pink_happy85

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, NHỮNG VẤN ĐỀ
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN TỪ CHƯƠNG
TRÌNH 135 .............................................................................................................7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài...........................................................7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..........................................................7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ..........................................................9
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn vốn từ Chương trình 135 ...........................13
1.2.1. Khái quát về Chương trình 135 .............................................................13
1.2.2. Quản lý nguồn vốn từ Chương trình 135 ..............................................22
1.2.3. Chủ thể quản lý nguồn vốn 135 tỉnh Bắc Giang.....................................34
1.3. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn từ Chương trình 135 của một số địa phương...34
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn 135 tại tỉnh Hà Giang .........................34
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn 135 tại tỉnh Thanh Hóa.......................37
1.3.3. Bài học rút ra cho tỉnh Bắc Giang.........................................................40
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý nguồn vốn 135 ..................................41
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................44
2.1. Một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu ....................................................44
2.2. Đặc điểm tỉnh Bắc Giang.............................................................................44
2.3. Một số lợi thế kinh tế của tỉnh Bắc Giang....................................................47
2.4. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................48
2.5. Đặc điểm cơ quan thường trực quản lý nguồn vốn 135 tỉnh Bắc Giang........49
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN TỪ CHƯƠNG TRÌNH
135 TẠI TỈNH BẮC GIANG ................................................................................50
3.1. Khái quát về nguồn vốn từ chương trình 135 tỉnh Bắc Giang......................50
3.1.1. Nguồn vốn 135 đầu tư giai đoạn II (2006-2010)....................................50
3.1.2. Nguồn vốn được đầu tư từ năm 2011 đến 2013 ....................................50
3.1.3. Nguồn vốn được đầu tư năm 2014........................................................51
3.2. Tình hình quản lý nguồn vốn 135 tỉnh Bắc Giang (2006-2014) ...................51
3.2.1. Quy hoạch nguồn vốn hay lập dự toán .................................................51
3.2.2. Phân bổ nguồn vốn................................................................................55
3.2.3. Phê duyệt, đầu tư, thực thi và quyết toán nguồn vốn..............................75
3.2.4. Kiểm tra giám sát..................................................................................76
3.3. Đánh giá chung ...........................................................................................79
3.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................79
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................81
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ NGUỒN VỐN TỪ CHƯƠNG TRÌNH 135 Ở TỈNH BẮC GIANG.................86
4.1. Bối cảnh phát triển mới của Bắc Giang........................................................86
4.2. Định hướng công tác quản lý nguồn vốn 135...............................................87
4.3. Mục tiêu quản lý nguồn vốn 135 .................................................................88
4.4. Một số giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn 135..................................90
4.4.1. Nâng cao chất lượng quản lý nguồn vốn 135 tỉnh Bắc Giang ................90
4.4.2. Nâng cao chất lượng công tác phân bổ nguồn vốn ................................94
4.4.3. Nâng cao chất lượng công tác quyết toán nguồn vốn ............................94
4.4.4. Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm công tác quản lý
nguồn vốn .......................................................................................................95
4.4.5. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra quản lý và sử dụng nguồn vốn95
4.4.6. Thực hiện tốt công tác giám sát cộng đồng và công khai tài chính ........97
4.4.7. Tăng cường phân cấp quản lý các dự án thuộc chương trình ................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 101
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vấn đề cùng kiệt đói hiện nay không chỉ là mối quan tâm của bất kỳ một quốc
gia nào trên thế giới, mà nó là một vấn đề mang tính toàn cầu. Nó diễn ra ở hầu hết
các quốc gia trên thế giới, ở cả những nước phát triển và đang phát triển.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề này đối với sự phát triển của
nhân loại. Liên Hợp Quốc đã đề ra mục tiêu phát triển thiên niên kỷ, một trong
những nội dung cơ bản là “triệt để loại bỏ tình trạng bần cùng ( cùng kiệt cùng cực và
thiếu ăn)”. Các mục tiêu này đã được 189 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc nhất
trí đạt được trong năm 2015.
Từ những năm đầu của thập niên 90, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều
chủ trương, chính sách nhằm giảm tỷ lệ hộ cùng kiệt trên phạm vi cả nước. Trong
những năm gần đây, nhiều chính sách đã ra đời nhằm mục tiêu nâng cao đời sống
của người nghèo. Một trong những chương trình thu hút được sự quan tâm của cộng
đồng xã hội đó là Chương trình phát triển kinh tế xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn,
miền núi và vùng sâu, vùng xa theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31
tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng chính phủ (gọi tắt là Chương trình 135).
