Alberto

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Dẫn nhập tâm lý học ……………………………………... 1
I. Bản chất, chức năng và phân loại các hiện tượng tâm lý …………..... 1
II. ðối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu tâm lý học ….…... 3
III. Lịch sử phát triển và tương lai của tâm lý học …………................... 6
IV. Các phân ngành và mối quan hệ của tâm lý học với các ngành khoa
học khác …………………………………………………………........... 8
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 10
Chương 2: Cơ sở sinh lý học và cơ sở xã hội của tâm lý học ………. 11
I. Cơ sở sinh lý học của tâm lý …………………………………………. 11
II. Cơ sở xã hội của tâm lý ……………………………………………... 22
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 26
Chương 3: Cảm giác – Tri giác …………………………………….… 27
I. Cảm giác ……………………………………………………………... 27
II. Tri giác ……………………………………………………………… 33
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 39
Chương 4: Ý thức – Vô thức …………………………………………. 40
I. Ý thức ………………………………………………………………... 40
II. Vô thức ……………………………………………………………… 43
III. Giấc ngủ và giấc mơ ……………………………………………….. 44
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 52
Chương 5: Trí nhớ - Tưởng tượng ………………………………….. 53
I. Trí nhớ ……………………………………………………………….. 53
II. Tưởng tượng ………………………………………………………… 61
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 63
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 2/2
Chương 6: Tư duy – Ngôn ngữ - Trí thông minh …………………… 64
I. Tư duy ………………………………………………………………... 64
II. Ngôn ngữ ……………………………………………………………. 68
III. Trí thông minh ……………………………………………………... 70
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 78
Chương 7: ðộng cơ và xúc cảm ……………………………………… 79
I. Nhu cầu …………………………………………………………….… 79
II. ðộng cơ ……………………………………………………………... 81
III. Xúc cảm ……………………………………………………………. 82
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 89
Chương 8: Ý chí và hành ñộng ý chí ……………………………........ 90
I. Ý chí ………………………………………………………………….. 90
II. Hành ñộng ý chí …………………………………………………….. 91
III. Hành ñộng tự ñộng hoá …………………………………………….. 92
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 94
Chương 9: Nhân cách ………………………………………………… 95
I. Khái niệm nhân cách ……………………………………………….... 95
II. Một số học thuyết về nhân cách …………………………………….. 95
III. ðặc ñiểm và cấu trúc của nhân cách ……………………………….. 106
IV. Sự hình thành và phát triển nhân cách ……………………………... 109
V. Vấn ñề bản ngã ……………………………………………………… 111
VI. ðánh giá nhân cách ………………………………………………… 112
Câu hỏi ôn tập ………………………………………………………….. 115
Danh mục tài liệu tham khảo ………………………………………… 116
TrangTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 1
Chương 1: DẪN NHẬP TÂM LÝ HỌC
I. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
NGƯỜI (HTTL)
1. Bản chất:
• Tâm lý là gì?: Tâm lý là toàn bộ những hiện tượng tinh thần nảy sinh và diễn
biến ở trong não, tạo nên cái mà ta gọi là nội tâm của mỗi người (người khác không
trực tiếp nhìn thấy) và có thể biểu lộ ra thành hành vi (có thể trực tiếp nhìn thấy).
• Bản chất của hiện tượng tâm lý người:
+ Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ
thể và mang tính chủ thể
- Phản ánh là thuộc tính chung của mọi sự vật ñang vận ñộng, tác ñộng vào nhau và
ñể lại dấu vết trên nhau. Dấu vết ñó là sự phản ánh. Sự phản ánh là hiện tượng có thể
mang tính vật lý, hoá học, sinh học, xã hội, tâm lý, từ ñơn giản nhất ñến phức tạp nhất
và có thể chuyển hoá lẫn nhau.
+ Phản ánh tâm lý có những ñặc ñiểm sau ñây:
- Có sự tác ñộng của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan vào các giác
quan và từ các giác quan vào não của một con người cụ thể.
- Mang tính chủ quan của chủ thể (tức là con người cụ thể mang bộ não ñang hoặc
ñã ñược hiện thực khách quan tác ñộng). ðiều này xuất phát từ vai trò của chủ thể
trong việc tiếp nhận sự tác ñộng của hiện thực khách quan.
+ Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử
- Nội dung của tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan, hiện thực khách
quan ở ñây không chỉ là những yếu tố mang tính tự nhiên mà chủ yếu nó mang tính xã
hội.
- Tâm lý của từng cá nhân không chỉ là tâm lý của riêng cá nhân ñó mà còn có phần
nào trong ñó là tâm lý của một nhóm người trong xã hội mà cá nhân ñó là thành viên,
hay nói cách khác, trong cái riêng là tâm lý của một cá nhân có cái chung là tâm lý của
xã hội.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 2
- Xã hội bao giờ cũng là xã hội của của một giai ñoạn cụ thể trong lịch sử xã hội.
Con người là sản phẩm không chỉ của tự nhiên (mang tính sinh học) mà còn là sản
phẩm và chủ thể của xã hội. Do ñó tâm lý con người mang bản chất xã hội. Mặt khác,
xã hội mang tính lịch sử, tính thời ñại, cho nên tâm lý con người cũng là sản phẩm của
lịch sử, của thời ñại và mang tính lịch sử, tính thời ñại.
2. Chức năng:
• Chức năng ñịnh hướng: cho từng hành ñộng, cho từng loại hoạt ñộng, cho từng
chặng ñường ñời và cho cả cuộc ñời, với tư cách là xu hướng, là ñộng cơ của mỗi
người. ðịnh hướng là vạch phương hướng cho hoạt ñộng, chuẩn bị công việc, hình
thành mục ñích.
• Chức năng ñiều khiển: ñiều khiển là tổ chức, ñôn ñốc hoạt ñộng của chủ thể,
ñảm bảo cho hoạt ñộng của chủ thể ñạt hiệu quả nhất ñịnh.
• Chức năng ñiều chỉnh: ñiều chỉnh là sửa chữa, uốn nắn hoạt ñộng, hành ñộng,
thao tác nếu có sai sót.
• Chức năng kiểm tra và ñánh giá kết quả hành ñộng: là việc xem xét, xác ñịnh
xem hoạt ñộng có diễn ra theo ñúng sự ñiều khiển, ñịnh hướng và kết quả có như ý
muốn hay không.
Các chức năng nêu trên ñều nhằm thực hiện chức năng chung của tâm lý là giúp
con người không chỉ thích ứng với môi trường và hoàn cảnh mà còn làm chủ ñược môi
trường và hoàn cảnh, thông qua ñó con người cũng làm chủ ñược bản thân mình, cải
tạo ñược hoàn cảnh và sáng tạo ra chính bản thân mình.
3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
3.1. Phân loại theo thời gian tồn tại và diễn biến của các HTTL
• Những quá trình tâm lý: cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng, trí nhớ, cảm
xúc, hành ñộng, ….
• Những trạng thái tâm lý: chú ý, thiền, lạc quan, bi quan, yêu ñời, chán nản,
say xỉn, ñiên, ….
• Những thuộc tính tâm lý: xu hướng, năng lực, tính cách, khí chất, tình cảm, ..Tâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 3
3.2. Phân loại theo ý thức
• Ý thức
• Tiềm thức
• Vô thức
3.3. Phân loại theo nơi biểu hiện
• Trong nội tâm (tức tâm trí ở trong não)
• Qua hành vi (lời nói, việc làm, cử chỉ, bộ mặt, cử ñộng, vận ñộng)
3.4. Phân loại theo cặp phạm trù cái riêng và cái chung
• Tâm lý cá nhân
• Tâm lý xã hội
3.5. Phân loại theo sức khoẻ
• Tâm lý bình thường
• Tâm lý không bình thường (tâm bệnh)
II. ðỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ HỌC
1. ðối tượng
• Tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu hành vi và các quá trình tâm thần.
• ðối tượng nghiên cứu của tâm lý học là tâm lý người nói chung và từng loại
hiện tượng tâm lý người nói riêng.
2. Nhiệm vụ
• Nghiên cứu bản chất, cấu trúc và qui luật hình thành, vận hành, phát triển tâm
lý nói chung, của từng loại hiện tượng tâm lý nói riêng.
• Nghiên cứu những qui luật tâm lý ñặc thù của từng loại hoạt ñộng nghề nghiệp
khác nhau trong xã hội như y tế, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, thể thao, kinh
doanh, quản lý, quân sự.
• Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của tâm lý học, nghiên cứu các
phương pháp tiếp cận – nghiên cứu tâm lý người.
• ðưa ra các giải pháp ñể phát huy nhân tố con người một cách hiệu quả nhất.
3. Các phương pháp nghiên cứu
3.1. Các phương pháp tổ chức việc nghiên cứu
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 4
Chọn ñối tượng nghiên cứu ñảm bảo tính khách quan, có ý nghĩa về mặt khoa
học và có tính cấp thiết phải giải quyết. Xác ñịnh mục ñích nghiên cứu, xây dựng giả
thuyết khoa học, xác ñịnh nhiệm vụ nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp nghiên cứu
phù hợp. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức lực lượng nghiên cứu, chuẩn bị ñịa
bàn nghiên cứu và các phương tiện, ñiều kiện cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu.
3.2. Các phương pháp thu thập số liệu
3.2.1. Phương pháp quan sát
• Quan sát là loại tri giác có chủ ñịnh, nhằm xác ñịnh các ñặc ñiểm của ñối
tượng qua những biểu hiện như hành ñộng, cử chỉ, cách nói năng.
• Quan sát có nhiều hình thức: quan sát toàn diện hay bộ phận, quan sát có
trọng ñiểm, quan sát trực tiếp hay gián tiếp, …
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm
• Thực nghiệm là quá trình chủ ñộng tác ñộng vào hiện thực trong những
ñiều kiện khách quan ñã ñược khống chế ñể gây ra hiện tượng cần nghiên
cứu, lặp ñi lặp lại nhiều lần nhằm tìm ra một quan hệ nhân quả, tính qui
luật của hiện tượng nghiên cứu.
• Có hai loại thực nghiệm cơ bản là thực nghiệm trong phòng thí nghiệm và
thực nghiệm tự nhiên.
3.2.3. Phương pháp trắc nghiệm (Test)
• Test là một phép thử ñể “ño lường” tâm lý ñã ñược chuẩn hoá trên một số
lượng người ñủ tiêu biểu.
• Test trọn bộ gồm 4 phần:
+ Văn bản test
+ Hướng dẫn qui trình tiến hành
+ Hướng dẫn ñánh giá
+ Bản chuẩn hoá
3.2.4. Phương pháp ñàm thoại (trò chuyện)
ðó là cách ñặt ra các câu hỏi cho ñối tượng và dựa vào câu trả lời của họ ñể trao
ñổi, hỏi thêm, nhằm thu thập thông tin về vấn ñề cần nghiên cứu.Tâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 5
3.2.5. Phương pháp ñiều tra
• Là phương pháp dùng một số câu hỏi nhất loạt ñặt ra cho một số lớn ñối
tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về một vấn ñề nào
ñó.
• Câu hỏi dùng ñể ñiều tra có thể là câu hỏi ñóng hay câu hỏi mở. Hình
thức trả lời bằng cách viết ra hay bằng lời rồi ñược ghi lại.
3.2.6. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt ñộng
ðó là phương pháp dựa vào các kết quả sản phẩm (vật chất, tinh thần) của hoạt
ñộng do con người làm ra ñể nghiên cứu các chức năng tâm lý của von người ñó, bởi vì
trong sản phẩm do con người làm ra có chứa ñựng “dấu vết” tâm lý, ý thức, nhân cách
của con người.
3.2.7. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân
Có thể nhận ra các ñặc ñiểm tâm lý cá nhân thông qua viêc phân tích tiểu sử
cuộc sống của cá nhân ñó.
ðể việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu một cách có hiệu quả, ñem lại kết
quả khách quan - khoa học, cần lưu ý những ñiểm sau:
• Sử dụng phương pháp nghiên cứu thích hợp với vấn ñề nghiên cứu
• Sử dụng phối hợp, ñồng bộ các phương pháp nghiên cứu ñể ñem lại kết quả
khách quan - toàn diện.
3.3. Các phương pháp xử lý số liệu
Thông thường, ñể xử lý số liệu chúng ta sử dụng các phương pháp toán thống kê.
3.4. Các phương pháp lí giải kết quả và rút ra kết luận
• Phân tích, mô tả, trình bày các số liệu thu ñược về mặt ñịnh lượng.
