hale8085

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác dự thầu của Công ty Liên doanh Công trình Giao thông Hữu Nghị





MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 3

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY 3

II – CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 4

1. Đặc điểm tổ chức của Công ty. 4

2. Chức năng của các bộ phận. 6

III - MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY. 8

1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất của Công ty. 8

2. Đặc điểm về lao động. 12

3. Đặc điểm vật tư – thiết bị. 14

4. Đặc điểm về quản lý chất lượng công trình. 16

5. Đặc điểm về tình hình tài chính của Công ty. 18

 

PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP. 21

I. VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC LẬP GIÁ DỰ THẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY. 21

1. Thế nào là giá dự thầu? 21

2. Vai trò của công tác lập giá dự thầu đối với Công ty. 22

II. THỰC TẾ LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP Ở CÔNG TY. 23

1. Các căn cứ lập giá dự thầu xây lắp chung. 23

2. Nguyên tắc lập giá dự thầu 25

3. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp ở Công ty. 25

III. MINH HOẠ LẬP GIÁ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY QUA THỰC TẾ.

1. Tính giá dự thầu cho hạng mục nền đường. 41

2. Tính giá dự thầu cho hạng mục mặt đường. 42

3. Tính giá dự thầu cho hạng mục hệ thống phòng hộ. 44

4. Tính giá dự thầu cho hạng mục công trình thoát nước. 45

IV.ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC TÍNH GIÁ DỰ THẦU ĐẾN KẾT QUẢ ĐẤU THẦU VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH. 46

V. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LẬP GIÁ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY 50

 1. Những ưu điểm trong công tác lập giá dự thầu của Công ty. 50

2. Những hạn chế trong công tác lập giá dự thầu ở Công ty. 52

3. Nguyên nhân dẫn đến lập giá dự thầu chưa hiệu quả. 55

 

PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP Ở CÔNG TY. 57

1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin phục vụ tổ chức lập giá. 58