Bắc Giang là một tỉnh miền núi, kinh tế còn chậm phát triển, đặc biệt là vùng
đồng bào dân tộc thiểu số vùng sâu vùng xa. Qua giám sát cho thấy, công tác phân bổ
và quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
được thực hiện sớm và theo đúng quy định của Trung ương; công tác quản lý, điều
hành, chỉ đạo đã có sự kết hợp giữa chính quyền với các ngành đoàn thể trong việc tổ
chức triển khai thực hiện, thu hút được đông đảo lực lượng xã hội tham gia. Các công
trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đã phát huy hiệu quả, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được trên, cũng phải thẳng thắn
nhìn nhận việc sử dụng nguồn vốn đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng từ nguồn
vốn 135 còn bộc lộ một số hạn chế như: bố trí nguồn vốn còn dàn trải, kéo dài và
hiệu quả thấp; công tác lập kế hoạch đầu tư chưa tốt dẫn đến việc phải thay đổi danh
mục công trình, quản lý theo dõi chưa chặt chẽ, không kịp thời điều chỉnh nguồn
vốn đầu tư; công tác khảo sát, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình của
đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế ở một số công trình còn nhiều sai sót; một số chủ đầu
tư còn phụ thuộc nhiều vào cơ quan tư vấn, các cơ quan thẩm định và nhà thầu thi
công; công tác thẩm định chưa thực hiện tốt, việc kiểm tra, kiểm soát tiên lượng nên
một số sai sót của nhà thầu tư vấn chưa được phát hiện để yêu cầu hoàn chỉnh; công
tác phê duyệt quyết toán các công trình hoàn thành ở các huyện còn chậm, nhiều sai
sót và chỉ đạo chưa kiên quyết; việc thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng công trình
sau đầu tư trên địa bàn còn lúng túng, thẩm định dự toán mới thực hiện trên hồ sơ,
chưa thẩm định được mức độ hư hỏng các hạng mục công trình...
Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, nhiều xã triển khai chậm muộn,
không bảo đảm thời vụ sản xuất, mang tính bình quân chia đều như: Hỗ trợ phân
bón sai đối tượng ở xã Đông Hưng (Lục Nam); hỗ trợ gà ở Đồng Cốc, xã Giáp Sơn
(Lục Ngạn). Thậm chí, nhiều cán bộ chuyên môn không nắm bắt được nhu cầu thực
tế của bà con nông dân cần nuôi con gì, trồng cây gì nên hỗ trợ giống vật nuôi
không phù hợp, gây lãng phí… Theo số liệu điều tra của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn, hiện có 70% số xã trong toàn quốc lập kế hoạch kém nên dự án
triển khai chậm muộn, không hiệu quả trong đó có tỉnh Bắc Giang. Mặt khác, hầu
hết các xã thông tin, báo cáo tiến độ thực hiện công trình, dự án lên ban chỉ đạo cấp
huyện và cơ quan thường trực cấp tỉnh chậm, không đầy đủ theo yêu cầu.
Do đó, để đánh giá được rõ nét hơn kết quả, thực trạng và đưa ra được giải
pháp phục vụ công tác quản lý nguồn vốn 135 những năm tiếp theo nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn vốn này, tui đã chọn đề tài: “Quản lý nguồn vốn từ
Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” làm đề tài bảo vệ luận văn thạc
sỹ chuyên ngành Thạc sỹ quản lý kinh tế của mình, với mong muốn có những đóng
góp thiết thực, cụ thể và hữu ích cho địa phương.
*Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn này hướng đến trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn từ chương trình

135 của tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới là gì?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động quản lý
nguồn vốn 135, luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng, kết quả đạt được và
những tồn tại hạn chế trong việc quản lý nguồn vốn 135 tại tỉnh Bắc Giang, từ đó
đưa ra những giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn 135 trên địa bàn này .
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý nguồn vốn từ Chương
trình 135
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn vốn 135 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
+ Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường quản lý nguồn vốn 135 tại
tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý nguồn vốn 135 tỉnh Bắc Giang
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về thời gian: Thời gian đánh giá quá trình quản lý nguồn vốn 135
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ năm 2006 đến năm 2014 (giai đoạn II (2006 -2010)
và giai đoạn III ( 2012 - 2015)).
+ Phạm vi về không gian: Vùng ĐBKK của tỉnh Bắc Giang bao gồm 4 huyện:
Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động, Yên Thế.
+ Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý nguồn vốn 135
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Nguồn vốn 135 được sử dụng chi hỗ trợ cho các dự án theo
các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và duy tu bảo dưỡng
công trình. Nguồn vốn 135 đầu tư thực hiện các dự án vùng ĐBKK từ ngân sách đều
phải quản lý và thanh toán tập trung, thống nhất qua Kho bạc Nhà nước. Đề xuất định
hướng và các giải pháp quản lý nguồn vốn cho các giai đoạn tiếp theo.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động quản lý nguồn vốn 135.