• Phân tích, lí giải các kết quả về mặt ñịnh tính trên cơ sở lý luận ñã xác ñịnh,
chỉ rõ những ñặc ñiểm bản chất, những biểu hiện diễn biến có tính qui luật
của ñối tượng nghiên cứu.
• Khái quát các nhận xét khoa học, rút ra những kết luận mang tính ñặc trưng,
khái quát về vấn ñề ñược nghiên cứu.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 6
III. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ TƯƠNG LAI CỦA TÂM LÝ HỌC
1. Lịch sử phát triển của tâm lý học
• Ngay từ thời Hy Lạp, La Mã cổ ñại ñã xuất hiện những quan ñiểm tâm lý
học sơ khai (về nguồn gốc tâm lý học, lí giải hoạt ñộng trí não của con người, cách
thức vận hành của cơ thể hay phương pháp nhìn nhận, ñánh giá nhân cách của cá
nhân). Trên cơ sở những quan ñiểm sơ khai ñó, trong suốt nhiều thế kỉ, các triết gia
tiếp tục có những nghiên cứu, ñưa ra nhiều lập luận về các vấn ñề thuộc lĩnh vực tâm lý
học. Thời ñiểm tâm lý học chính thức trở thành một khoa học là vào năm 1789 với sự
ra ñời của phòng thực nghiệm tâm lý học ñầu tiên tại ðức do Wilhelm Wundt thành
lập, trong khoảng thời gian này William James cũng thành lập một phòng thực nghiệm
tâm lý học khác ở Mỹ. Tuy nhiên, trước ñó thuật ngữ “Tâm lý học” ñã lần ñầu tiên
ñược sử dụng (với nghĩa khoa học) trong tác phẩm “Tâm lý học kinh nghiệm” (1732)
và “Tâm lý học lý trí” (1734) của một tác giả người ðức khác là Christian Wolff.
Christian Wolff (1679 - 1754) Wilhelm Wundt (1832 - 1920) William James (1842 - 1910)
Trong quá trình hình thành - phát triển, từ những quan ñiểm sơ khai ban ñầu,
cho ñến khi phát triển thành một ngành khoa học thực sự, tâm lý học luôn chứa ñựng
trong nó rất nhiều mô hình - trường phái (hệ thống các quan ñiểm, khái niệm, tương
quan dùng ñể giải thích hiện tượng) khác nhau. Trong từng thời kì, luôn tồn tại nhiều
mô hình, trong ñó có những mô hình dần bị loại bỏ vì tính chất phi lý, thiếu thực tế,
ngược lại có những mô hình ñang ñược tiếp tục bổ sung ñể phát triển. Những mô hình
ñược các nhà tâm lý học sử dụng trong giai ñoạn nhận thức ban ñầu về tâm lý học với
tư cách là một khoa học ñó là:Tâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 7
- Cấu trúc luận: cách tiếp cận tâm lý ban ñầu, tập trung vào yếu tố cơ bản
hình thành nền tảng của tư duy, nhận thức, xúc cảm, các loại trạng thái tâm thần và
hoạt ñộng khác; trong ñó phần lớn sử dụng phép nội suy (phương pháp nội quan - tiến
trình ñược sử dụng ñể nghiên cứu, cấu trúc tinh thần, trong ñó chủ thể ñược yêu cầu
phải mô tả chi tiết những gì họ ñã trải qua khi bị kích thích).
- Thuyết chức năng: cách tiếp cận tâm lý học tập trung vào những gì mà tinh
thần suy nghĩ hay chức năng hoạt ñộng tâm thần và vai trò của hành vi cho phép con
người thích nghi tốt hơn với môi trường cũng như thoả mãn ñược các nhu cầu của
mình.
- Thuyết cấu trúc: tập trung nghiên cứu tri giác ñược tổ chức bằng cách nào,
thay vì nghiên cứu từng ñơn vị tri giác riêng lẻ, họ tập trung nghiên cứu tri giác theo
nghĩa tổng thể - chung với chủ trương “cái chung lớn hơn tổng các thành phần”, có
nghĩa là khi ñược nghiên cứu chung, các yếu tố cơ bản tạo ra tri giác của chúng ta về
ñối tượng một ñiều gì ñó lớn hơn và có ý nghĩa hơn các yếu tố riêng biệt.
