Iorwerth

New Member

Download miễn phí Báo cáo Thực tập ở Công ty Nhiệt điện Uông Bí





MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 3

1.1 . LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BI. 3

1.1.1: Giới thiệu chung về Công ty Nhiệt Điện Uông Bí 3

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Nhiệt điện Uông Bí. 4

1.2: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ. 7

1.2.1: Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Nhiệt điện Uông Bí. 7

1.2.2. Đăc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Nhiệt Điện Uông Bí. 8

1.2.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Nhà máy Nhiệt Điện Uông Bí. 11

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ. 14

1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Nhiệt điện Uông Bí. 14

1.4 .TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ. 19

PHẦN II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ. 23

2.1 .TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ. 23

2.1.1. Đặc điểm chung bộ máy kế toán của Công ty. 23

2.1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Nhiệt điện Uông Bí. 23

2.1.3.Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận 25

2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 29

2.2.1. Các nguyên tắc kế toán chung áp dụng tại Công ty nhiệt điện Uông Bí. 29

2.2.1.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty nhiệt điện Uông Bí. 29

2.2.1.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: 30

2.2.2.Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán. 30

2.2.3.Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản. 31

2.2.4. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán: 32

2.2.4.1. Hệ thống sổ kế toán: 32

2.2.4.2. Giới thiệu phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty: 32

2.2.4.3. Trình tự ghi sổ kế toán: 33

2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống Báo cáo. 36

2.2.5.1.Mục đích: Hệ thống Báo cáo tài chính và Báo cáo Quản trị được lập để: 36

2.2.5.2.Hệ thống Báo cáo kế toán. 36

2.2.5.3.Thời hạn và nơi gửi. 37

2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CỤ THỂ 38

2.3.1: Phần hành kế toán Tài Sản Cố Định . 38

2.3.1.1: Chứng từ sử dụng : 38

2.3.1.2: Tài khoản sử dụng : 38

2.3.1.3: Hạch toán TSCĐ : 38

2.3.1.4: Kế toán chi tiết TSCĐ. 40

2.3.1.5: Kế toán tổng hợp TSCĐ 40

2.3.2 : Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 40

2.3.2.1: Chứng từ sử dụng : 40

2.3.2.2: Tài khoản sử dụng 41

2.3.2.3: Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 41

2.3.2.4: Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương . 42

2.3.2.5: Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. 42

2.3.3.Phần hành kế toán Nguyên Vật Liệu 42

2.3.3.1: Chứng từ kế toán sử dụng: 42

2.3.3.2: Tài khoản sử dụng: TK151 ,TK152 43

2.3.3.3: Hạch toán kế toán nguyên vật liệu: 43

2.3.3.4: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 44

2.3.3.5: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 45

2.3.2. Tổ chức hạch toán 45

2.3.2.1: Quy trình ghi sổ kế toán tài sản cố định theo hình thức Nhật ký chung 45

2.3.2.2: Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình thức Nhật ký chung 45

2.3.2.3: Quy trình ghi sổ kế toán nguyên liệu, vật liệu theo hình thức Nhật ký chung 45

