Wacleah

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Đặc điểm nguồn khách và phương hướng, biện pháp nhằm thu hút khách du lịch tại chi nhánh OSC travel Hà Nội





 

 

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

1. Lý do chọn đề tài 1

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

3. Mục đích nghiên cứu 2

4. Phương pháp nghiên cứu 3

5. Giới thiệu bố cục chuyên đề 3

CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG KHÁCH VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH 4

1.1. Khái niệm về khách du lịch 4

1.1.1. Khái niệm về khách du lịch 4

1.1.2. Phân loại khách du lịch 6

1.2. Nhu cầu của khách du lịch 9

1.2.1. Khái niệm về nhu cầu trong du lịch 9

1.2.2. Nhu cầu của khách du lịch 9

1.3. ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn khách 12

1.4. Một số giải pháp thu hút khách du lịch 13

1.4.1. Thu hút khách thông qua chính sách sản phẩm 13

1.4.2. Thu hút khách thông qua chính sách giá cả 14

1.4.3. Thu hút khách thông qua chính sách phân phối 14

1.4.4. Thu hút khách thông qua chính sách quảng cáo 15

1.4.5. Thu hút khách thông qua chính sách xúc tiến bán hàng 16

1.4.6. Thu hút khách thông qua chiến lược kinh doanh của doanh

nghiệp 16

1.4.7. Thu hút khách thông qua việc tạo lập và xây dựng mối quan hệ với các đơn vị khác 17

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KHÁCH DU LỊCH NHẬT BẢN TẠI CHI NHÁNH OSC TRAVEL HÀ NỘI

2.1. Vài nét về chi nhánh OSC Travel Hà Nội 18

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh OSC travel

Hà Nội 18

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng, nhiệm vụ của các

phòng ban 20

2.1.3. Đặc điểm lao động của chi nhánh OSC travel Hà Nội 24

2.1.4. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật của chi nhánh OSC travel Hà Nội 24

2.2. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh OSC Travel Hà Nội 25

2.2.1. Tình hình hoạt động của chi nhánh OSC travel Hà Nội năm

2002- 2004 25

2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh năm 2004 27

2.3. Đặc điểm khách du lịch Nhật Bản đã tiêu dùng sản phẩm tại chi nhánh 28

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH NHẬT BẢN TẠI CHI NHÁNH OSC TRAVEL HÀ NỘI 34

3.1. Một số quan điểm của Đảng, nn và của ngành du lịch đối với việc phát triển thị trường khách du lịch Nhật Bản 34

3.2. Đặc điểm thị trường khách du lịch Nhật Bản 36

3.2.1. Đặc điểm tâm lý xã hội của người Nhật Bản 36

3.2.2. Xu hướng đi du lịch của người Nhật 38

3.2.3. Cách thức phục vụ khách du lịch Nhật Bản 41

3.3. Phương hướng kinh doanh năm 2005 và giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Nhật Bản của chi nhánh 42