• Ngày nay, tâm lý học ñang phát triển với rất nhiều mô hình - trường phái
khác nhau. Mặc dù vậy, chúng ta có thể khái quát thành các mô hình - trường phái
chính và hiện ñang ñịnh hướng cách tiếp cận, nghiên cứu của các nhà tâm lý học:
- Mô hình sinh học: nghiên cứu hành vi của của con người dưới góc ñộ chủ
nghĩa sinh học, hành vi ñược tiếp cận theo hướng chia nhỏ thành các ñơn vị sinh học
cơ bản.
- Mô hình tâm lý - ñộng học: tiếp cận tâm lý theo hướng cho rằng các tác ñộng
bên trong thuộc tiềm thức là rất mạnh mà con người không hay ít nhận thức ñược và
chính những yếu tố này quyết ñịnh hành vi của con người.
- Mô hình nhận thức: nghiên cứu con người biết, hiểu, và suy nghĩ như thế
nào về thế giới; mô hình này phát triển từ mô hình cấu trúc luận, tiếp ñến là của thuyết
chức năng và thuyết cấu trúc, các mô hình nhận thức nghiên cứu con người hiểu và mô
tả thế giới ra sao trong phạm vi chính mình.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 8
- Mô hình hành vi: không nhấn mạnh các tiến trình bên trong, thay vào ñó họ
tập trung vào hành vi quan sát ñược, cho rằng việc hiểu biết và kiểm soát môi trường
của một con người là ñủ ñể giải thích và thay ñổi hành vi của người ñó hoàn toàn.
- Mô hình nhân văn: nhấn mạnh việc con người luôn có khuynh hướng phát
triển tâm lý với mức ñộ chức năng cao hơn ñể có thể ñạt ñến khả năng ñầy ñủ là kiểm
soát ñược ñời sống của chính mình.
- Mô hình hoạt ñộng: với quan ñiểm cho rằng mọi chức năng tâm lý cá nhân
ñều có bản chất hoạt ñộng và có cơ cấu của hoạt ñộng. Do vậy, tâm lý học có nhiệm vụ
nghiên cứu cơ cấu của hoạt ñộng, phát hiện ra chức năng phản ánh tâm lý của nó,
nguồn gốc, quá trình phát sinh các chức năng ñó và vai trò trung gian của chúng trong
trong quan hệ của con người với thế giới xung quanh. Phương pháp mà các nhà tâm lý
học theo mô hình này áp dụng ñược gọi là phương pháp tiếp cận hoạt ñộng.
Các mô hình nghiên cứu giúp cho tâm lý học phát triển thành các chuyên
ngành khác nhau; một nhà tâm lý học (những người nghiên cứu - sáng tạo các lĩnh vực
tri thức tâm lý học và áp dụng những tri thức này vào ñời sống và các lĩnh vực nghề
nghiệp khác nhau) ở mỗi ngành phải chọn cho mình một hay nhiều các mô hình chính
ñịnh hướng cho hoạt ñộng của mình.
2. Tương lai của tâm lý học
Các nhà khoa khoa học ñã ñưa ra một số dự báo về xu thế phát triển của tâm lý học:
• Cùng sự phát triển của khoa học nói chung, tâm lý học cũng sẽ ngày càng
ñược chuyên môn hoá.
• Có những mô hình nghiên cứu - trường phái tâm lý học mới sẽ xuất hiện.
• ðiều trị tâm lý sẽ phát triển nhanh chóng.
• Tâm lý học sẽ ngày càng có ảnh hưởng quan trọng ñối với các vấn ñề lợi ích
cộng ñồng - xã hội (thành kiến về chủng tộc và dân tộc, ñói nghèo, thảm hoạ,
môi trường và công nghệ ñều ẩn chứa trong ñó những khía cạnh tâm lý học).
