lovingboyck5

New Member
Download miễn phí Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Kon Tum – tỉnh Kon Tum, Công suất 22.000 m3/ngđ



MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Mục lục i
Danh mục các từ viết tắt ii
Danh mục bảng iii
Danh mục hình iv
Chương I : Mở Đầu
I.1. Đặt vấn đề 1
I.2. Mục tiêu của đề tài 2
I.3. Nội dung của đề tài 2
I.4. Phương pháp nghiên cứu 2
I.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3
I.6. Kết cấu của đồ án 3
Chương II : Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải
II.1. Các phương pháp xử lý nước thải 4
II.1.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học 4
II.1.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý 7
II.1.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 11
II.2. Khử trùng nước thải 18
II.2.1. Khử trùng bằng các chất ôxi hóa mạnh 18
II.2.2. Khử trùng bằng tia cực tím 21
II.2.3. Khử trùng bằng một số phương pháp khác 22
II.3. Các phương pháp xử lý cặn 22
II.4. Sơ đồ trạm xử lý nước thải sinh hoạt một số đô thị Việt Nam 24
Chương III : Giới thiệu tổng quan về Thành phố Kon Tum
II.1. Điều kiện tự nhiên 28
III.1.1. Vị trí địa lý 28
III.1.2. Điều kiện khí hậu 28
III.1.3. Nhiệt độ 29
III.1.4. Mưa 29
III.1.5. Bốc hơi 29
III.1.6. Độ ẩm 29
III.1.7. Tốc độ gió 29
III.1.8. Địa hình địa mạo 29
III.1.9. Địa chất công trình 30
III.1.10. Địa chất thủy văn 30
III.1.11. Địa chất vật lý 30
III.1.12. Thủy văn 30
III.1.13. Tình hình lũ lụt 30
II.2. Điều kiện kinh tế xã hội 31
III.2.1. Dân số và lao động 31
III.2.2. Cơ sở kinh tế kỹ thuật 31
III.2.3. Nông – lâm nghiệp 32
III.2.4. Công nghiệp và xây dựng 32
III.2.5. Thương nghiệp , dịch vụ 32
II.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 32
III.3.1. Hiện trang cấp nước 32
III.3.2. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt 33
III.3.3. Hiện trạng vệ sinh môi trường 34
III.3.4. Hiện trạng giao thông 34
II.4. Định hướng quy hoạch đến năm 2030 35
III.4.1. Cơ sở kinh tế kỹ thuật phát triển thành phố 35
III.4.2. Tổ chức cơ cấu không gian quy hoạch đô thị đến năm 2030 36
III.4.3. Quy hoạch cấp nước đến năm 2030 38
III.4.4. Quy hoạch thoát nước đến năm 2030 38