3.3.1. Phương hướng kinh doanh 42

3.3.2. Giải pháp nhằm thu hút khách Nhật Bản của chi nhánh OSC travel Hà Nội 44

3.3.2.1. Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm 44

3.3.2.2. Áp dụng chính sách giá linh hoạt 46

3.3.2.3. Đẩy mạnh chính sách quảng cáo, khuyến mại 47

3.3.2.4. Xây dựng tốt hơn mối quan hệ giữa chi nhánh đối với các nhà cung cấp và thiết lập mối quan hệ với đối tác 48

3.4. Một số kiến nghị đẩy mạnh thu hút khách du lịch Nhật Bản tại chi nhánh OSCtravel Hà Nội 49

3.4.1. Về phía Nhà nước và tổng cục Du lịch 49

3.4.2. Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan khác 50

3.4.3. Kiến nghị đối với Công ty và chi nhánh OSCtravel Hà Nội 51

KẾT LUẬN 54

TÀI LIỆU THAM KHẢO .55

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


à theo bộ phận chuyên môn. Theo dõi hạch toán và tài chính của Phòng vé Hàng không Nhật Bản JAL
*Bộ phận khách nội địa ( WIL Travel) : gồm 01 nhân viên, được thành lập từ tháng 6/2004, chủ yếu phục vụ khách nội địa do bộ phận WIL Travel từ TP.HCM gửi ra, và từng bước lập kế hoạch khai thác thị trường khách nội địa ở phía Bắc.
*Bộ phận điều hành thị trường Nhật Bản: gồm 01 điều phối viên người Nhật, 01 Trưởng Điều hành, 02 nhân viên điều hành , 06 HDV tiếng Nhật.
Trưởng điều hành phụ trách việc triển khai các chương trình và các công việc liên quan đến việc thực hiện các chương trình du lịch như đăng ký và đặt chỗ phòng khách sạn , nhà hàng, phương tiện vận chuyển , vé máy bay, bố trí HDV đi đoàn, vv.. đảm bảo yêu cầu đầy đủ , chính xác ; thiết lập , duy trì mối quan hệ với các cơ quan hữu quan (ngoại giao, nội vụ, hải quan) ; theo dõi quá trình thực hiện chương trình , nhanh chóng xử lý các trường hợp bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện. Nguyên tắc chung là
+ Đảm bảo hiệu quả kinh tế tối đa cho Công ty (xét về mặt lợi nhuận).
+ Đảm bảo tính hợp lý trong kinh doanh .
+ đảm bảo tính công bằng một cách tương đối .
Nhân viên Điều hành thực hiện : lập hồ sơ đoàn, đặt và phân xe, bố trí hướng dẫn, đặt phòng khách sạn, nhà hàng, mua vé máy bay, tàu hoả, văn nghệ,.., bố trí các chương trình làm việc, gặp mặt, cung cấp các thông tin khi Giám đốc Chi nhánh hay Công ty có yêu cầu, kiểm tra và xác nhận các khoản thanh toán, thống kê số liệu hàng tháng.
Điều phối viên người Nhật thực hiện việc giao dịch trực tiếp với khách Nhật, giải quyết các thắc mắc, khiếu nại, đáp ứng các nhu cầu phát sinh của khách cũng như cung cấp các thông tin liên quan cho Công ty và các đại lý tại Nhật Bản. Cùng với số máy điện thoại di động của Giám đốc Chi nhánh, số máy của điều phối viên người Nhật được cung cấp cho tất cả khách của Công ty trong các tập gấp, tờ rơi quảng cáo của tập đoàn để khách có thể liên lạc khi cần thiết .
Các hướng dẫn viên hoạt động dựa trên lịch trình do bộ phận Điều hành bố trí , căn cứ vào kế hoạch để thực hiện chương trình , trực tiếp tiếp xúc với khách du lịch và các bạn hàng , các nhà cung cấp ; trực tiếp thanh toán và nhận tạm ứng từ kế toán .
* Phòng vé Tổng đại lý Hàng không Nhật Bản Japan Airlines gồm 01 Trưởng Đại diện người Nhật, 06 nhân viên bán vé ( 01 người Nhật và 04 người Việt Nam ), 01 nhân viên văn thư.
2.1.3 Đặc điểm lao động của chi nhánh OSC travel Hà Nội
+. Cơ cấu lao động theo độ tuổi.
Chi nhánh có một đội ngũ nhân viên trẻ với độ tuổi trung bình là 31-32. Cơ cấu độ tuổi của các bộ phận là khá hợp lý. Thể hiện ở nhân viên của từng bộ phận từ ban giám đốc đến các bộ phận hướng dẫn, điều hành, hành chính văn phòng đều còn rất trẻ. Đây là độ tuổi thích hợp với những công việc đòi hỏi sự khéo léo, khôn ngoan, khả năng ứng xử, nhanh nhẹn, hoạt bát khi trực tiếp tiếp xúc với khách. Ngoài ra công việc này đòi hỏi phải có thể hình. Trong các ban có người lớn ít và người nhiều tuổi hơn để có sự bổ sung kinh nghiệm của người đi trước và sự nhiệt tình của tuổi trẻ trong công việc.
+Trình độ học vấn và trình độ ngoại ngữ.
Trình độ học vấn:Nhân viên thuộc OSC Travel-Hà Nội có trình độ văn hoá, nghiệp vụ chuyên môn cơ bản và khá đồng đều, ngoài 01 nhân viên tạp vụ và 09 lái xe, tất cả số nhân viên còn lại đều có trình độ đại học và trên đại học, trong đó 30% có hai bằng đại học
Trình độ ngoại ngữ:. Do yêu cầu của công việc, tất cả nhân viên trong văn phòng đều biết tiếng Anh ở mức thành thạo. Nguồn khách Nhật Bản của chi nhánh chiếm tỷ lệ lớn nên số nhân viên biết tiếng Nhật cũng khá nhiều
