này chia sẻ miễn phí cho các bạn


Đề tài luận án
: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu đào tạo từ xa tại Việt Nam.

Chuyên ngành: Kinh tế học (Kinh tế vi mô;) Mã số: 62.31.03.01

Nghiên cứu sinh: Đặng Văn Dân Mã NCS: NCS30.07VMI

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS Vũ Kim Dũng 2.PGS.TS. Tô Trung Thành

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận

Qua phân tích và thẩm định các nhân tố, nghiên cứu phát hiện 3 nhân tố có ảnh hưởng tiềm tàng tới định hướng theo học loại hình đào tạo từ xa của người dân Việt Nam: (i) Các chủ đề liên quan đến học và việc làm trước đây, (ii) Khả năng cung cấp phương tiện trong đào tạo từ xa, (iii) Chất lượng đào tạo từ xa. Ba nhân tố đã được dùng như các biến giải thích trong mô hình hồi quy binary logistic với những dự định học tập của người dân là biến số độc lập. Dựa trên các phát hiện, ước lượng xác suất số lượng người dân Việt Nam theo đuổi đào tạo từ xa được tính bằng:

1/(1+e-z) với: z = (- 1.407) + (-0.289)F1 + (- 0.261)F2 + (0.225)F3. Trong đó:

o F1: Các chủ đề liên quan đến học và làm việc trước đây.

o F2: Khả năng ứng dụng Phương tiện trong đào tạo từ xa.

o F3: Sự tin tưởng chất lượng đào tạo từ xa của người dân và thị trường lao động.

2. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu

Để mang lại cơ hội học tập cho mọi người và khuyến khích người dân theo học từ xa, đào tạo từ xa Việt Nam cần: (i) Đa dạng hóa các ngành, nghề đào tạo từ xa phù hợp với thị trường lao động, (ii) Tăng cường ứng dụng phương tiện trong đào tạo từ xa, (iii) Tăng cường đảm bảo chất lượng đào tạo từ xa.