Chương IV : Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải
IV.1. Các số liệu cơ bản 39
IV.1.1. Bản đồ 39
IV.1.2. Dân số tính toán đến năm 2030 39
IV.1.3. Lưu lượng nước cấp tính toán 39
IV.1.4. Lưu lượng nước thải tính toán 40
IV.1.5. Xác định hàm lượng chất bẩn trong nước thải 41
IV.1.6. Xác định mức độ cần thiết phải xử lý nước thải 41
IV.2. Lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý 42
IV.2.1. Lựa chọn vị trí đặt trạm xử lý 42
IV.2.2. Tính chất nước thải đầu vào, yêu cầu chất lượng đầu ra 42
IV.2.3. Tài liệu nguồn tiếp nhận 43
IV.2.4. Đề xuất các công nghệ xử lý 44
IV.3. Tính toán các công trình đơn vị 51
IV.3.1. Phương án 1 51
IV.3.1.1. Ngăn tiếp nhận 51
IV.3.1.2. Song chắn rác 52
IV.3.1.3. Bể lắng cát ngang có thổi khí 56
IV.3.1.4. Bể lắng ly tâm đợt 1 59
IV.3.1.5. Bể làm thoáng sơ bộ 61
IV.3.1.6. Bể Aeroten 64
IV.3.1.7. Bể lắng ly tâm đợt 2 68
IV.3.1.8. Bể khử trùng (máng trộn+bể tiếp xúc) 71
IV.3.1.9. Bể nén bùn ly tâm 76
IV.3.1.10. Bể Metan 80
IV.3.1.11. Sân phơi bùn 86
IV.3.1.12. Sân phơi cát 88
IV.3.2. Phương án II 90
IV.3.2.1. Ngăn tiếp nhận 90
IV.3.2.2. Song chắn rác 90
IV.3.2.3. Bể lắng cát ngang có thổi khí 91
IV.3.2.4. Bể lắng ly tâm đợt 1 91
IV.3.2.5. Bể làm thoáng sơ bộ 91
IV.3.2.6. Bể Biophin cao tải 91
IV.3.2.7. Bể lắng ly tâm đợt 2 97
IV.3.2.8. Bể khử trùng (máng trộn+bể tiếp xúc) 98
IV.3.2.9. Bể nén bùn ly tâm 98
IV.3.2.10. Bể Metan 99
IV.3.2.11. Sân phơi bùn 99
IV.3.2.12. Sân phơi cát 99
Chương V : Khái toán kinh tế và lựa chọn phương án thiết kế
V.1. Khái toán kinh tế 100
V.1.1. Các cơ sở khái toán kinh tế 100
V.1.2. Khái toán kinh tế 100
V.2. So sánh lựa chọn phương án thiết kế 105
V.2.1. Yếu tố môi trường 105
V.2.2. Yếu tố kỹ thuật 106
V.2.3. Yếu tố kinh tế 106
Chương VI : Tính toán cao trình trạm xử lý
VI.1. Nhận xét chung về hiện trạng cao trình 107
VI.2. Những giả định khi thiết kế trắc dọc theo nước 107
VI.3. Tính toán cao trình các công trình đơn vị theo mặt cắt nước 108
VI.4. Tính toán cao trình các công trình đơn vị theo mặt cắt bùn 112
Chương VII : Kết luận và kiến nghị
VII.1. Kết luận 113
VII.2. Kiến nghị 113
Tài liệu tham khảo 114
Phụ lục 115