2. Xây dựng hệ thống đơn giá vật liệu, nhân công, máy cụ thể, rõ ràng. 60

3. Xác định rõ mục tiêu đấu thầu, giữ vững lập trường để đưa ra chính sách giá bỏ thầu phù hợp. 69

4. Giảm các chi phí thành phần nhằm đưa ra mức giảm giá hợp lý hạ giá dự thầu. 71

III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC. 75

1. Hoàn thiện hệ thống các quy định, đơn giá xây dựng cơ bản. 75

2. Tạo điều kiện phát triển thị trường mua bán thiết bị máy móc, bình ổn thị trường giá nguyên vật liệu 76

PHẦN KẾT LUẬN 77 77

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Bộ Xây Dựng)
*Giá thành dự toán xây dựng (Z)
Z= T+C
5.6. Thu nhập chịu thuế tính trước (L). 37
Khoản thu nhập chịu thuế tính trước được sử dụng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một số khoản chi phí phải nộp, phải trừ khác. Phần còn lại được trích lập các quỹ theo quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước.
TL= Zxtỷ lệ quy định
Công thức tính:
Tỷ lệ quy định này đối với công trình giao thông là 6.0%. Chi tiết xem bảng định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước ở trên.
*Đơn giá dự thầu trước thuế Z1:
Z1=TL+Z
5.7. Thuế giá trị gia tăng đầu ra (VAT). 37
Thuế giá trị gia tăng đầu ra sử dụng để trả số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh nghiệp xây dựng đã ứng trả trước khi mua các loại vật tư, vật liệu, năng lượng, nhiên liệu… nhưng chưa được tính vào chi phí vật liệu, chi phí máy thi công và chi phí chung vào đơn giá dự thầu và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp.
VAT= Z1 x TXDGTGT
*Công thức tính:
Trong đó:
G là giá trị dự toán trước thuế.
TXDGTGT là mức thuế suất thuế giá trị gia tăng.(Theo quy định mức thuế suất cho ngành giao thông là 10%)
Z2=Z1+VAT
*Đơn giá dự thầu sau thuế
Các loại chi phí khác được phân bổ bằng 1 - 2% so với đơn giá dự thầu sau thuế.Tức là K=a%xZ2. ( a bằng 1 đến 2 tuỳ theo loại công trình: 1% - đối với những công trình nội đô, 2% cho những công trình ở xa, tuyến đường sắt, giao thông, kênh, mương máng; có trường hợp theo quy định của nhà mời thầu).
Trong chi phí khác được phân bổ này gồm có:
- Chi phí nhà tạm trên công trường:
+Nhà tạm chính: nhà làm việc, phòng họp,…
+ Nhà tạm sản xuất: kho, trạm trộn bêtông,…
+ Nhà sinh hoạt: nhà tập thể, nhà ăn cho công nhân,…
- Các chi phí khác cho yếu tố rủi ro, trượt giá.
*Cộng đơn giá bỏ thầu:
G=Z2+K
Bước 2: Xác định giá dự thầu cho từng hạng mục công trình.
Giá dự thầu cho từng hạng mục được xác định bằng tổng giá dự thầu từng công việc của hạng mục công trình.
Bước 3: Xác định giá dự thầu cho công trình.
Giá dự thầu được xác định theo công thức:
Gdth=S Qi x ĐGi
Trong đó:
Gdth là giá dự thầu
Qi là khối lượng hạng mục i do bên mời thầu cung cấp căn cứ vào kết quả bóc tiên lượng từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hay thiết kế bản vẽ thi công.
ĐGi là đơn giá dự thầu hạng mục thứ i do nhà thầu tự lập ra theo hướng dẫn chung về lập giá xây dựng căn cứ cào điều kiện cụ thể của mình và giá cả thị trường theo mặt bằng giá được ấn định trong hồ sơ mời thầu.
n là số lượng hạng mục do chủ đầu tư xác định lúc mời thầu.
Cộng các chi phí và thuế trong đơn giá dự thầu ĐGdth.
Ngoài ra, có thể tính thêm hệ số trượt giá (Ktrg) và yếu tố rủi ro (Krr)
và ĐGi = ĐGdth(1+Ktrg+Krr).
Thông thường trong các hồ sơ dự thầu các công trình đều có mục hướng dẫn tính hệ số trượt giá hay khoán gọn mức trượt giá để thuận tiện cho việc thanh toán. Trường hợp không có hướng dẫn riêng thì đơn vị nhận thầu phải tính hệ số trượt giá và nhân luôn vào đơn giá dự thầu.
Do giá nguyên vật liệu luôn biến động thất thường nên cán bộ lập giá không thể lường hết được sự biến động này. vì vậy, khi tính giá đơn giá trong dự toán tính thêm hệ số trượt giá và yếu tố rủi ro. Tuy nhiên, thường 2 yếu tố này Công ty thường để trong phân bổ chi phí khác trong từng công việc của hạng mục.
Đơn giá bỏ thầu:G= Z2+K
Giá dự thầu công trình Gdth= SQixDi
Giá dự thầu hạng mục 1
Giá dự thầu hạng mục 2
Giá dự thầu hạng mục 3
Giá dự thầu hạng mục n
Giá dự thầu công việc m
Giá dự thầu công việc 3
Giá dự thầu công việc 2
Giá dự thầu
công việc 1
Chi phí vật liệu
VL=S QjxDjVL x kVL
Chí phí nhân công
NC= S QixDjncxknc
Chi phí máy thi công
M= S QjxDjmxkmtc
Chi phí chung: C= PxT