PHẦN III. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ. 49

3.1. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ. 49

3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: 52

KẾT LUẬN CHUNG 54

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


phát ra hàng ngày và tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của từng ngày, từng tháng, từng năm. Lập các cách vận hành, sửa chữa trình Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất duyệt để áp dụng, tìm biện pháp nâng cao hiệu suất của thiết bị, giảm các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Biên soạn, sửa, kiểm tra các quy trình an toàn trong Công ty. Báo cáo Giám đốc những sự cố mất an toàn của thiết bị máy móc. Đề ra phương hướng, lập kế hoạch giải quyết theo đúng quy trình, quy phạm an toàn…
+ Phòng Tài chính - Kế toán: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác quản lý tài chính, hạch toán kế toán.Quản lý các nguồn vốn, chỉ tiêu lỗ, lãi, nợ, các số liệu về kế toán tài chính, quyết toán, kiểm toán, kiểm kê tài sản hàng năm thưo quy định của Nhà nước. Kiểm tra các hoạt động tài chính hàng năm, làm các thủ tục về thanh lý, quản lý tiền mặt, điều phối giữa các đơn vị bảo toàn vốn và quay vòng vốn.
+ Phòng vật tư: Mua sắm vật tư theo kế hoạch hàng năm cung cấp các vật tư thiết bị, máy móc cho công tác sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn, bảo quản các vật tư, vật liệu trong kho sự phòng theo kế hoạch. Nhiệm vụ quản lý các xe ô tô vận tải, xe cẩu ô tô đảm bảo phương tiện vận chuyển bốc dỡ và cấp phát vật tư phục vụ cho các đơn vị trong Công ty.
+ Phòng Bảo vệ: Có nhiệm vụ ngày đêm canh gác tuần tra bảo vệ an toàn Công ty, chỉ huy đội phòng chữa cháy tham gia xử lý sự cố khi cần thiết.
+ Trưởng ca: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty điều hành 5 ca vận hành, sản xuất trong ca ổn định, lập cách chi tiết và xử lý những sự cố trong ca của mình.
+ Phân xưởng Nhiên liệu: Là đơn vị đầu tiên của dây truyền sản xuất, có nhiệm vụ vận chuyển cung cấp than liên tục bằng các thiết bị băng tải xiên, ngang qua hệ thống chế biến than để vào lò hơi.
+ Phân xưởng Lò: Có vai trò quan trọng trong dây truyền, nhiệm vụ là vận hành lò – máy ổn định, an toàn và sử dụng tốt nhiên liệu đạt ở mức thấp nhất (nhất là dầu đốt lò) sửa chữa những khiếm khuyết nhỏ để lò vận hành tốt và cung cấp đủ hơi nước cho tua bin. Quản lý các thiết bị thuộc hệ thống phục vụ các tua bin hơi nước có nhiệm vụ tiếp nhận hơi của lò đi qua tua bin để quay tua bin sản xuất ra điện năng.
+ Phân xưởng Điện - Kiểm nhiệt: Bảo đảm các thiết bị điện vận hành phát điện lên lưới, phục vụ cho việc vận hành lò, máy và điện ánh sáng cho làm việc, nhà kho bến bãi, thí nghiệm hiệu chỉnh các thiết bị về điện và quản lý thông tin điện thoại trong nội bộ và ngoài Công ty. Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng của thiết bị đo lường phục vụ vận hành và đảm bảo cho vận hành lò, máy được an toàn.
+ Phân xưởng Hoá: Có nhiệm vụ phân tích xử lý cung cấp nước, hơi sạch cho lò, máy, kiểm tra chất lượng than trước khi đưa vào lò vận hành thông qua việc lấy mẫu, phân tích thí nghiệm về hoá học nhằm bảo đảm đúng thông số kỹ thuật cho lọc máy vận hành an toàn liên tục kinh tế.
+ Phân xưởng Cơ nhiệt: Quản lý vận hành các loại máy công cụ, gia công chế tạo các vật tư, thiết bị đơn giản phục vụ cho công tác sửa chữa của Công ty. Sửa chữa và xây dựng các công trình kiến thiết cơ bản như bảo ôn thiết bị nhiệt. Gia công chế tạo các vật liệu xây dựng, vật liệu bảo ôn, lò hơi cung cấp cho Công ty tham gia đại tu sửa chữa thiết bị lò máy.
+ Phân xưởng sản xuất vật liệu và dịch vụ: là phòng kinh doanh hạch toán độc lập, có nhiệm vụ sản xuất bi thép, quản lý khai thác Hồ thải xỉ. Giải quyết việc làm cho số công nhân dôi dư của sản xuất chính.