IV. CÁC PHÂN NGÀNH VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TÂM LÝ HỌC VỚI CÁC
NGÀNH KHOA HỌC KHÁC
1. Các phân ngành tâm lý họcTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 9
• Tâm lý học cơ bản (lý thuyết): ñại cương, lịch sử TLH, phương pháp luận và
phương pháp nghiên cứu TLH, TLH phát triển, TLH thần kinh, TLH giới tính, TLH
nhân cách, TLH xã hôi, TLH dân tộc, TLH tôn giáo, TLH gia ñình, …
• Tâm lý học ứng dụng: sư phạm, y tế, thể thao, nghệ thuật, quân sự, lao ñộng,
kinh doanh, du lịch, tổ chức nhân sự, lâm sàng, tâm bệnh, chẩn ñoán, tư vấn, trị liệu, …
2. Mối quan hệ giữa tâm lý học với các ngành khoa học khác
Là một ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, tâm lý học
có mối quan hệ mật thiết với một số ngành khoa học khác
• Triết học: với tư cách là khoa học về nhưng qui luật chung nhất của tự nhiên,
của xã hội và của tư duy; triết học là cơ sở lí luận quan trọng, nó giúp cho tâm lý học
có một quan niệm triết học ñúng ñắn về con người.
• Sinh lý học: cơ sở tự nhiên của tâm lý học chính là sinh lý học. Sinh lý học
người nói chung và sinh lý hoạt ñộng thần kinh cao cấp nói riêng là những khoa học
giúp tâm lý học hiểu ñược những nguyên nhân từ phía cơ thể ñối với tâm lý, biết ñược
cơ sở tự nhiên của tâm lý. Mối quan hệ của tâm lý học và sinh lý học ñược thể hiện
bằng một phân ngành ñó là tâm lý học sinh học.
• Xã hội học: tâm lý với tư cách là nhân cách của môt con người, là sự phản
ánh, là sản phẩm của xã hội, của lịch sử. Vì thế, xã hội học, với tư cách là khoa học về
các tương tác xã hội, các quan hệ xã hội và các hành vi xã hội, là cơ sở lí luận không
thể thiếu ñối với tâm lý học ñể hiểu ñược cơ sở xã hội của tâm lý, những nguyên nhân
xã hội của tâm lý và sự tác ñộng của cá nhân với xã hội. Chuyên ngành tâm lý học xã
hội nghiên cứu mối quan hệ giữa xã hội với cá nhân, giữa xã hội học và tâm lý học.
• Văn hoá học: tâm lý người (tâm lý dân tộc, tâm lý cá nhân) là sản phẩm của
văn hoá dân tộc và của sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc, các quốc gia. Vì thế, việc
nghiên cứu tâm lý của một cá nhân, một dân tộc phải gắn với sự hiểu biết về nền văn
hoá của dân tộc mà cá nhân ñó là thành viên và sự giao lưu văn hoá của dân tộc ñó với
các dân tộc khác.
• Toán học: trong xu thế phát triển hiện nay, ở bất kì lĩnh vực khoa học nào, tự
nhiên hay xã hội thì việc sử áp dụng những thành tựu của toán học là một ñòi hỏi tất
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 10
yếu. Với tâm lý học, ñể ñảm bảo khách quan cũng như tính toán chính xác những số
liệu nghiên cứu, các nhà tâm lý học không thể không sử dụng các ứng dụng của toán
học phục vụ công việc của mình. Một bộ môn toán ứng dụng thường ñược sử dụng
trong nghiên cứu khoa học xã hội nói chung và tâm lý học nói riêng là bộ môn toán
thống kê.
• Công tác xã hội: là ngành khoa học tiếp cận, trợ giúp con người vượt qua
những khó khăn trong cuộc sống cho nên những người làm công tác xã hội không thể
thiếu ñược những kiến thức tâm lý học căn bản (Tâm lý học phát triển, Tâm lý học xã
hội, Tham vấn, Hành vi con người, …) phục vụ cho quá trình làm việc của mình.
Ngược lại, tâm lý học thông qua công tác xã hội cũng có thể áp dụng ñược những lý
thuyết cũng như kết qủa nghiên cứu của mình vào thực tiễn; ñồng thời công tác xã hội
cung cấp cho tâm lý học những dữ liệu thực tế ñịnh hướng cho những nghiên cứu của
mình.