Nghiên cứu chỉ ra một thực tế rằng việc kiểm định động lực và các đặc điểm của người dân Việt Nam có thể góp phần vào hiểu biết về các thành tố của cầu đào tạo từ xa tại Việt Nam. Tuy nhiên để dự báo các xu hướng ảnh hưởng đến cầu đào tạo từ xa, từ đó đưa ra hướng dẫn tốt hơn cho người dân lựa chọn đào tạo từ xa sau cấp học phổ thông, thì động lực theo đuổi đào tạo từ xa của người dân phải được điều tra trên cơ sở liên tục, bởi nhận thức của người dân và thái độ theo đuổi cấp đào tạo sau giáo dục bắt buộc có thể thay đổi theo thời gian.
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG ...........................................................................v
MỞ ðẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.....................4
1.1. Cơ sở lý luận về ước lượng và dự báo cầu ñào tạo từ xa .............................. 4
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm ñào tạo từ xa ......................................................... 4
1.1.2. Các nhân tố tác ñộng ñến cầu ñào tạo từ xa ................................................ 10
1.1.3. Trình tự phương pháp nghiên cứu cầu ñào tạo từ xa ................................. 20
1.1.4. Các phương pháp ước lượng cầu ñào tạo từ xa ......................................... 25
1.2. Tổng kết các nghiên cứu liên quan .................................................................. 28
1.2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước......................................................... 28
1.2.2. Các công trình nghiên cứu của các nước khu vực và thế giới .................. 39
1.2.3. Kết luận............................................................................................................ 52
1.3. Kinh nghiệm ñào tạo từ xa tại các nước ðông Nam Á và khu vực .......... 54
1.3.1. ðại học Phát thanh Truyền hình Trung Quốc[28]...................................... 54
1.3.2. Trường ðại học Ảo Pakistan[28] ................................................................. 56
1.3.3. ðại học Mở Sukhothai Thammathirat, Thái Lan[28] ................................ 60
1.3.4. Những chính sách về ñào tạo từ xa[28] ....................................................... 62
1.3.5. Chính sách ưu tiên phát triển ñào tạo từ xa[28].......................................... 64
1.3.6. Những bài học kinh nghiệm[28]................................................................... 65
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ðÀO TẠO TỪ XA TẠI VIỆT NAM................68
2.1. Thực trạng ñào tạo từ xa tại Việt Nam........................................................... 68
2.1.1. Về phát triển quy mô mạng lưới................................................................... 70
2.1.2. Tổ chức quá trình ñào tạo .............................................................................. 72
2.1.3. Hợp tác quốc tế ............................................................................................... 72
2.2. Những hạn chế yếu kém ..................................................................................... 74
2.2.1. Công nghệ ñào tạo.......................................................................................... 74
2.2.2. ðầu tư cơ sở vật chất...................................................................................... 75
2.2.3. Tổ chức và quản lý quá trình ñào tạo........................................................... 76
2.2.4. Quy trình thi, kiểm tra ñánh giá.................................................................... 76
2.2.5. ðào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và phương pháp sư phạm về ñào tạo từ xa
cho ñội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ................................................................ 77
2.3. Nguyên nhân của hạn chế yếu kém.................................................................. 77