Về cơ bản, OSC Travel-Hà Nội, cũng như Công ty mẹ của mình, có một chính sách lao động và phát triển nhân sự khá chặt chẽ dựa trên quan điểm: Từng bước củng cố và hoàn thiện một bộ máy làm việc hiệu quả, với việc tuyển dụng và đào tạo, bồi dưỡng những nhân tố trẻ, nhiệt tình, để có được 1 đội ngũ những nhân viên ổn định về tuổi đời, gia đình, tâm lý nghề nghiệp, có khả năng thực hiện nhiều chức năng, nhiệm vụ đa dạng với sự năng nổ và tập trung cao ”.
2.1.4 Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật của chi nhánh OSC travel Hà Nội
Chi nhánh được trang bị những phương tiện, thiết bị văn phòng nhằm đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu, nhiệm vụ mà Công ty đặt ra. Hiện nay OSC Travel-Hà Nội có 02 trung kế với 10 đường điện thoại vào (Văn phòng OSC Travel - 01 trung kế với 4 đường và Phòng vé Hàng không Nhật Bản JAL – 01 trung kế với 06 đường vào) chuyển tới 23 máy nhánh văn phòng, 03 đường điện thoại hot-line, 03 máy Fax, 01 máy telex phục vụ bán vé máy bay, 21 máy vi tính văn phòng, 01 máy vi tính cầm tay, 03 đường ADSL với 08 e-mail account chính thức, 08 điện thoại di động. Toàn bộ chi phí dành cho số trang thiết bị kể trên đều do Công ty thanh toán. Bên cạnh đó, phải kể đến số trang thiết bị do cá nhân tự trang bị. Tất cả nhân viên điều hành, hướng dẫn viên và lái xe thuộc Chi nhánh đều đã có điện thoại di động.
Qua một quá trình xây dựng và trưởng thành, Công ty OSC Việt Nam đã trải qua nhiều chặng đường lịch sử lúc ghập ghềnh khúc khuỷu, lúc thuận lợi đi lên. Ngày nay, dưới sự quan tâm của Đảng - Nhà nước, dưới sự chỉ đạo của Tổng Cục Du Lịch Việt Nam (cơ quan chủ quản của Công ty), Công ty Du lịch Dịch vụ Dầu khí Việt Nam đã gặt hái được nhiều thành công, ngày càng khẳng định uy tín của Công ty trên thị trường trong và ngoài nước. Chính vì muốn mở rộng phạm vi hoạt động của mình ở Việt Nam nên Chi nhánh tại Hà Nội đã được ra đời. Và với đội ngũ nhân viên của Chi nhánh nhiệt tình, mong muốn cống hiến chính sức lực của mình để làm giàu cho bản thân và cho Đất nước, cùng với trang thiết bị hiện đại của Chi nhánh, Chi nhánh OSC travel Hà Nội đã vững bước đi lên trên con đường đổi mới của Đảng - Nhà nước, ngày càng làm tròn nhiệm vụ Công ty giao phó và còn phấn đấu xây dựng Chi nhánh vững mạnh.
2.2 Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh OSC Travel Hà Nội
2.2.1 Tình hình hoạt động của chi nhánh OSC travel Hà Nội năm 2002-2004
Bảng báo cáo kinh doanh của công ty năm 2002-2004
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
2004 / 2003
+ Do Công ty gửi ra
- Số khách
6,981
4,580
7,781
169.9%
- Số ngày / khách
18,357
14,354
22,393
156%
+ Tự khai thác
- Số khách
1,268
1,340
1,361
101.6%
- Doanh thu ( US$ )
217,928
216,583
266,514
123%
+ Nộp Ngân sách
-Thuế VAT ( tr.đồng )
175.6
182.1
324.3
178.1%
-Thuế thu nhập (tr.đồng)
148.7
137.6
184.9
134.4%
+ Lao động bình quân
37
36
37
102.8%
+ Thu nhập bình quân
(triệu
đồng/người/năm )
43.7
40.5
45.6
112.6%
(Nguồn:OSC Travel Hà Nội)
Nhận xét đánh giá về hoạt động kinh doanh du lịch của chi nhánh osc travel hà nội
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh, ta thấy rằng:
+ Số khách do công ty gửi ra năm 2003 (4,580 khách) so với năm 2002 (6,981 khách ) giảm đi một cách đáng kể (2,401 khách)đã ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh của chi nhánh, làm giảm lợi nhuận của chi nhánh và giảm thu nhập bình quân từ 43.7...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M [Free] Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đào Tạo Phát Tr Tài liệu chưa phân loại 0
H [Free] Đấu giá, đấu thầu quốc tế đặc điểm, phương thức tiến hành, tình hình áp dụng và giải pháp của Luận văn Kinh tế 0
D [Free] Nội dung, nhiệm vụ, đặc điểm, những hướng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Luận văn Kinh tế 0
F [Free] Bước đầu nhận xét đặc điểm cộng hưởng từ phổ trong một số loại u não Tài liệu chưa phân loại 0
H [Free] Đặc điểm tổ chức và hoạt động kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán Quốc tế PNT. Tài liệu chưa phân loại 0
H [Free] Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Xí nghiệp xây dựng 244. Tài liệu chưa phân loại 0
H [Free] Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Cổ phần Prodetech. Tài liệu chưa phân loại 0
H [Free] Đặc điểm tổ chức kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán độc lập Quốc gia Việt Nam. Tài liệu chưa phân loại 0
W [Free] TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DO Tài liệu chưa phân loại 0
B [Free] Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Nano Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top