Câu hỏi ôn tập
1. Tâm lý – tâm lý học là gì?
2. Chức năng của tâm lý học là gì?
3. Trình bày các cách phân loại hiện tượng tâm lý?
4. Trình bày ñối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ của tâm lý học?
5. Trình bày một số phương pháp nghiên cứu thường dùng nghiên cứu tâm lý học?
6. Trình bày một số mô hình nghiên cứu tâm lý học trong quá khứ và hiện nay?
7. Trong tương lai tâm lý học sẽ phát triển theo những chiều hướng nào?
8. Phân tích mối quan hệ giữa tâm lý học và công tác xã hội?Tâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ SINH LÝ HỌC VÀ CƠ SỞ XÃ HỘI CỦA TÂM LÝ
I. CƠ SỞ SINH LÝ HỌC CỦA TÂM LÝ
1. Hệ thần kinh
1.1. Nơron và Xináp
Hệ thần kinh ñược cấu tạo bằng hàng ngàn tỉ tế bào thần kinh gọi là nơron, gồm
3 loại: nơron cảm giác (hướng tâm), nơron vận ñộng (ly tâm) và nơron trung gian (liên
hợp).
• Cấu trúc của nơron
Gồm có: thân, các sợi nhánh (quanh thân), sợi trục, các nhánh tận cùng và các nút
tận cùng (quanh sợi trục có vỏ Myêlin và các eo Ranviê và trong thân có một hình
nhân)
Cấu trúc của Nơron
Sợi nhánh
Thân
Nhánh tận cùng
Sợi trục
Nút tận cùng
Eo Ranvier
Vỏ Myêlin
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 12
Các loại Nơron
• Cơ chế dẫn truyền hưng phấn.
Khi ñược kích thích, nơron hưng phấn và phát sinh dòng ñiện sinh học, dòng ñiện
này ñược dẫn truyền từ ñầu ñến cuối sợi khi nó hoạt ñộng do có sự chênh lệch ñiện thế
giữa ñiểm giữa ñiểm hưng phấn và ñiểm còn yên tĩnh trên sợi.
Sợi trục có vỏ Myêlin cách ñiện nên dòng ñiện phải “nhảy” từ eo Ranviê này sang
eo Ranviê tiếp theo và sự “nhảy bậc” như vậy tiếp diễn cho ñến tận cùng của sợi trục,
tạo nên các xung của dòng ñiện sinh học ñang hoạt ñộng.
• Xi náp và sự dẫn truyền hưng phấn qua xináp
+ Xi náp là chỗ tiếp giáp giữa nơron và nơron hay giữa nơron và cơ hoặc
tuyến.
+ Một xi náp gồm có: màng trước xináp (thuộc nơron chuyển giao), màng sau
Trung gian – Liên hợp
Ly tâm - Vận ñộng
Hướng tâm - Cảm giác
Các phần chức năng của
tuỷ sốngTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 13
xi náp (thuộc nơron tiếp nhận) và khe xináp ở giữa 2 màng.
+ Sự dẫn truyền hưng phấn qua
xi náp: Trong mỗi nút tận cùng của
nơron chuyển giao có các túi ñựng
các chất môi giới (trung gian) hóa
học, tức là các chất dẫn truyền thần
kinh-neurotransmitter (như axetycolin
hay adrenalin). Các xung thần kinh
(dòng ñiện sinh học) khi tác ñộng
vào các túi thì giải phóng các chất môi giớihóa học ra khỏi các túi ñó và các
chất này lọt ra khỏi màng trước xináp của nút tận cùng, ñể vượt qua các khe xináp
và ñể tác ñộng vào các màng sau xináp (thuộc sợi nhánh quanh thân của nơron tiếp
nhận) ñể kích thích nơron tiếp nhận và nơron này hưng phấn lên, phát sinh dòng
ñiện sinh học từ nơron chuyển giao sang nơron tiếp nhận. Sự dẫn truyền hưng
phấn qua xinap ñược thực hiện thông qua cơ chế ñiện hóa ñiện.
1.2. Cấu trúc và chức năng của hệ thần kinh
Tất cả nơron trong cơ
thể (hàng nghìn tỷ) liên hợp
với nhau tạo nên hệ thần kinh.
Hệ thần kinh gồm có hệ
thần kinh trung ương và hệ
thần kinh ngoại biên.
