want_you

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nạo vét và xây dựng đường thuỷ





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN NỘI DUNG 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN 4

 I.TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 4

1. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ . 4

1. Khái niệm và ý nghĩa hoạt động kinh tế 4

2. Vai trò 5

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích 6

 II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 7

 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 8

 2. TỔ CHỨC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 12

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY NẠO VÉT VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG THUỶ 1 166

A. THỰC TRẠNG HIỆN NAY CỦA CÔNG TY. 166

1. Về tổ chức. 166

2. Về lao động. 166

3. Đổi mới và sắp xếp phát triển doanh nghiệp nhà nước của công ty Nạo vét và xây dựng đường thuỷ I 18

4. Kế hoạch đầu tư thiết bị: 18

5. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức công ty. 19

6. Một số kiến nghị. 20

7. Vai trò nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. 21

8. Những thuận lợi và khó khăn trong một vài năm gần đây. 22

B. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TY 23

I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CHI PHÍ - LỢI NHUẬN. 23

1. Phân tích chỉ tiêu chi phí. 23

2 Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận. 27

II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ DOANH THU. 33

1. Phân tích tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh. 33

2. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu. 40

III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG 46

1.Mục đích và ý nghĩa. 46

2. Kế hoạch lao động và đơn giá tiền lương. 47

3. Tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động - tiền lương. 53

CHƯƠNG III

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NẠO VÉT VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG THUỶ 58

I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU CỦA CÔNG TY. 58

1. Các chỉ tiêu kết hoạch trong năm 2003. 58

2. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty 58

II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY NẠO VÉT XÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG THUỶ. 59