+ Phòng tổng hợp CBSX: Chịu trách nhiệm các công tác chuẩn bị cho sản xuất để quá trình sản xuất luôn được đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch, đáp ứng kịp thời các yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất của Công ty.
+ Phân xưởng Vận hành: Chịu trách nhiệm về công tác vận hành máy móc thiết bị, giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong khâu vận hành máy.
+ Phân xưởng Tự động - Điều khiển: Chịu trách nhiệm về hệ thống máy móc tự động của Nhà máy. Giải quyết các vấn đề lien quan hệ thống máy tự động.
+ Các Phòng Kỹ thuật và giám sát kỹ thuật NMMR2: Chịu trách nhiệm về công tác thiết kế, lựa chọn thiết kế và giám sát kỹ thuật trong quá trình xây dựng cơ sở vật chất và lắp đặt máy móc thiết bị cho Nhà máy mở rộng 2.
1.4 .TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.
Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí là doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc EVN, vốn sản xuất của Nhà máy chủ yếu là do Nhà nước cấp và vốn tự bổ sung của EVN.
- Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây( Bảng 1.1 ;Trang 20 )
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán của Công ty Nhiệt điện Uông Bí năm 2007; 2008; 2009)
Bảng 1.1: MỘT SỐ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CHỦ YẾU
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Tổng tài sản
414.800.653.182
214.223.562.726
515.388.192.225
Tài sản ngắn hạn
71.735.165.447
116.419.189.218
97.162.259.541
Tài sản dài hạn
70.065.487.736
97.804.373.508
418.225.932.683
Nguồn vốn chủ sở hữu
80.009.228.646
86.871.828.426
62.528.393.811
Nợ phải thu
17.908.085.416
59.018.204.280
90.382.551.528
Nợ phải trả
566.523.209
127.352.280.300
452.859.798.413
Tổng sản lượng điện
(triệu KWH)
538
580
742
Tổng doanh thu
271.287.991.240
332.451.387.319
341.595.926.061
Lợi nhuận trước thuế
477.941.450
11.787.146.371
14.112.911.854
Nộp ngân sách NN
143.382.435
3.536.143.911
4.233.873.555
Lao động (người)
1.266
1.350
1.472
Thu nhập đồng/người/tháng)
3.760.000
4.570.00
5.900.000
Từ bảng chỉ tiêu kết quả kinh doanh một số năm gần đây;
( Bảng 1. 1 Trang 20) ta thấy:
- Tổng tài sản: Năm 2008 tổng tài sản của Công ty là 214.233.562.726 đ giảm 200.577.090.456 đ so với năm 2007. Nguyên nhân phần lớn là do máy móc thiết bị của Công ty đã quá cũ nát, hư hỏng, mất giá trị. Tuy nhiên được sự quan tâm của Nhà nước và của EVN đã quyết định nâng cấp và mở rộng Công ty. Do hoàn thành bàn giao Nhà máy nhiệt điện 2 cùng nhiều trang thiết bị mới đã làm tổng tài sản của Công ty tăng lên đạt 515.388.192.225 đ.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2008 tăng hơn 6 tỷ đồng đây chủ yếu là sự gia tăng do lợi nhuận của của công ty để lại. Năm 2009 vốn chủ sở hữu của Công ty chỉ còn 62.528.393.811 đ. Nguyên nhân là do trong quá trình xây dựng, mở rộng Công ty đã phải huy động vốn vay Nợ để hoàn thành công trình. Vì thế tuy tổng Nguồn vốn tăng lên đến 515.388.192.225 đ nhưng Nợ phải trả lên đến 452.859.798.413 đ chủ yếu là nợ dài hạn.
- Về sản lượng sản xuất: Năm 2008 Công ty nhiệt điện Uông Bí đã sản xuất được 580 triệu KWh tăng 42 triệu KWh so với năm 2007. Năm 2009 Công ty đã vượt kế hoạch trước 2 tháng 10 ngày và đạt 128% so với năm 2008, sản lượng năm 2009 là 742 triệu KWh.
- Về doanh thu: Các năm sau đều cao hơn năm trước do Công ty đẩy mạnh đầu tư tăng sản lượng điện sản xuất ra và giá bán điện cũng được Bộ tài chính nâng lên trong các năm gần đây làm cho doanh thu tăng. Cụ thể năm 2008 doanh thu tăng 61.163.396.079 đ so với năm 2007 và đạt 122.54%. Doanh thu năm 2009 tăng 9.144.538.742 đ so với năm 2008 và đạt 102.75%.
- Về lợi nhuận trước thuế: Lợi nhu...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top