Hệ thần kinh trung ương gồm
có tủy sống (ở trong cột sống)
và não (ở trong sọ). Hệ thần
kinh ngoại biên ở bên ngoài
hộp sọ và cột sống gồm có hệ
thần kinh chủ ý (còn gọi là hệ thần kinh ñộng vật hay hệ thần kinh thể) và hệ thần
kinh tự ñộng (còn gọi là hệ thần kinh thực vật). Hệ thần kinh thực vật lại gồm có hệ
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 14
giao cảm và hệ ñối (hay phó) giao cảm.
Chức năng chung của toàn bộ hệ thần kinh là ñiều khiển, phối hợp và ñiều hòa
hoạt ñộng của tất cả các cơ quan trong cơ thể.
Chức năng của tủy sống là thực hiện các phản xạ không ñiều kiện.
Hệ thần kinh ngoại biên (gồm các nơron và các dây thần kinh do các sợi trục
hay các sợi nhánh bó lại với nhau mà thành) phân bố trong cơ thể ngoài tủy sống và
não (có 12 ñôi dây sọ não và 31 ñôi dây tủy sống) có chức năng chung là dẫn truyền
xung từ các thụ quan cảm giác tới tủy sống và não và ngược lại, từ não và tủy tới các
tác quan (các cơ và các tuyến).
Hệ thần kinh ngoại
biên thể (ñộng vật) thực hiện
sự dẫn truyền xung từ các thụ
quan cảm giác về tủy sống qua
các dây thần kinh cảm giác và
từ tủy sống ñến các cơ xương
qua các dây thần kinh vận
ñộng, thực hiện những phản
xạ.
Hệ thần kinh ngoại biên
tự ñộng (thực vật) bao gồm
các nơron vận ñộng dẫn Hoạt ñộng của hệ thần kinh giao cảm và ñối giao cảm
truyền các xung từ hệ thần kinh trung ương tới các nội quan (cơ trơn, cơ tim và các
tuyến), diễn ra một cách tự ñộng và vô ý thức nhằm ñiều hòa trạng thái nội môi của cơ
thể, thông qua hai hệ hoạt ñộng ñối lập và phối hợp với nhau là hệ giao cảm và hệ phó
giao cảm. Khác với hệ thần kinh ngoại biên thể, hệ thần kinh ngoại biên tự ñộng có 2
loại nơron vận ñộng: một loại khu cư trú trong tủy sống; một loại phân bố thành 2 dãy
hạch giao cảm nằm song song hai phía tủy sống và các hạch phó giao cảm phân bố tại
các tác quan.Tâm lý học ñại cương Biên soạn: Phạm Hoàng Tài
Trang 15
2. Cấu trúc và chức năng của bộ não:
Não gồm có não
trước, não giữa và não
sau.
Não trước gồm có
vỏ não, hệ limbic (còn
gọi là hệ viền), ñồi và
dưới ñồi
Não sau gồm có
hành não, cầu não, tiểu
não và thể lưới.
• Chức năng:
Chức năng chung
+ Tham gia ñiều chỉnh
+ Tiếp nhận, xử lý,
của não là:
tất cả các hoạt ñộng của cơ thể
phân tích các thông tin từ các thụ quan cảm giác và trả
lời có ý thức bằng hoạt ñộng của hệ cơ xương.
+ Tham gia và duy trì cân bằng nội môi, các chức năng diễn ra tự ñộng, vô ý thức
như nhịp tim, nhịp thở, tiêu hóa, tuần hoàn, huyết áp v.v…
+ Là trung khu của các hoạt ñộng thần kinh cao cấp như tư duy, học tập, trí nhớ, ..
• Chức năng riêng của từng bộ phận của não là như sau:
+ ðồi não làm nhiệm vụ tiếp nhận
các tín hiệu từ các nơron cảm giác và
truyền xung thần kinh tới các vùng chức
năng của vỏ não ñể xử lý và phân tích.
+ Dưới ñồi làm nhiệm vụ duy trì sự
cân bằng nội môi trong cơ thể. Nó thu
nhận các xung cảm giác về ánh sáng, âm
thanh, mùi vị, nhiệt, ñói, khát, no… và
ñiều chỉnh nhịp tim, huyết áp, co bọng ñái
NÃO TRƯỚC
ðỒI
DƯỚI ðỒI
VỎ NÃO
HỆ LIMBIC
thông qua hệ thần kinh tự ñộng.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top