2.4 Những ñiều kiện thuận lợi ñào tạo từ xa ở Việt Nam................................... 79
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ƯỚC LƯỢNG HÀM CẦU ðÀO
TẠO TỪ XA TẠI VIỆT NAM ...............................................................................84
3.1. Phương pháp nghiên cứu và số liệu................................................................ 84
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 84
3.1.2. Nguồn dữ liệu thu thập .................................................................................. 87
3.1.3. Thước ño biến số ............................................................................................ 88
3.1.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 89
3.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 89
3.2.1. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính........................................................................ 89
3.2.2. Kết quả nghiên cứu ñịnh lượng ...............................................................90
3.3. Liên hệ kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước ñây....................... 111
3.3.1. ðối với các chủ ñề liên quan ñến học và việc làm trước ñây ................. 111
3.3.2. ðối với khả năng ứng dụng phương tiện ñào tạo từ xa .......................... 113
3.3.3. Sự tin tưởng chất lượng ñào tạo từ xa của người dân và thị trường
lao ñộng .................................................................................................................... 126
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG HOẠCH
ðỊNH CHÍNH SÁCH ðÀO TẠO TỪ XA Ở VIỆT NAM................................129
4.1. ðịnh hướng phát triển ñào tạo từ xa của ðảng và Nhà nước.................. 129
4.1.1. Quan ñiểm chỉ ñạo của ðảng và nhà nước về ñào tạo từ xa .................. 129
4.1.2. Các nhiệm vụ chủ yếu phát triển ñào tạo từ xa......................................... 130
4.1.3. Các giải pháp phát triển ñào tạo từ xa........................................................ 132
4.2. Khuyến nghị chính sách ................................................................................... 132
4.2.1. ða dạng hóa các ngành, nghề ñào tạo từ xa phù hợp với thị trường
lao ñộng .................................................................................................................... 132
4.2.2. Tăng cường ứng dụng phương tiện trong ñào tạo từ xa .......................... 134
4.2.3. Tăng cường ñảm bảo chất lượng giáo dục từ xa....................................... 140
KẾT LUẬN ............................................................................................................143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ...........................................145
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................146
PHỤ LỤC...............................................................................................................153
1. Lý do lựa chọn ñề tài
Việt Nam là một ñất nước ñang phát triển, trong tiến trình công nghiệp hoá
và hiện ñại hoá, cần có nguồn nhân lực chất lượng cao qua ñào tạo. Theo Niên giám
Thống kê của Tổng cục Thống kê xuất bản năm 2011, cho biết: Năm 2011 nước ta
tỷ lệ lao ñộng trong ñộ tuổi ñã qua ñào tạo ñạt ñược là 16,3%.
Trong những năm gần ñây, nhiều trường mới ñược thành lập, số lượng tăng
rất nhanh nhưng vẫn không ñáp ứng ñủ nhu cầu ñược ñào tạo. Nếu chỉ dựa vào
cách ñào tạo truyền thống giới hạn bởi khuôn viên nhà trường và những lớp
học bị khép kín thì khó có thể ñáp ứng ñầy ñủ nhu cầu ñó.
ðào tạo từ xa, ñược Nhà nước chính thức giao nhiệm vụ cho 2 cơ sở nghiên
cứu và ñào tạo là Viện ñại học Mở Hà Nội và ðại học mở bán công Thành Phố Hồ
Chí Minh từ năm 1994. Tính ñến năm 2009 cả nước ta ñã có 17 cơ sở ñào tạo từ xa
