socnau515

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long





MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN MỘT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG 3

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long: 3

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Văn phòng phẩm Cửu Long 4

1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh 4

1.2.2. Ngành nghề kinh doanh 5

1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của Công ty 6

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 8

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG 12

2.1. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần VVP Cửu Long: 12

2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty VPP Cửu Long: 12

2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty VPP Cửu Long 12

2.2. Quy trình hạch toán CPXS tại Công ty VPP Cửu Long 12

2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 13

2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 22

2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 29

2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty cổ phần VPP Cửu Long 39

2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long: 39

2.3.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Công ty 39

2.3.2. Phương pháp tính giá thành: 39

2.3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: 41

PHẦN BA: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG 47

3.1. Đánh giá chung 47

3.1.1 Ưu điểm 47

3.1.2. Những tồn tại 50

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long: 50

3.2.1. Về quy trình công nghệ sản xuất: 50

3.2.2. Về tình hình quản lý chi phí, nhằm hạ giá thành sản phẩm: 51

3.2.3. Về tình hình tài chính: 52

3.2.4. Về chính sách chiết khấu: 52

3.2.5. Về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 53

3.3.6. Kết hợp kế toán tài chính với kế toán quản trị nhằm quản lý chi phí và tính giá thành: 55

KẾT LUẬN 57

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hàng tháng kết chuyển sang sổ chi tiết TK 154 của xí nghiệp bao bì và Sổ cái TK 154.( Biểu số 3; 4; 5)
Biểu số 3 : Sổ chi tiết tài khoản 621 – Xí nghiệp bao bì
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 02 năm 2008
TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Xí nghiệp bao bì
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
PX
05/02/08
011PPH
Xuất giấy Crapt cho sản xuất
1521
371.704.800
PX
10/02/08
013PPH
Xuất chỉ may cho sản xuất
1521
9.019.661
…..
…………….
PX
15/02/08
018PPH
Xuất mực in bao PP cho sx
1521
4.951.241
……
……………….
PK
29/02/08
22
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu chính
154PP
11.537.531.789
Cộng số phát sinh trong kỳ
11.537.531.789
11.537.531.789
Số dư cuối kỳ
Đối với xưởng chai PET và tổ văn phòng phẩm cũng vào sổ chi tiết tài khoản 621- Xưởng chai PET và sổ chi tiết TK 621- Tổ văn phòng phẩm tương tự như trên.
Sau khi dữ liệu được Kế toán nhập vào máy, phần mềm Bravo 5.0 sẽ phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung.
Biểu số 4 : Sổ nhật ký chung
Nhật ký chung
Tháng 02 năm 2008
Ct
Ngày
Số
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số trang trước chuyển sang
xxx
xxx
PN
02/02/08
036PPH
Nhập NVL theo hoá đơn 0097506 ngày 02/02/08
Giấy Crapt
1521
346.440.500
Thuế GTGT được khấu trừ
133
34.644.050
Phải trả c.ty cổ phần giấy Hoàng Văn Thụ
331
HVT
381.084.550
PX
05/02/08
011PPH
Xuất cho KHSX T2/2008
Chi phí NVL trực tiếp xí nghiệp bao bì
621PP
371.704.800
Giấy Crapt
1521
371.704.800
PX
10/02/08
013PPH
Xuất cho KHSX T2/2008
Chi phí NVL trực tiếp xí nghiệp bao bì
621PP
9.019.661
Chỉ may
9.019.661
…….
PK
29/02/08
26
Kết chuyển chi phí NVL XN bao bì 621PP à 154PP
CP sản xuất kinh doanh dở dang xí nghiệp bao bì
154PP
11.537.531.789
Chi phí NVL trực tiếp xí nghiệp bao bì
621PP
11.537.531.789