Chi phí trực tiếpT=VL+NC+M+TT
Trực tiếp phí khácTT= 1.5%x(VL+NC+M)
Giá thành dự toán xây dựng Z=T+C
Thu nhập chịu thuế tính trước TL=Zxtỷ lệ quy định
Đơn giá dự thầu trước thuế Z1=Z+TL
Thuế giá trị gia tăng: VAT=10%xZ1
Đơn giá dự thầu sau thuế: Z2=Z1+VAT
Chi phí khác được phân bổ: K=a% xZ2
Đơn giá dự thầu công việc 2
Đơn giá dự thầu
công việc 1
Đơn giá dự thầu công việc 3
Đơn giá dự thầu công việc m
Sơ đồ 5: Sơ đồ tổng hợp phương pháp lập giá dự thầu tại Công ty.
III. MINH HOẠ LẬP GIÁ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY QUA THỰC TẾ. 41
Công trình đường Xã Nà Hẩu (Đoạn An Thịnh - Đại Sơn), Huyện Văn Yên - Tỉnh Yên Bái.
Công trình tham gia đấu thầu tháng 3 năm 2007.
Gói thầu số 2: KM5+254.8 - KM11+414.47.
Công trình này gồm có 4 hạng mục:
+ Nền đường.
+ Mặt đường.
+ Hệ thống phòng hộ.
+ Công trình thoát nước.
1. Tính giá dự thầu cho hạng mục nền đường.
Hạng mục này gồm 11 công việc:Vét bùn; Đào nền đất C2; Đào nền đất C3; Đào nền đất C4; Đào rãnh đá C4; Đào rãnh đất C3; Đào cấp đất C3; Đào xới đất C3; Đào nền K95; Đắp nền K98; Đá hộc xây vữa M75.
Bảng 7: Bảng tính đơn giá chi tiết cho công việc “đắp nền K98”.
Các hạng mục khác của hạng mục nền đường cũng làm tương tự như hạng mục trên.( Chi tiết xem bảng phân tích đơn giá dự thầu).
Đơn giá dự thầu của các hạng mục của hạng mục nền đường cụ thể như sau:
Vét bùn: G1=70,899đồng.
Đào nền đất C2: G2=14,788đồng.
Đào nền đất C3: G3=16,925đồng.
Đào nền đất C4: G4=71,429đồng.
Đào rãnh đá C4: G5=289,412đồng.
Đào rãnh đất C3: G6=35,807đồng.
Đào cấp đất C3: G7=63,926đồng.
Đào xới đất C3: G8=29,685đồng.
Đào nền K95: G9=12,636đồng.
Đắp nền K98: G10=52,785đồng.
Đá hộc xây vữa M75: G11=530,706đồng.
Giá dự thầu của hạng mục nền đường là:
GHM1= S QĩxGi =30.48x70,899 + 1,404.33x14,788 + 7,637x16,925 + 5,001.94x71,429 + 175.14x289,412 + 1,018.48x35,807 + 392.84x63,926 + 3,678.55x29,685 + 4,628.55x12,636 + 3,957.85x52,785 + 75.62x530,706 =1,038,454,612đồng.
2. Tính giá dự thầu cho hạng mục mặt đường. 42
Hạng mục này gồm có 9 công việc:Đào khuôn đất C3; Đào khuôn đá C4; Bù vênh đá dăm dày 8cm ; Bù vênh cấp phối dày 16cm ; Vá ổ gà; Móng đá dăm 15cm; Đá dăm lớp trên dày 15cm ; Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2 ; Trồng vỉa.
Bảng 8: Bảng tính đơn giá chi tiết cho công việc ‘láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2”.
Các hạng mục khác của hạng mục mặt đường cũng tính tương tự. (Chi tiết xem bảng phân tích đơn giá dự thầu)
Đơn giá của các hạng mục của hạng mục mặt đường cụ thể như sau:
Đào khuôn đất C3: G1=63,926đồng.
Đào khuôn đá C4: G2=289,412đồng.
Bù vênh đá dăm dày 8cm: G3 =28,219đồng.
Bù vênh cấp phối dày 16cm: G4=29,061đồng.
Vá ổ gà: G5=50,915đồng.
Móng đá dăm 15cm: G6=50,583đồng.
Đá dăm lớp trên dày 15cm: G7=56,756đồng.
Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2: G8=63,685đồng.
Trồng vỉa: G9=18,483đồng.
Giá dự thầu của hạng mục mặt đường là:
GHM2= S QixDi = 2,143.76x63,926 + 1,027.18x289,412 + 3,104.13x 28,219 + 53.25x29,061 + 58.75x50,915 +19,394.02x50,583 +22,804.64x56,756 + 22,804.64x63,685 + 12,046.04x18,483=4,476,722,736đồng.
3. Tính giá dự thầu cho hạng mục hệ thống phòng hộ. 44
Hạng mục này gồm có 11 công việc: Cọc tiêu, cọc H.; Mốc lộ giới.;Cột KM.;Đào đất C3.;Đắp đất.;Biển báo tam giác + cột đỡ; Biển báo tròn + cột đỡ; Biển báo chữ nhật 1*1.6 + cột đỡ; Hộ lan mềm tôn sóng. ;...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B [Free] Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu, vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tr Luận văn Kinh tế 0
D [Free] Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tă Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại Lâ Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Sả Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho công tác quản trị Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Xí nghiệp 296 - Công ty xây dựng 319 - Bộ Quốc Phòng Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn thi Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty Khai thác Công trình Thuỷ lợi Sông Nhuệ Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính gíá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty c Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top