Tỉnh lộ 671: chạy từ xã Yachim qua thành phố tới xã Đak Cấm, rộng 5-7 m, mật độ xe chạy 100 - 120 xe/ngđ.
Bến xe liên tỉnh thành phố mới được xây dựng năm 2000 ở vị trí phía Bắc thành phố cạnh quốc lộ 14 có diện tích 1,5ha phục vụ nhu cầu đi xe liên tỉnh và liên huyện trong toàn tỉnh.
Đường nội thị
Thành phố Kon Tum có 126 tuyến đường phố với tổng chiều dài 78,55 km trong đó chủ yếu là đường bê tông trải nhựa, mật độ đường trung bình đạt khoảng 5km/km2. các tuyến đường có chất lượng tốt chiếm khoảng 70%.
Định hướng quy hoạch đến năm 2030
Cơ sở kinh tế kỹ thuật phát triển thành phố
Công nghiệp
Tuy sản xuất của một số xí nghiệp còn bị chững lại do chưa chuyển kịp với nền kinh tế thị trường, cần tìm lối thoát tháo gỡ thật tốt giữa đầu vào và đầu ra để củng cố và phát triển các ngành kinh tế công nghiệp.
Trước mắt củng cố và phục hồi các ngành công nghiệp hiện có, thay đổi trang thiết bị và công nghệ sản xuất tiên tiến, mở rộng nguồn nguyên liệu và mở rộng thị trường đầu ra.
Trong tương lai sẽ nâng cao công suất của một số ngành công nghiệp hiện có như làm gạch, sản xuất mía đường.
Cơ quan trường học
Ngoài các cơ quan của đảng, chính quyền, đoàn thể thuộc tỉnh đóng tại Kon Tum còn có cơ quan không thuộc thành phố và các cơ sở điều dưỡng, trạm bảo dưỡng đường bộ, công ty xây dựng, trạm điện lực, các trường học phổ thông và các trường đào tạo cán bộ trung cấp cho tỉnh.
Giao thông xây dựng cơ bản
Giao thông xây dựng cơ bản cũng như thông tin bưu điện, hiện nay đang từng bước phục hồi và phát triển phục vụ đắc lực cho lưu thông phân phối phát triển sản xuất, về xây dựng nhà ở là do dân tự xây, các công trình phúc lợi công cộng, cơ quan, xí nghiệp do nhà nước đầu tư xây dựng.
Các cơ sở phục vụ công cộng
Cần đầu tư xây dựng củng cố ngành dịch vụ thương nghiệp để sớm chuyển hoá nắm bắt thị trường mở rộng trong nước và nước ngoài.
Do nhu cầu phát triển buôn bán, thương mại dịch vụ lớn cần xây dựng thêm chợ trung tâm, siêu thị.
Tổ chức cơ cấu không gian quy hoạch đô thị đến năm 2030
Khu ở
Toàn bộ thành phố đã được chia thành 10 phường nội thị bao gồm các phường : phường Quyết Thắng, phường Thắng lợi, phường Quang Trung, phường Thống Nhất, phường Duy Tân, phường Lê Lợi, phường Trần Hưng Đạo, phường Ngô Mây, phường Nguyễn Trãi, phường Trường Chinh . Và 10 xã ngoại thị bao gồm các xã : xã ChưH’reng, xã Hòa Bình, xã Đoàn Kết, xã Yachim, xã Vinh Quang, xã Ngọc Bay, xã Kroong, xã Đăk Cẩm, xã Đăkbla, xã Đăkrowa. . (tư liệu từ )
Khu trung tâm hành chính thành phố
Các cơ quan hành chính chính trị hiện tại của tỉnh như Tỉnh Uỷ, UBND tỉnh, VKSND, TAND tỉnh đều bố trí ở mạng Bắc so với sông Đarkbla, trong tương lai các cơ quan hành chính này sẽ di dời tập trung về mạng Tây Bắc của tỉnh.
Khu công nghiệp
Hiện tại thành phố có hai khu công nghiệp, một ở mạng Nam phường Duy Tân và một ở phường Lê Lợi. Công nghiệp của thành phố chủ yếu là làm gạch, chế biến mía đường và đồ thủ công mỹ nghệ, chế biến lâm sản. (tư liệu từ )
Khu công nghiệp Hoà Bình (hiện trạng):
– Vị trí: cạnh quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh), thuộc phường Lê Lợi – thành phố Kon Tum, cách trung tâm thành phố 2 km về phía nam.
– Qui mô: 59,22 ha.
– Giá cho thuê đất đã có hạ tầng: 0,2 usd/m2/năm.
– Đã hoàn thành đền bù, giải phóng mặt bằng, san nền, các hạng mục giao thông chính
– Số doanh nghiệp đã đăng ký đầu tư: 19 DN; với diện tích 44,85 ha (100% đất cho thuê)
– Số dự án đã được giới thiệu đất:18 DA; với diện tích 38,55 ha (83,5%). Trong đó số dự án đã giao đất là 9 DA; với diện tích 24,36 ha (55,2% đất thuê).
Khu công nghiệp Sao Mai
- Vị trí: cạnh quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh), thuộc xã Hoà Bình, thành phố Kon Tum, cách trung tâm thành phố 8 km về phía Nam.
- Qui mô: 150 ha (giai đoạn i: 79,4 ha)