thuộc các: (i) Các Trường ñại học, (ii) Các Học viện, (iii) Các Viện, tham gia ñào tạo
từ xa, với số học viên ñang theo học là 232.781 học viên, số học viên ñã tốt nghiệp là
159.947 học viên. Năm 2012, với 21 trường ñại học, học viện và các viện ñăng ký
ñào tạo từ xa, trong ñó có 17 cơ sở ñào tạo từ xa ñược Bộ Giáo dục và ðào tạo giao
chỉ tiêu, tuy nhiên năm 2012 có 15 cơ sở ñào tạo từ xa ñã chiêu sinh ñược học viên,
với quy mô ñào tạo từ xa của cả nước năm 2012 là 161 047 học viên, với 90 ngành
nghề ñược ñào tạo[Phụ lục 1]. Theo Quyết ñịnh số 164/ 2005/ Qð – TTg ngày 4
tháng 7 năm 2005 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt ñề án “Phát triển giáo dục từ
xa giai ñoạn 2005 - 2010” Chính phủ ñã ñề ra chỉ tiêu phấn ñấu ñến năm 2010 có
300.000 học viên, và ñến năm 2020 có 500.000 học viên theo học ñào tạo từ xa.
Trong thời gian qua, ñào tạo từ xa tại nước ta ñã ñạt ñược những thành công
ñáng kể, ñó là: (i) Góp phần phát triển nguồn nhân lực cho xã hội, (ii) Tạo cơ hội
bình ñẳng trong giáo dục, (iii) Tạo cơ hội học tập cho mọi người, (iv) Nâng cao
trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ tại chỗ, (v) Góp phần thay ñổi
cách ñào tạo.
Sự phát triển của ñào tạo từ xa ñã ñược chi phối bởi triết lý giáo dục rằng, sử
dụng tài liệu dạy và học ñược tiêu chuẩn hóa và chuẩn bị trước ñể ñạt ñược lợi ích
kinh tế do quy mô ñem lại. Do ñó, ñào tạo từ xa là việc sử dụng công nghệ ñào tạo
cho số ñông, về chi phí ñầu tư ban ñầu tương ñối lớn so với loại hình ñào tạo trực
tiếp, với số lượng người học hiện nay còn thấp, dẫn ñến chi phí ñào tạo tính trên ñầu
người học còn cao, tính hiệu quả trong ñào tạo từ xa còn thấp.
Các công trình nghiên cứu về ñào tạo từ xa ở nước ta và các nước trong khu
vực hiện nay khá nhiều và phong phú, nhưng chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nghiên
cứu công nghệ ñào tạo, trao ñổi ñúc rút kinh nghiệm ñào tạo từ xa. Việc ñánh giá
các nhân tố ảnh hưởng ñến cầu ñào tạo từ xa và lượng hóa ñược mức ñộ ảnh hưởng
của từng nhân tố và xây dựng hàm cầu ñào tạo từ xa, là việc làm cần thiết nhằm ñưa
ra các khuyến nghị phát triển ñào tạo từ xa.
ðó chính là gợi ý cho việc lựa chọn ñề tài nghiên cứu:“Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng tới cầu ñào tạo từ xa ở Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
+ ðánh giá thực trạng hoạt ñộng ñào tạo từ xa của Việt Nam giai ñoạn từ
1994 ñến nay
+ ðánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cầu ñào tạo từ xa của Việt Nam.
+ ðề xuất các kiến nghị nhằm phát triển hình thức ñào tạo từ xa của Việt Nam.
Do vậy ñề tài nghiên cứu cần trả lời ñược câu hỏi: Những nhân tố nào ảnh
hưởng tới cầu ñào tạo từ xa ở Việt Nam?
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án
Nghiên cứu chủ yếu tập trung vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến
cầu ñào tạo từ xa tại Việt Nam ñối với bậc học ñại học, từ năm 1994 nước ta
bắt ñầu thực hiện ñào tạo từ xa cho ñến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài sử dụng phương pháp ước lượng kinh tế lượng thông qua việc thu thập
số liệu sơ cấp và sử dụng mô hình logistic nhị nguyên. Phương pháp hồi quy
logistic nhị nguyên tương tự như phương pháp hồi quy tuyến tính, song ñược xây
dựng cho mô hình với biến ñược dự báo là một biến nhị nguyên, nhận 2 giá trị
tương ứng với sự hiện diện hay vắng mặt của một ñặc tính hay một kết quả cần
quan tâm nào ñó. Các hệ số trong phương trình hồi quy có thể sử dụng ước lượng
các hệ số co giãn (tỷ số chênh) cho từng biến ñộc lập trong mô hình. Kết hợp với
phương pháp hồi quy logistic nhị nguyên, ñề tài còn sử dụng phương pháp duy vật
bện chứng, duy vật lịch sử, so sánh, phân tích.
5. Những ñóng góp của luận án
- Về mặt phát triển khoa học nghiên cứu ñã: (i) Phát hiện và thẩm ñịnh