- Đưa ra những đánh giá sát thực về thực trạng hoạt động quản lý nguồn vốn 135 trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế này.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn 135 trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
5. Kết cấu của luận văn
Với mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu đã được xác
định, nội dung của Luận văn được thiết kế thành 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, những vấn đề lý luận và thực
tiễn về quản lý nguồn vốn từ Chương trình 135.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý nguồn vốn 135 tại tỉnh Bắc Giang.
Chương 4: Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn 135 ở
tỉnh Bắc Giang.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, NHỮNG VẤN ĐỀ
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN TỪ
CHƯƠNG TRÌNH 135
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Quản lý và sử dụng NSNN nói chung và nguồn vốn Chương trình 135 nói
riêng trong quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế, được Đảng, Nhà nước và nhiều địa
phương quan tâm. Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về chủ đề trên. Sau
đây là một số công trình lớn có liên quan đã được công bố:
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Một trong những vai trò xã hôi của đầu tư công là giảm nghèo, bài viết của
các tác giả Edward Anderson, Paolo de Renzio and Stephanie Levy: “ The Role of
Public Investment in Poverty Reduction: Theories, evidence and Methods” – Vai trò
của đầu tư công trong giảm cùng kiệt (2006), đã đưa ra các lý thuyết và bằng chứng về
vai trò của đầu tư công trong giảm cùng kiệt thông qua chứng minh hiệu quả của đầu
tư công trong tăng trưởng, sản xuất, cùng kiệt đói và cân bằng xã hội. Đồng thời các
tác giả cũng đưa ra các phương pháp thẩm định dự án đầu tư công và phân bổ tối ưu
giữa các vùng nhằm đạt được mục tiêu xã hội.[15]
Để đánh giả hiệu quả đầu tư công, bài viết: “ Investing in Public Investment, An
Index of Public Investment Efficiency” – Khảo sát đầu tư công, một chỉ tiêu của hiệu quả
đầu tư công ( tháng 2/ 2011) của tác giả Era Babla – Norris, Jim Brumby, Annette
Kyobe, Zac Mills, and Chris Papageorgiou – IMF, đã đề xuất một chỉ số mới bao quát
toàn bộ quá trình quản lý đầu tư công qua bốn giai đoạn khác nhau: Thẩm định dự án,
lựa chọn dự án, thực hiện đầu tư và đánh giá đầu tư. Khảo sát được tiến hành gồm 71
nước, trong đó có 40 nước có thu nhập thấp, 31 nước có thu nhập trung bình, chỉ số này
cho phép đánh giá, so sánh các khu vực, các quốc gia có chính sách tương tự với nhau,
đặc biệt là những nơi mà nỗ lực cải cách trong đầu tư công được ưu tiên. Tuy nhiên,
nghiên cứu này cho phép ứng dụng khảo sát và đánh giá trên phạm vi quốc gia, trong
phạm vi đầu tư công ở địa phương thì không đủ điều kiện để ứn dụng toàn bộ.[16]
 Hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp
pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật
Sau khi có Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và
Thông tư hướng dẫn số 06/2007/TT-UBDT của Uỷ ban Dân tộc, UBND tỉnh tổ
chức triển khai tới tất cả các huyện có đối tượng thụ hưởng; giao Ban Dân tộc ban
hành hướng dẫn để tổ chức thực hiện; chỉ đạo UBND các huyện tiến hành rà soát
đối tượng thụ hưởng theo đúng hướng dẫn của Uỷ ban Dân tộc; tuyên truyền rộng
rãi nội dung chính sách trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo Bắc
Giang, Đài PT-TH tỉnh, huyện.
Tổng nguồn vốn được giao 47.397 triệu đồng, giải ngân 47.354 triệu đồng,
bằng 97,9% kế hoạch, cụ thể như sau:
- Về hỗ trợ học sinh con hộ cùng kiệt đi học: kinh phí 32.926,44 triệu đồng, đã
thực hiện hỗ trợ cho 76.870 lượt học sinh con hộ nghèo, trong đó: hỗ trợ học sinh
mẫu giáo 32.678 lượt học sinh, hỗ trợ học sinh phổ thông ở các bậc học Tiểu học,
Trung học cơ sở, Phổ thông trung học 44.192 lượt học sinh, hỗ trợ cho 804 lượt
người phục vụ cho học sinh mầm non.