- Giá thuê đất đã có hạ tầng:
+ Trả tiền thuê đất hàng năm: 0,24 usd/m2/năm
+ Trả trước nhiều năm được giảm theo lãi suất tiền gửi ngân hàng.
- Hiện đang thực hiện đền bù.
Cây xanh – thể dục thể thao
Cây xanh công viên, đường phố:
Một diện tích cây xanh lớn được tập trung ở công viên đăktoren có diện tích 25,2ha và khu vui chơi giải trí đakbla 32,7ha. ngoài ra còn có diện tích cây xanh phân bố dọc đường phố và dọc hai bên bờ sông đakblẵ
Cây xanh rừng sinh thái:
Hơn 200 ha rừng sinh thái được tập trung ở phía bắc thành phố.
Khu trung tâm thể dục thể thao:
Khu trung tâm thể dục thể thao của thành phố nằm ở trung tâm của thành phố có diện tích 12,3 ha.
Quy hoạch cấp nước đến năm 2030
Ước tính đến năm 2030, thành phố Kon Tum đạt tỷ lệ cấp nước là 90% dân số toàn thành phố. Với tiêu chuẩn cấp nước q = 200l/người.
Quy hoạch thoát nước đến năm 2030
Ước tính đến năm 2030, thành phố Kon Tum đạt tỷ lệ cấp nước là 90% dân số toàn thành phố.
Nhu cầu thoát nước tính bằng 80% tổng lượng nước cấp cho các nhu cầu sinh hoạt của thành phố.
CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Các số liệu cơ bản
Bản đồ
Mặt bằng quy hoạch thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000, để lựa chọn, định vị trí đặt trạm xử lý nước thải sinh hoạt.
Dân số tính toán đến năm 2030
Dân số thành phố tính đến năm 2030 được tính theo công thức :
Với : N2009 : Dân số thành phố năm 2009 ; N2009 = 144.207 người
N2030 : Dân số thành phố năm 2030
: tỷ lệ gia tăng dân số trung bình ;
Lưu lượng nước cấp tính toán
Lưu lượng nước cấp trung bình ngày của thành phố tính đến năm 2030 với phân trăm dân số được cấp nước khoảng 90% l :
Với : N2030 : Dân số thành phố năm 2030 ; N2030 = 189.141 người
qc : Tiêu chuẩn cấp nước.
Với Thành phố Kon Tum thuộc đối tượng dùng nước là thành phố, thị xã vừa và nhỏ chọn tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt là qc = 200l/người.
Theo TCVN 33-2006, mục 2.3 trang 4 thì tùy theo điều kiện khí hậu, mức độ tiện nghi, các điều kiện địa phương mà có thể thay đổi từ 10% - 20% tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt. Vậy tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt chọn cho Thành phố Kon Tum là qc = 160l/ng.ngđ.
Lưu lượng nước thải tính toán
Lưu lượng nước thải tính toán trung bình ngày
Lưu lượng nước thải trung bình ngày được tính bằng 80% lưu lượng nước cấp của thành phố.
Lưu lượng nước thải trung bình giờ
Công thức xác định:
Lưu lượng nước thải trung bình giây:
Công thức xác định:
Theo TCVN 7957 : 2008, mục 4.1.2, trang 11 và điều kiện khu vực dự án và lưu lượng nước thải trung bình ngày chọn hệ số không điều hòa ngày của nước thải đô thị Kng = 1,2, hệ số không điều hòa chung giờ max là k1=1,56, giờ min k2=0,61.
Lưu lượng nước thải ngày lớn nhất :
Lưu ...

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

namhoang34

New Member
Re: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Kon Tum – tỉnh Kon Tum, Công suất 22.000 m3/ngđ

cho mình xin cái này với
 

tctuvan

New Member
Re: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Kon Tum – tỉnh Kon Tum, Công suất 22.000 m3/ngđ

Trích dẫn từ namhoang34:
cho mình xin cái này với

Bạn download tại đây
 

gohooh

New Member
Re: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Kon Tum – tỉnh Kon Tum, Công suất 22.000 m3/ngđ

hay
 

tctuvan

New Member
Re: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Kon Tum – tỉnh Kon Tum, Công suất 22.000 m3/ngđ

Trích dẫn từ gohooh:
Bạn tải tại đây
 

d4jb4ng_2202

New Member
Re: [Free] Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Kon Tum – tỉnh Kon Tum, Công suất 22.000 m3/ngđ

LINK HỎNG RỒI AD ƠI
 

daigai

Well-Known Member
link mới cập nhật, mời các bạn xem lại bài đầu để tải
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top