……………………….
Cộng chuyển trang sau
xxx
xxx
Biểu số 5 : Sổ cái tài khoản 621
Sổ cáI tài khoản
Tháng 02 năm 2008
Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu tài khoản: 621
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
PX
04/02/08
005PET
Xuất nhựa tráng cho xưởng PET
1521
224.885.852
…….
………………
PX
05/02/08
011PPH
Xuất giấy Crapt cho XN bao bì
1521
371.704.800
PX
10/02/08
013PPH
Xuất chỉ may cho xí nghiệp bao bì
1521
9.019.661
PX
15/02/08
018PPH
Xuất mực in bao PP cho XN bao bì
1521
4.951.241
…..
……………
PX
19/02/08
031VPP
Xuất vật liệu cho tổ văn phòng phẩm để sxuất sphẩm
1521
46.208.603
….
……………….
PK
29/02/08
22
K.c chi phí NVLC của XN bao bì T2/2008
154PP
11.537.531.789
PK
29/02/08
23
Kết chuyển chi phí NVLC của xưởng chai PET T2 /2008
154PE
433.178.161
……
…………
Cộng p.sinh trong kỳ
12.018.890.951
12.018.890.951
Số dư cuối kỳ
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong Công ty chính là hao phí lao động sống mà Công ty đã bỏ ra để sản xuất các sản phẩm. Khi được tiền tệ hoá thì nó là khoản tiền mà Công ty đã chi ra để trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công trực tiếp không chỉ có ý nghĩa trong việc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và góp phần vào việc hạ thấp giá thành sản phẩm mà nó còn cung cấp thông tin hữu hiệu cho quản lý, phản ánh nhu cầu thực sự tại mỗi phân xưởng để có biện pháp tổ chức sản xuất thích hợp. Tổ chức tốt công tác tiền lương sẽ làm cho người lao động thấy rõ sức lao động của mình được bù đắp như thế nào. Từ đó, họ có thể yên tâm làm việc với năng suất cao hơn, giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu góp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm đồng thời đảm bảo cho thu nhập của người lao động.
Chi phí nhân công trực tiếp trong Công ty bao gồm: chi phí về lương chính, lương phụ, phụ cấp trách nhiệm, lương ca3, lương làm thêm giờ,…của công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương gồm KPCĐ, BHXH, BHYT.
Phương pháp xác định chi phí nhân công trực tiếp.
Hiện nay, Công ty áp dụng hai hình thức trả lương là trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
Trả lương theo thời gian được áp dụng cho việc tính lương và trả lương cho cán bộ gián tiếp ở Công ty, bộ phận quản lý gián tiếp tại các phân xưởng.
Trả lương theo sản phẩm được áp dụng đối với các bộ phận trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Đây là hình thức trả lương phù hợp với đơn vị sản xuất, gắn năng suất với thù lao lao động góp phần khuyến khích công nhân nâng cao năng suất lao động.
Cụ thể cách tính lương nhân công trực tiếp ở Công ty như sau:
Tiền lương của nhân công trực tiếp được tính toán trên cơ sở đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành. Để tổng hợp kết quả lao động, tại mỗi phân xưởng, bộ phận sản xuất, nhân viên thống kê phân xưởng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động. Trên cơ sở phiếu giao nhận sản phẩm do các tổ gửi đến hàng ngày, nhân viên thống kê phân xưởng ghi kết quả lao động của từng người, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao động gửi cho kế toán lao động tiền lương. Cuối tháng, căn cứ vào báo cáo kết quả lao động của từng phân xưởng, kế toán lao động tiền lương lập Bảng thanh toán lương cho từng phân xưởng; Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho toàn công ty.
Lương sản phẩm cho từng cá nhân trực tiếp sản xuất
=
Đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm
x
Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành trong tháng
Lương phải trả
=
Lương
sản phẩm
+
Lương nghỉ phép
+
Lương thêm giờ
+
Lương ca 3
+
Lương
nghỉ lễ,..
Lương cấp bậc
=
Mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định
x
Hệ số cấp bậc
( Hiện nay, mức lương tối thiểu do nhà nước quy định là: 540.000đ).
Các tính các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất:
Các khoản trích theo lương trong Công ty bao gồm : BHXH, BHYT, KPCĐ. Các khoản trích theo lương được tính theo công thức sau:
Đối với BHXH, BHYT = Tỉ lệ trích theo lương x Tiền lương cấp bậc
Đối với KPCĐ = Tỉ lệ trích theo lương x Tiền lương phải trả
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán tiến hành tính toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân sản xuất theo tỉ lệ trích là 25%, trong đó:
- 20% BHXH được trích theo lương cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó 15% BHXH được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp, 5% khấu trừ vào lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- 2% BHYT được trích theo lương cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó, 1% BHYT được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp, 1% trừ vào lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- 3% KPCĐ được trích theo lương phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó, 1% KPCĐ được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp, 2% KPCĐ được khấu trừ vào lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất, trong đó 1% được hạch toán vào quỹ Đoàn hay quỹ Đảng( nếu có), 1% còn lại được hạch toán vào quỹ Công Đoàn của Công ty.
Ví d

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B [Free] Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu, vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tr Luận văn Kinh tế 0
D [Free] Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tă Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại Lâ Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Sả Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho công tác quản trị Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Xí nghiệp 296 - Công ty xây dựng 319 - Bộ Quốc Phòng Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn thi Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty Khai thác Công trình Thuỷ lợi Sông Nhuệ Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính gíá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty c Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top