các nhân tố ảnh hưởng ñến cầu ñào tạo từ xa và lượng hóa mức ñộ ảnh hưởng
của từng nhân tố, (ii) Xây dựng hàm cầu ñào tạo từ xa tại Việt Nam.
- Về mặt thực tiễn: Căn cứ vào các nhân tố tác ñộng tới cầu ñào tạo từ xa và
mối quan hệ giữa chúng ñã ñược nghiên cứu, làm cơ sở ñưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện chính sách ñối với phát triển ñào tạo từ xa, phù hợp với ñiều kiện hoàn
cảnh thực tiễn của Việt Nam.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục các công trình nghiên cứu của tác
giả, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án bao gồm các chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng giáo dục từ xa tại Việt Nam.
Chương 3: Kết quả thực nghiệm ước lượng hàm cầu ñào tạo từ xa ở Việt Nam.
Chương 4: Ứng dụng kết quả nghiên cứu trong hoạch ñịnh chính sách ñào
tạo từ xa ở Việt Nam.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về ước lượng và dự báo cầu ñào tạo từ xa
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm ñào tạo từ xa
1.1.1.1. Tiến trình của khái niệm ñào tạo từ xa
ðào tạo từ xa hiện ñại ñược bắt ñầu vào năm 1963 (Peraton, 2007)[58].
Trong năm ñó tại Vương quốc Anh, Viện Khuyến học quốc gia ñược thành lập, là
một mô hình cho trường ðại học Mở. Phương pháp luận của ñào tạo từ xa trong
những năm gần ñây ñược gọi là học tập từ xa, nêu ra nguyên lý rằng: ðào tạo phải
ñược mở cho tất cả mọi người. ðào tạo mở hay còn gọi là học mở phải là tầm nhìn
hệ thống giáo dục, mở ra cho mọi người với sự hạn chế tối thiểu. Triết lý này nhấn
mạnh sự linh hoạt và mềm dẻo của hệ thống, giảm thiểu rào cản gây ra do tuổi tác,
vị trí ñịa lý, khó khăn về thời gian và tình trạng kinh tế (Bates, 1995)[16]. Vì vậy,
ñào tạo mở và từ xa là hệ thống kết hợp giữa phương pháp luận của ñào tạo từ xa
với các khái niệm về học tập mở và linh hoạt. ðào tạo mở và từ xa là một khái niệm
lý tưởng mà trong thực tế khó thực hiện. Các chuyên gia ñào tạo từ xa cho rằng, có
rất nhiều nguyên tắc của ñào tạo mở có thể ñược thực hiện tốt hơn bằng phương
thức ñào tạo từ xa so với cách tiếp cận của giáo dục mặt - giáp - mặt.
Sự phát triển ñào tạo từ xa ñã ñược chi phối bởi triết lý giáo dục rằng sử
dụng tài liệu dạy và học ñược tiêu chuẩn hóa và chuẩn bị trước ñể ñạt ñược lợi ích
kinh tế do quy mô ñem lại. ðiều này cũng nhấn mạnh triết lý về tính mở của ñào tạo
và nhu cầu ñộc lập của người học. Mong muốn tăng cường sự tiếp cận với giáo dục
ñã trở thành ñộng lực chính tại nhiều quốc gia áp dụng ñào tạo từ xa (Garrison,
1993)[27]. Moore (1993)[49] cho rằng, khi học liệu ñã ñược chuẩn bị sẵn, học viên
có thể tự chủ quá trình học tập, phù hợp với ñiều kiện riêng của họ. Trên cơ sở nhìn
nhận như vậy, ñào tạo từ xa ñược coi như là một loại hình giáo dục mang tính công
nghiệp, và cũng là sản phẩm của một xã hội công nghiệp (Peters, 1997)[56]. Theo
Peters, hệ thống ñào tạo từ xa có nhiều ñiểm giống một nhà máy công nghiệp, với
sự phân công lao ñộng rõ ràng, cơ chế hoạt ñộng, ñịnh hướng tới sản lượng lớn
phương tiện truyền thông giáo dục và tài liệu học tập tiện ích miễn phí. Với cơ sở hạ
tầng công nghệ tại nước ta ngày càng ñược hoàn thiện, do vậy việc tiếp cận rộng rãi,
việc giải phóng và tăng cường quá trình ñào tạo suốt ñời cho tất cả mọi người sẽ trở
thành hiện thực. Chính sách miễn thuế của Chính Phủ ñối với máy tính cần ñược
tăng cường và khuyến khích người học theo cách ñào tạo từ xa sử dụng máy
tính một cách phổ biến và có thể mua ñược một máy ở nhà làm công cụ học tập.
Như vậy ñể tăng cường ứng dụng phương tiện ñào tạo từ xa ở nước ta cần
tính ñến tính tiếp cận và lựa chọn phương tiện ñào tạo từ xa, làm cho các học viên
ñào tạo từ xa cảm giác rằng, học tập dựa trên Công nghệ Thông tin, Truyền thông
tạo cho người học những quyền lợi ñáng kể và tiết kiệm ñược thời gian, giúp người
học ñạt hiệu quả hơn, hiểu ñược nội dung bài học và tìm kiếm thông tin một cách