- Hỗ trợ hoạt động văn hóa thông tin, trợ giúp pháp lý: kinh phí 660 triệu
đồng đã tạo điều kiện cho các xã, thôn bản có điều kiện tổ chức các hoạt động sinh
hoạt cộng đồng như tổ chức lễ hội, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể thao, mít tinh,
tuyên truyền phổ biến chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
góp phần nâng cao trình độ nhận thức về văn hóa, kinh tế, chính trị, bảo tồn và phát
huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.
Về trợ giúp pháp lý, nâng cao nhận thức pháp luật: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành lập 29 câu lạc bộ Trợ giúp pháp lý thuộc Chương
trình 135, các câu lạc bộ duy trì sinh hoạt thường xuyên 01lần/tháng. Tổ chức được 105
đợt TGPL lưu động cho 1.044 đối tượng thuộc diện tại các xã nghèo, xã đặc biệt khó
khăn. Thụ lý và giải quyết 1.055 vụ việc, tổ chức 04 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho 450
đối tượng là thành viên Ban chủ nhiệm các Câu lạc bộ TGPL; in và cấp 39.310 tờ gấp
pháp luật, 134 bảng panô thông tin về TGPL cho các xã thuộc chương trình. Nội dung
đời sống nhân dân. Ngay từ khi triển khai thực hiện Chương trình, UBND tỉnh đã thống
nhất và thành lập 01 Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia , Chương trình
135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng
ban, Giám đốc sở Kế hoạch Đầu tư là Phó Ban thường trực, thành viên gồm các sở ban
ngành liên quan. Trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện đã thống
nhất và lồng ghép được các chương trình, dự án ngay từ khâu chỉ đạo lập kế hoạch, phân
bổ nguồn vốn. Tuy nhiên mỗi Chương trình, dự án đều có cơ chế quản lý riêng, do vậy
trong quá trình thực hiện còn gặp khó khăn, nhất là cấp huyện, xã.
Tổng nguồn vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án lớn và dự
án trồng mới 5 triệu ha rừng trên 3.400 tỷ đồng.
 Giai đoạn III
Tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ cho tỉnh năm 2011-2014 là
247.373 triệu đồng, năm 2015 là 93.697 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Nguồn vốn Chương trình 135 năm 2011 là 61.176 triệu đồng (chuyển sang thực
hiện vào năm 2012 do đên tháng 12/2011, Trung ương mới có thông báo nguồn vôn) đâu
tư 4 dự án thành phần: Hỗ trợ phát triển sản xuất; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; dự án
đào tạo nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn bản và cộng đồng; duy tu bảo dưỡng các công
trình, gải ngân đến 31/12 là 60.974/61.176 triệu đồng bằng 99,7% kế hoạch.
- Nguồn vốn Dự án 2 - Chương trình MTQGGN năm 2012 là 43.200 triệu
đồng, đâu tư xây dựng cơ sở hạ tâng các xã, thôn bản ĐBKK, giải ngân
42.964,58/43.200 triệu đồng, bằng 99,5% kế hoạch.
- Nguồn vốn Dự án 2 - Chương trình MTQGGN năm 2013 là 49.800 triệu
đồng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và thực hiện duy tu bảo dưỡng các công trình
tại các xã, thôn bản ĐBKK, giải ngân 49.705/49.800 triệu đồng bằng 99,8 % kế
hoạch.
- Nguồn vốn Chương trình 135 năm 2014 là 93.197 triệu đồng, đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng và thực hiện duy tu bảo dưỡng các công trình tại các xã, thôn
bản ĐBKK, giải ngân 93.043,370/93.197 triệu đồng bằng 99,8 % kế hoạch.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Quản lý nguồn nhân lực tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Quản lý nhà nước về nguồn nhân lực của Cảnh sát cơ động Công an thành phố Hà Nội Văn hóa, Xã hội 0
D Những thách thức trong quản lý nguồn nhân lực khu vực công ở việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần cảng Vật Cách Quản trị Nhân lực 0
D Hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn hiện nay Quản trị Nhân lực 0
C Thực trạng và biện pháp quản lý nguồn nhân lực khách sạn Hoà Bình Luận văn Kinh tế 2
C Phân tích công việc là công cụ cơ bản để quản lý nguồn nhân sự Luận văn Kinh tế 0
F Hoàn thiện công tác Quản lý nguồn nhân lực tại xí nghiệp liên doanh sản xuất ôtô Hoà Bình Khoa học Tự nhiên 0
L Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý nguồn phát thải Hydrocacbon đa vòng thơm (PAHs) trê Khoa học Tự nhiên 0
S Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong kinh doanh lữ hành tại Công ty Du lịch và dịch vụ Tây Hồ Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top