Rennie

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại công ty xây dựng số 15- Tổng công ty xây dựng Hà nội





Nhận thức rõ những thuận lợi cũng như những khó khăn thách thức của đất nước, của ngành và củng tổng công ty, căn cứ vào mục tiêu chiến lược 10 năm 2001- 2010 của Đảng, tổng công ty xây dựng Hà nội định hướng phát triển 10 năm (2001- 2010) là: Đẩy nhanh quá trình xây dựng và phát triển TCT xây dựng Hà nội trở thành tập đoàn kinh tế mạnh, lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững. Tiếp tục thực hiện chiến lược đầu tư phát triển đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm theo xu hướng: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại để giữ vững là một trong những nhà thầu xây dựng tại Việt nam, có khả năng làm tổng thầu các công trính lớn ở trong nứơc và ngoài nước, tăng cường liên doanh liên kết với các đơn vị, cá nhân trong nước và ngoài nước để tạo sự phát triển nhảy vọt về năng lực tư vấn xây dựng.





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ủ nước ngoài cho vay nhằm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng… Sau nhiều năm hoạt động và kinh doanh, mở rộng kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau lượng vốn của công ty đã tăng lên rất nhanh và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư.
Bảng nguồn vốn của công ty năm 2005
TT
Nguồn vốn
Số lượng
Tỷ lệ%
1
Nợ phải trả
39.668.916
85
Nợ ngắn hạn
18.865.362
40
Nợ dài hạn
19.234.702
41
Nợ khác
1.559.852
4
2
Nguồn vốn chủ sở hữu
7.000.397
15
3
Tổng vốn
46.669.313
100
Theo báo cáo tài chính công ty năm 2005
Một lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là xây dựng, một lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn lớn tồn đọng mà không một doanh nghiệp nào có đủ khả năng để đáp ứng, chính vì vậy ngoài sử dụng vốn do nhà nước tài trợ công ty còn huy động vốn thông qua hệ thống các ngân hàng nhà nước và các ngân hàng ngoài quốc doanh như: VIBBank, Ngân hàng đầu tư phát triển..
Trước khi xem xét tình hình sử dụng vốn lưu động, ta cần nghiên cứu kết cấu vốn của chi nhánh biến động qua các năm. Từ đó biết được tỷ trọng của từng loại vốn trong tổng số vốn và sự biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ.
Cơ cấu vốn của công ty trong 2 năm 2004-2005
Bảng 2: Kết cấu vốn của công ty năm 2004-2005
ĐVT : 1000đ
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền
TL%
Số tiền
TL%
1
Tổng vốn chung
44.033.167
100
46.669.313
100
2
Vốn chủ sở hữu
5.278.891
12
7.000.397
15
3
Vốn vay
38.754.276
88
39.668.916
85
4
Doanh thu
37.675.070
40.778.143
Nguồn: Bảng CĐKT của công ty năm 2004-2005
2. Thực trạng Sử dụng vốn đầu tư của công ty.
Trong thời gian qua, CT đã không ngừng lớn mạnh và trưởng thành. Với phương trâm tích cực chủ động trong công việc, phát huy cao độ nội lực và tiềm năng sẵn có, đồng thời được sự giúp đỡ của Chính phủ, các Bộ ngành, địa phương, CT đã có điều kiện thuận lợi để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và thu được những kết quả đáng kể.
Bảng: Tình hình đầu tư của công ty năm 2002- 2005:
ĐV:1000đồng
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Tổng VĐT
4.771.587
100
6.252.584
100
9.879.675
100
11.003.211
100
1.ĐT thiết bị xe máy
679.951
14.25
692.056
11,07
823.546
8,34
976.284
8,87
2.ĐT công trình XLCN
1.679.598
35,2
2.328.146
37,23
3.596.202
36,4
3.978.542
36,16
3.ĐT công trình XLDD
1.316.958
27,6
1.957.482
31,31
3.210.894
32,5
3.572.846
32,47
4.ĐTTL và GT
640.347
13,42
789.043
12,62
1.146.042
11,6
1.343.079
12,21
5.ĐTvào HĐVT
407.494
8,54
421.654
6,74
1.012.248
10,24
1.026.634
9,33
6. ĐT phát triển nguồn nhân lực
47.239
0.99
64.203
1,03
90.743
.92
105.826
.96
Nguồn: Bảng CĐKT của công ty năm 2002- 2005
Công ty thực hiện nhiệm vụ tiếp thị tổng lực để tìm kiếm công trình, sản phẩm mới và tiêu thụ sản phẩm theo phương châm: hiệu quả, trực tiếp, trọng điểm, phát huy được năng lực sở trường của công ty, tăng cường liên doanh, liên kết với các công ty trong và ngoài nước để tạo thêm sức mạnh, tránh đối đầu không cần thiết, tích cực tham gia các hiệp hội, ngành nghề trong nước và ngoài nước.
Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng xây dựng và phát triển nguồn lực con người mạnh về mọi mặt, đủ về số lượng với trình độ học vấn và tay nghề cao, có năng lực quản lý, có năng lực sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ mới, lao động với năng suet, chất lượng và hiệu quả ngày càng cao, thông qua việc tuyển dụng và đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
Đồng thời cũng thực hiện tốt công tác đời sống, làm việc và các phong trào thi đua, công tác xã hội nhằm xây dựng một thế hệ công nhân có trí thức, đời sống vật chất ổn định, đời sống văn hoá tinh thần phong phú.
Để thấy rõ hơn về tình đầu tư của CTxây dựng số 15, chúng ta đi sâu vào một số lĩnh vực:
2.1. Đầu tư vào hạ tầng và nhà ở
Đây là lĩnh vực được CT quan tâm chú trọng đầu tư để nâng cao uy tín, chiếm lĩnh thị trường, đồng thời giải quyết được việc làm, đời sống, nhu cầu về nhà ở cho cán bộ công nhân viên của công ty, cũng như cho xã hội
Bảng số liệu kinh doanh nhà, hạ tầng của công ty
ĐV: 1000đồng
TT
chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
1
Tổng vốn đầu tư
4.771.587
6.252.584
9.879.675
11.003.211
2
Tổng GTSXKD
22.995.376
28.103.546
32.709.856
34.402.612
3
Giá trị KD nhà, hạ tầng
462.475
586.730
704.128
1.351.846
Có thể thấy lĩnh vực kinh doanh nhà và hạ tầng là một lĩnh vực đầu tư mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty, từ năm 2002 đến nay mỗi năm giá trị kinh doanh nhà và hạ tầng có sự đóng góp không nhỏ, đặc biệt là các năm 2004, năm 2005.
2.2. Đầu tư nâng cao năng lực và công nghệ thi công lắp ráp
Trên cơ sở nhiệm vụ, mục tiêu tiến độ, khối lượng thi công các công trình, công ty đã tính toán nhu cầu xe máy, thiết bị và cân đối với thiết bị hiện có, xác định nhu cầu đầu tư mới nhằm nâng cao năng lực xe máy thiết bị và đổi mới công nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện đại, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ thi công xây lắp tại các công trình
Bảng: tỷ trọng đầu tư vào thiết bị
ĐV: 1000đồng
TT
chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
1
Tổng vốn đầu tư
4.771.587
6.252.584
9.879.675
11.003.211
2
Đầu tư vào thiết bị
858.886
1.156.728
2.213.047
2.915851
3
Tỷ lệ %
18
18,5
22,4
26,5
4
Giá trị sản xuất kinh doanh XL
6.853.724
8.730.215
11.708.624
15.648.297
Tỷ trọng đầu tư vào thiết bị tăng dần trong các năm, điều đó cho thấy công ty luôn chú ý mua sắm máy móc, thiết bị mới nhằm nâng cao năng suet lao động.
Giá trị kinh doanh XL cũng ngày một tăng, các năm 2002- 2005 đều vượt mức kế hoạch và đều tăng so với năm trước.
2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Lao động là nguồn nhân lực để tạo ra của cải vật chất, không một cơ sở sản xuất nào lại không cần đến lao động vì họ là yếu tố quyết định đến quản trị sản xuất kinh doanh. Có nhà quản trị đã nói: Nhân lực là nguồn nhân lực của mọi nguồn nhân lực.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, một lĩnh vực đòi hỏi nhiều về thể lực nên lực lượng lao động trong công ty chủ yếu là nam giới. Trong chiến lược phát triển lâu dài công ty đã chú trọng phát triển theo chiều sâu, để từng bước chuẩn bị cho chiến lược này trước hết công ty quan tâm đến phát triển yếu tố con người. Công ty đã không ngừng tìm mọi biện pháp nâng cao chất lượng lao động như cử một số cán bộ trẻ đi học, ngoài ra công ty còn phát động phong trào thi đua trong quá trình sản xuất để khuyến khích người lao động hăng say hơn với công việc để từ đó nâng cao trình độ tay nghề, đáp ứng kịp thời cho nhu cầu phát triển của công ty. Tuy nhiên giải quyết lao động dôi dư luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của xã hội nói chung và của công ty nói riêng, nhất là trong điều kiên việc làm thì có hạn mà lao động thì quá nhiều. Điều này đòi hỏi công ty cần quan tâm hơn nữa, cần có chiến lược lâu dài nhằm xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong công ty.
Bảng cơ cấu nhân lực công ty
Số công nhân viên
%
ĐH và trên ĐH
36
13,33
Dưới ĐH
432
86,67
Tổng
270
100
Hàng năm công ty trích lợi nhuận để phục vụ cho công tác phát triển nguồn nhân lực. Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực thể hiện ở bảng sau:
Bảng vốn đầu...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top