thuận lợi, làm cho quá trình học tập thú vị. Tuy nhiên tỷ lệ cao dân cư Việt Nam
sống dưới mức nghèo, không ñủ khả năng chi trả cho việc mua các công cụ, máy
móc ñể học tập dựa trên Công nghệ Thông tin và Truyền thông. Thực tiễn chính
sách giáo dục hiện tại và quá khứ của Việt Nam ñã thừa nhận giá trị của giáo dục
trong phát triển xã hội và ñã thực hiện miễm học phí cho giáo dục Tiểu học. Tuy
nhiên ñào tạo ñại học còn hữu hạn do thiếu các nguồn lực cần thiết ñể phục vụ cho
tất cả mọi người. Môi trường giáo dục khu vực Châu Á ñang dần thay ñổi, phương
pháp dạy học truyền thống lấy giảng viên làm trung tâm ñang nhường chỗ cho môi
trường người học làm trung tâm do Công nghệ Thông tin, Truyền thông ñược tích
hợp vào hệ thống, kỹ năng sử dụng Công nghệ Thông tin, Truyền thông ñược cung
cấp cho cả người học và người dạy. Việc truy cập là thách thức trước mắt, nhưng ở
Việt Nam văn hóa sử dụng Công nghệ Thông tin cho việc học tập ñang phát triển
trong cả nước và cần thúc ñẩy một cách có hệ thống. Nhận thức của người dân Việt
Nam và lợi ích của Công nghệ Thông tin, Truyền thông và phương pháp ñào tạo từ
xa cần ñược nâng lên, khuyến khích ñầu tư cho ngày mai bằng nguồn truy cập
giáo dục, ñào tạo thuận lợi và với giá cả phải chăng cả ở nhà và các công sở làm
việc, học tập. ðối với những người thiếu các nguồn lực của riêng mình thì có thể
truy cập ñược ở các ñiểm dịch vụ gần nhà. Như vậy Nhà nước cần xây dựng cơ sở
hạ tầng, ñào tạo giáo viên, nội dung và phát triển cho tất cả 54 dân tộc anh em và
cộng ñồng xã hội trên cơ sở bình ñẳng. ðiều này có thể ñạt ñược thông qua việc
ứng dụng các phương pháp dựa trên công nghệ thông tin, truyền thông thích hợp
cho các nhóm ñối tượng người học khác nhau.
4.2.3. Tăng cường ñảm bảo chất lượng giáo dục từ xa
Hệ thống ñào tạo từ xa trong cả nước cần ñưa ra quy trình ñảm bảo chất
lượng, quy trình ñó bao gồm: Kế hoạch chiến lược, tầm nhìn và sứ mạng, hệ thống
cơ chế ñể thực hiện. Hệ thống ñảm bảo chất lượng ñược áp dụng bao gồm: (i) Ban
ñảm bảo chất lượng, dưới sự chỉ ñạo trực tiếp của lãnh ñạo các cơ sở ñào tạo từ xa.
Ban ñảm bảo chất lượng có trách nhiệm lập ra khuôn khổ của hệ thống ñảm bảo
chất lượng của cơ sở ñào tạo từ xa, (ii) Xác ñịnh và lựa chọn các hoạt ñộng ñảm bảo
chất lượng: ðể thể hiện tính thống nhất cao và sự phối hợp giữa các cơ sở ñào tạo từ
xa trong hệ hống ñào tạo ừ xa trong cả nước, ñồng thời các cơ sở ñào tạo từ xa trong
cả nước ñều là các thành viên của Hiệp hội các trường ðại học Mở Châu Á
(AAOU), vì vậy hệ thống ñào tạo từ xa tại nước ta nên áp dụng hệ thống ñảm bảo
chất lượng của Hiệp hội các trường ðại học Mở Châu Á làm tiêu chuẩn, (iii) Áp
dụng hệ thống ñảm bảo chất lượng trong ñiều kiện thực tiễn với ñiều kiện cơ sở vật
chất tại các cơ sở ñào tạo từ xa trong cả nước, (vi) Phổ biến chủ trương và chính
sách ñảm bảo chất lượng cho toàn thể giáo viên, cán bộ nhân viên của cơ sở ñào tạo
từ xa. Hoạt ñộng này ñược thiết kế, phổ biến chính sách và có ñược khuyến nghị ñể
cải tiến, (v) Chuyển biến từ chính sách ñảm bảo chất lượng thành công cụ tự ñánh
giá. Làm cho tất cả các giáo viên, cán bộ công nhân viên thuộc hệ thống ñào tạo từ
xa hiểu những góc nhìn khác nhau về chất lượng trong cơ sở ñào tạo của mình, (vi)
Xây dựng cuốn sổ tay ñảm bảo chất lượng công việc ñể hỗ trợ cải tiến liên tục trong
hệ thống ñào tạo từ xa, hệ thống ñào tạo từ xa trong cả nước cần xây dựng văn bản
về cơ chế, quy trình, biên tập thành cuốn sổ tay. Những thiết kế như là các tiêu
chuẩn tham khảo, liệt kê các hệ thống, thủ tục, các hoạt ñộng của cơ sở ñào tạo từ
xa và hướng dẫn giáo viên, cán bộ nhân viên trong các hoạt ñộng hàng ngày. Cuốn
sổ tay hướng dẫn mô tả tiến trình công việc, tiêu chuẩn hoạt ñộng, dự kiến kết quả,
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top