1. Tổ chức tốt công tác nghiên cứu thị trường. 59

2. Tăng cường quản lý kỹ thuật nâng cao chất lượng công trình. 60

3. Hoàn thiện tổ chức và quản lý các dư án đầu tư. 51

4. Biện pháp về đổi mới công nghệ. 61

5. Biện pháp về đào tạo cán bộ. 62

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i phí để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó nâng cao lãi trong sản xuất kinh doanh. Đồng thời từ việc phân tích này giúp ta they được mức độ ảnh hưởng của trong đơn vị đến tổng chi phí trong toàn công ty. Xác định được trong điểm của sự tăng chi phí giữa hai năm từ đó có biện pháp quản lý hữu hiệu trong năm tới.
Việc phân tích này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xác định mức độ chi phí hoạt động kinh doanh vè chi phí hoạt động khác. Từ đó có căn định mức và xây dung định mức chi phí cho từng loại chi phí. Cũng từ đây xác định từng loại chi phí trong công ty, chi phí nào đúng mục đích, đúng chế độ, chi phí nào không đúng mục đích, chế độ và vượt quá tiêu chuẩn cho phép đã có biện pháp khắc phục kịp thời và quản lý tốt trong những năm sau.
Qua việc phân tích ta có thể đánh giá được trình độ quản lý của công ty trong cơ chế thị trường, mức độ thực hiện các chủ trương chính sách của nhà nước, kết quả sản xuất kinh doanh của trong kỳ, trong năm.
1.2. Tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí.
Để xác định đúng nguyên nhân trọng tâm của việc tăng hay giảm chi phí của Công ty nạo vét và xây dựng đường thuỷ 1trong những năm qua ta lần lượt phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu này ở các đơn vị trong công ty.
Nhìn vào bảng phân tích ta thấy năm qua chi phí của công ty tăng lên nhưng tăng do yếu tố nào, nguyên nhân nào ta lần lượt xét ở các đơn vị,
*Tại Xí nghiệp tàu Cuốc: Ta thấy năm 2201 mức chi phí ở đây là 8,775 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 38,47% trong tổng chi phí toàn công ty. Sang năm 2002 mức chi
Đơn vị triệu đồng
Mức độ ảnh hưởng
- 2,272
5,742
14,543
5,405
Bảng phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí
Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí
Chênh lệch
- 699
1.766
4.482
1.668
%So sánh
- 7,95
19,15
70,16
25,8
Năm 2002
Tỷ trọng
21,23
28,85
28,55
21,37
Chi phí
8.083
10.987
10.870
8.133
38.073
Năm 2001
Tỷ trọng
28,46
29,9
20,7
20,94
Chi phí
8.782
9.221
6.388
6.465
30.856
Đơn vị XN
XN tàu Cuốc
XN tàu hút sông biển
XN tàu hút sông I
XN tàu hút sông II
Tổng chi
STT
1
2
3
4
phí là 8,174 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 21,23% trong tổng chi phí toàn công ty.Như vậy mức chi phí năm 2002 đã giảm 5,3% so với năm 2001 tương ứng với mức chênh lệch là 0,601 tỷ đồng. Nó ảnh hưởng tới tổng chi phí ở mức độ tương đối là -2,273%.
Nguyên nhân của sự giảm này là do năm 2002 khối lượng nạo vét giảm hơn so với năm 2001 nên chi phí cho sản xuất giảm xuống vì nó giảm nguyên nhiên vật liệu, tiền lương... Nhưng thực chinh là do ở tại xí nghiệp này đã có sự giảm đi một số phương tiện sản xuất lên tất cả các chi phí khác giảm theo.
*Đối với Xí nghiệp tàu hút sông biển, ta thấy năm 2001 mức chi phí cho sản xuất là 9,214 tỷ đồng tương ứng chiếm tỷ trọng 22,87% , sang năm 2002 mức chi phí là 10,98 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 28,85%. Như vậy năm 2002 chi phí đã tăng 19,16% so với năm 2001 tương ứng với mức tăng tuyệt đối là 1,766 tỷ đồng và nó ảnh hưởng đến tổng chi phí ở mức độ tương đối là 5,792%. Nguyên nhân của sự tăng này là do khối lượng nạo vét tăng hơn so với năm trước , đồng thời ở đây điều động thêm một số phương tiện khác nên số chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh tăng cho phương tiện này về nhiên liệu, vật liệu, tiền lương, ngoài ra xí nghiệp còn sửa chữa lại một số trang thiết bị đã cũ. Như vậy tại xí nghiệp này tăng chi phí cũng là do tự tăng về phương tiện sản xuất nên làm chi phí tăng theo nhưng so sánh về tỷ trọng tổng chi phí của toàn công ty có sự giảm về tỷ trọng.
*Xét ở xí nghiệp tàu hút sông 1: Ta thấy năm 2001 có số chi phí là 6,318 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 21,71% và sang năm 2002 mức chi phí là 10,282 tỷ đồng chiếm tỷ trọng là 28,56% so với tổng chi phí phí năm 2002 của toàn công ty. Năm 2002 mức chi phí so với năm 2001 tăng 70,2%, như vậy mức tăng chi phí này so với năm 2002 là rất lớn tương ứng với mức chênh lệch 4,481 tỷ đồng. Nó làm ảnh hưởng đến tổng chi phí ở mức tăng tương đối là 14,54%. Vì sao có nguyên nhân tăng như vậy là do ở xí nghiệp này có khối lượng nạo vét tăng nhiều nhất trong toàn công ty do đó chi phí cho sản xuất sản phẩm tăng lên và tất cả các chi phí khác đều tăng lên để có khối lượng nạo vét và doanh thu tăng lên. Ngoài ra công ty còn đầu tư mua mới một số trang thiết bị mới và nâng cấp một số thiết bị cũ. Nhìn vào bảng phân tích ta thấy nguyên nhân làm cho tổng chi phí của toàn công ty tăng lên chính là do đơn vị này có ảnh hưởng mức tăng lớn nhất 14,543%.
*Còn tại xí nghiệp hút sông 2: Ta thấy năm 2001 chi phí cho hoạt động là 6,458 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 20,95%. Sang năm 2002 mức chi phí là 8,134 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 21,36%. Như vậy mức chi phí năm 2002 so với năm 2001 mức tăng tương đối là 25,8% và mức tăng tuyết đối là 1,666 tỷ đồng và nó làm ảnh hưởng đến tổng chi ở mức tương đối là 5,405%. Có sự tăng này là do nguyên nhấn không ngoài khác nguyên nhân chính là do có sự tăng về khối lượng trong năm nay. Chính vì thế mà nó làm cho chi phí về tiền lương, nhiên liệu, vật liệu… và các chi phí khác tăng lên dẫn đến mức độ chi phí của xí nghiệp này tăng lên. Cũng tại xí nghiệp này chi phí cũng góp phần làm cho tổng chi phí tưng ở mức tương đối là 5,405%.
1.3 Nhận xét.
Nhìn chung năm qua công ty mức chi phí tăng lên 23,42% ứng với mức chênh lệch tăng là 7,312 tỷ đồng. Chi phí của công ty tăng lên thể hiện sự đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty đã có sự phát triển tăng về khối lượng nạo vét, doanh thu tăng. Mức độ chi phí thấp hơn mức độ tăng doanh thu điều đó chứng tỏ năm qua công ty làm ăn có lãi. Do có sự chi phí hợp lý các khoản chi mà lợi nhuận tăng lên mà hiệu quả sử dụng vốn của công ty tăng lên. Xét về công tác quản lý chi phí ta thấy so với năm 2001 thì năm 2002 mức chi phí đã giảm đi trong tỷ trọng doanh thu nhưng ở mức độ giảm chưa nhiều.
2 Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận.
2.1 Mục đích và ý nghĩa.
Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiện của bộ phận sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của người lao động mang lại.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện của kết quả sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng và chất lượng hoạt độ của doanh nghiệp. Phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như: lao động, vật tư, tài sản cố định v v..
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên thu nhập của ngân sách nhà nước, thông qua thu thuế lợi tức, trên cơ sở đó giúp cho nhà nước phát triển nền kinh tế xã hội. Một bộ phận lợi nhuận khác được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ, tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống các bộ công nhân viên.
Lợi nhuận là một đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn
Lợi nhuận là một trong những mục tiêu kinh tế cực kỳ q...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P [Free] Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng đầu tư và phát triển Cao Bằng - Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch I ngân h Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Một số ý kiến về tăng thu nhập , tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp Luận văn Kinh tế 0
Y [Free] Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân Hàng Nông nghiệ Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung- Dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư p Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Huy động vốn & một số giải pháp mở rộng huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và p Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thươ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top